Giáo án lớp 2 tuần 1 và 2

Tiết 2+ 3: Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT,CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc đúng rõ ràng toàn bài ;biết nghỉ hơi sau các dấu chấm ,dấu phẩy,giữa các cụm từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện:Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công.

II. HOAT ĐỘNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.

 

doc58 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 1 và 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 20 tháng 08 năm 2012 Ngày soạn:17/ 08 /2012 Ngày dạy:20/08/2012 Tiết 1: Hoạt đầu tuần LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT Tiết 2+ 3: Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT,CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc đúng rõ ràng toàn bài ;biết nghỉ hơi sau các dấu chấm ,dấu phẩy,giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện:Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công. II. HOAT ĐỘNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 1. Ổn định tổ chức: Học sinh hát 2. Kiểm tra : KT sách vở đồ dùng của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Gv ghi đầu bài lên bảng b. Luyện đọc đoạn 1+ 2. * GV đọc mẫu. * GV HD HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. *. Đọc từng câu. - GV theo dõi HD HS đọc các từ khó. - Chỉnh sửa, uốn nắm. *. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV HD-HSđọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ *. Đọc từng đoạn trong nhóm . *. Thi đọc giữa các nhóm . c. Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 . * Câu 1 : - Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào ? * Câu 2 : - Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? - Bà cụ mài thỏi sắt vao tảng đá để làm gì ? - Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành một cái kim nhỏ không ? - Những câu nào cho thấy cậu bé không tin ? - HS nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS yếu 2 em/ 1 câu - HS khá 1 em/ 1 câu - HS đọc : Quyển, nguệch ngọac, nắn nót …… - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm - Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài - HS đọc -HS thi đọc - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán bỏ đi chơi, chỉ viết nắn nót được mấy chữ đầu, rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện . - Cả lớp đọc thầm câu 2 - 1 HS đọc to câu 2 - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá - Để làm thành một cài kim khâu - HS nêu - Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài được Tiết 2 d - GV uốn nắn tư thế đọc, đọc từ khó *. Đọc đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ HD cách ngắt nghỉ đúng chỗ. - GV HD HS giải nghĩa một số từ. (sgk) *. Đọc đoạn trong nhóm. *. Thi đọc giữa các nhóm. *. Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4. đ. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 + 4. - Câu 3: Bà cụ giảng giải như thế nào? - Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ không? Câu 4: - Câu truyện khuyên em điều gì? e. Luyện đọc lại. - GV tổ chức cho HS thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nối tiếp nhau đọc HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS đọc : hiểu, quay - HS đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài. - Cả lớp đọc thầm câu 3. - HS đọc to câu 3. - Mỗi ngày mai …. thành tài. - Có. - Câu truyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù không ngại khó khăn. - HS thi đọc lại bài 4. Củng cố dặn dò: - Em thích ai trong câu truyện? Vì sao? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết đụơc các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có 2 chữ số, số liền trước, số liền sau. Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra: Giới thiệu sách toán 2 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - HD HS nêu các số có 1 chữ số. - Yêu cầu HS làm phần a. a.nêu tiếp các số có một chữ số - GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé. b) Viết số bé nhất có một chữ số c) viết số lớn nhất có 1 chữ số. 7. Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. Bài 2 (miệng) - GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông. - GV gọi HS nên viết vào các dòng. a) Viết số bé nhất có hai chữ số. b) Viết số lớn nhất có hai chữ số. Bài 3. GV nêu yêu cầu hướng dẫn học sinh làm bài GV nhận xét . - HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu 0, 1, 2, …9. - HS nêu. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - HS viết: 0 - HS viết: 9 - HS nêu yêu cầu bài 2. - Nêu tiếp các số có hai chữ sô - Nêu miệng các số có hai chữ số. - Lần lượt HS viết tiếp cacsố thích hợp vào từng dòng. - Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - HS làm vào vở - a. số liền sau của 39 là 40 - b. số liền trước của 90 là 89 - c. số liền trước của 99 là 98 - d. Số liền sau của 99 là 100 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá tiết học, - Dặn về nhà học bài và làm bài tập trong vở bài tập Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5: Đạo đức HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạtđúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. II. ĐÔF DÙNG DẠY HỌC: - Tranh sgk, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Hát. 2.Kiểm tra: Giới thiệu sách lớp 2. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. b. Bài giảng * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. - GV chia nhóm phát phiếu cho HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm, quan sát tranh 1 và 2. - Trong giờ học GV HD lớp làm BT. - Đại diện các nhóm trình bày. Bạn Lan tranh thủ làm BT tiếng việt, bạn Tùng vẽ máy bay … em có nhận xét gì về việc làm của các bạn. - Trong giờ toán các bạn làm việc khác như vậy các em không làm tròn bổn phận trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền học tập của các em. - Cả nhà đang ăn cơm riêng bạn Dương vừa ăn vừa xem phim như thế có được không? Vì sao? * Hoạt động 2: Sử lý tình huống - Cách tiến hành: GV chia nhóm giao nhiệm vụ. - Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp. - Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em bạn ngọc có ứng xử như thế nào ? - Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ không làm mẹ lo lắng. - Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp Tịnh và Lai đihọc muộn. Tịnh rủ bạn đằng nào cũng bị muộn rồi chúng mình đi mua bi đi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng xử trong tình huống đó ? - Bạn Lai từ chối đi mua bi và khuyện bạn không nên bỏ học đi làm việc khác KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử chúng ta nên biết cách lựa chọn cách ứng xử Hoạt động 2: Giờ nào việc nấy Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày Buổi sáng em làm những việc gì ? Buổi trưa em làm những việc gì ? Buổi chiều em làm những việc gì? Buổi tối em làm những việc gì ? Kết luận: Tân sắp xếp thời gian biểu hợp lý để dễ học tập, vui chơi làm việc nhà, nghỉ ngơi Hướng dẫn HS thực hành ở nhà Cùng cha mẹ XD thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu 4. củng cố dặn dò : GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bầi sau. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... =========================================================== Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012 Ngày soạn:18/08/2012 Ngày dạy: 21/08/2012 Tiết 1: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp) I. MỤC ĐICH, YÊU CẦU: - Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biểt so sánh các số trong phạm vi 100. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kẻ sẵn bảng như bài SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ. Gọi hs đọc bài. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: ghi tên bài b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Viết theo mẫu - GV kẻ bảng hướng dẫn HS nêu cách làm - Số 36 viết thành tổng như thế nào ? - Số có 7 chục và 1 đơn vị viết như thế nào ? Nêu cách đọc - Viết thành tổng ? - Số 9 chục và 4 đơn vị ? - Viết thành tổng ? -2 em đọc viết các số có 1 chữ số - HS có thể nêu số có 3 chục và 6 đơn vị là 36. Đọc là ba mươi sáu 36 = 30 + 6 Viết là 71 - Bảy mươi mốt 71 = 70 +1 Viết là 94 - Đọc chín mươi tư 94 = 90 + 4 Bài 2: - 1HS nêu yêu cầu GV hướng dãn học sinh làm. Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu: 57 = 50 + 7 - HS làm bảng con 98 = 90 + 8 74 = 70 + 4 61 = 60 + 1 47 = 40 + 7 88 = 80 + 8 * Khi đọc viết các số có 2 chữ số ta phải đọc viết các số từ hàng cao đến hàng thấp. Đọc từ hàng chục đến hàng đơn vị; viết từ chục đến đơn vị. Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì ? - So sánh các số - Nêu cách làm ? - 3HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở 34 85 - Nhận xét bài của HS 72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44 - Nêu lại cách so sánh ? - So sánh hàng chục nếu có số hàng chục bằng nhau ta so sánh hàng đơn vị Bài 4: - 1HS nêu yêu cầu - Viết các số: 33, 54, 45, 28. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn ? - 1HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở 28, 33 , 45, 54 b. Từ lớn đến bé ? 54, 45, 33, 28 Bài 5: - 1HS nêu yêu cầu Viết các số thích hợp vào chỗ trống, biết các số đó là: 98 76 67 70 76 80 84 90 93 98 100 GV nhận xét sửa sai - 1 HS lên bảng 4. Củng cố dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài . Nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn về nhà làm bài tập trong vở BTT. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Kể truyện CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Dựa theo tranh và gợi ý mỗi tranh kể lài được từng đoạn của câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK - 1 chiếc kim, 1 khăn quấn đầu, 1 bút lông và một giấy để HS phân vai dựng lại câu chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức : HS hát 2. kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi tên bài b. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể từng đoạn trong câu truyện theo tranh -1 HS đọc yêu cầu của bài - GV giới thiệu tranh SGK - HS quan sát từng tranh đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. + Kể truyện trong nhóm - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu truyện trong nhóm * Kể chuyện trước lớp - Các nhóm thi kể trước lớp, từng đoạn, cả câu chuyện. GV và cả lớp nhận xét về ND cách diễn đạt, cách thể hiện. b. (Kể toàn bộ câu chuyện) - Vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Phân vai dựng lại câu chuyện - Trong truyện có những vai nào ? - Người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ Lần 1: GV làm người hướng dẫn chuyện 1HS nói lời cậu bé 1HS nói lời bà cụ Lần 2: Từng nhóm 3 HS kể không nhìn SGK - HS kể phân vai theo từng nhóm Lần 3: Từng nhóm 3HS kèm theo - Cả lớp bình chọn nhóm kể hấp dẫn nhất 4. Củng cố dặn dò - Củng cố nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho người Tiết 3: Thế dục GV chuyên soạn giảng Tiết 4 : Chính tả (Tập chép) CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU. - Chép chính xác bài chính tả sgk, trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được các bài tập 2,3,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép - Bảng quay viết ND bài tập 2,3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 .Ổn định tổ chức : HS hát 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : ghi bảng b. Hướng dẫn tập chép *. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chép - HS nghe - 2HS đọc lại đoạn chép - Đoạn này chép từ bài nào ? - Có công mài sắt,có ngày nên kim - Đoạn chép này là lời của ai ? - Của bà cụ nói với câu bé - Bà cụ nói gì ? - Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì nhẫn lại thì việc gì cũng làm được - Đoạn chép có mấy câu ? - 2 câu - Cuối mỗi câu có dấu gì ? Dấu chấm - Những chữ nào trong bài đã được viết hoa ? - Những chữ đầu câu đầu đoạn được viết hoa chữ mỗi, giống) - Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô - Cho HS viết bảng con những chữ khó? - HS viết bảng con Ngày, mài, sắt, cháu - GV đọc đoạn gạch chân những dễ viết sai lên bảng *. HS chép bài vào vở - Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày 1 đoạn văn ? - Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô - Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ? - Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 25-30cm - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? -Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính - GV theo dõi HS chép bài - HS chép bài vào vở. - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi ghi ra lề vở - Đổi chéo vở soát lỗi - Nhận xét lỗi của HS *. Chấm chữa bài - Chấm 5 - 7 bài nhận xét c. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống - 1HS nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm mẫu VD:…..in khâu -> kim khâu - 2HS làm trên bảng - Cả lớp làm SGK. - GV nhận xét bài của HS - Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ Bài 3: - 1HS nêu yêu cầu - Viết vào vở những cái trong bảng sau. - Đọc tên chữ cái ở cột 3 ? - 1HS đọc - Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng ? - 1HS nên làm mẫu á -> ă - 3HS lên lần lượt viết - Cả lớp viết vào SGK - 3HS đọc lại thứ tự 9 chữ cái *. Học thuộc lòng bảng chữ cái - HS đọc lại tên 9 chữ cái 4. Củng cố dặn dò Củng cố nội dung bài học. Nhận xét, đánh giá tiết học . Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5: Thủ công GẤP TÊN LỬA (tiết 1) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Biết cách gấp tên lửa.Gấp được tên lử các nếp gấp tương đối phẳng thẳng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu tên lửa gấp bằng giấy thủ công - Giấy thủ công và giấy nháp, bút màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi bảng b. Hướng dẫn quan sát nhận xét GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa - HS quan sát - Tên lửa có hình dạng như thế nào? màu sắc? - HS nêu - Các phần của tên lửa? - Phần mũi nhọn - Thân to hơn mũi - GV mở dẫn mẫu gấp tên lưả. Sau đó gấp lần lượt lại từ bước 1 đến khi được tên lửa ban đầu ? - Nêu cách gấp tên lửa ? *. Hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp tạo mũi và thân - GV đưa qui trình các bước gấp - HS quan sát - GV hướng dẫn trên qui trình các bước gấp Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng - Gọi HS lên thao tác lại các bước gấp ? - 1 , 2 HS thao tác các bước gấp - Cả lớp quan sát - Gấp tên lửa phải qua mấy bước ? - Qua 2 bước - Bước 1: Tạo mũi và thân - Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng * Học sinh thực hành gấp tên lửa = giấy nháp - HS thực hành trên giấy nháp 4. Củng cố dặn dò : GV nhắc lại nội dung bài . Nhận xét, đánh giá tiết học . Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... =========================================================== Thứ tư ngày 22 tháng 08 năm 2012 Ngày soạn: 19/08/2012 Ngày dạy: 22/08/2012 TIẾT 1:TẬP ĐỌC TỰ THUẬT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu giữa các cụm từ, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lý lịch).Trả lời được các câu hỏi trong SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định : HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài có công mài sắt có ngày nên kim. - Qua bài Có công mài sắt có ngày nên kim khuyên ta điều gì ? - Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài : ghi bảng b. Luyện đọc * GV đọc mẫu: Nêu giọng đọc. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp, giải nghĩa từ. *. Đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV uốn nắn tư thế đọc - Đọc đúng các từ khó. -> huyện, quận , trường *. Đọc từng đoạn trước lớp - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi đúng chỗ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. *. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo nhóm - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. *. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét đánh giá c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Câu 1: - Cả lớp đọc thầm câu 1 - Em biết gì về bạn Thanh Hà ? - 1HS đọc câu 1. - Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 - 1996. - Cho HS nói lại những điều đã biết về bạn Thanh Hà ? - 3 - 4 HS nói Câu 2: - Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn Thanh Hà? - Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà Câu 3: - Hãy cho biết họ và tên em ? - 2HS khá giỏi làm mẫu - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi về bản thân Câu 4: - 1 HS đọc câu hỏi - Hãy cho biết tên địa phương em đang ở - Nhiều HS nối tiếp nhau nêu tên địa phương của các em. d. Luyện đọc lại - 1 số HS thi đọc lại toàn bài. 4. Củng cố dặn dò - Cho HS ghi nhớ -Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan xí nghiệp công ty. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán SỐ HẠNG -TỔNG I. MỤC TIÊU. - Biết số hạng, tổng . - Biết thực hiện các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải toán có lời văn bằng một phép cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS bảng con, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm - HS nêu yêu câu bài. - 2HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con 34 < 38 68 = 68 - Nhận xét chữa bài 72 > 70 80 + 6 > 85 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi bảng b. Giới thiệu bài số hạng và tổng - Ghi bảng: 35 + 24 = 59 - HS đọc: Ba mươi năm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín - Trong phép cộng này 35 gọi là gì ? - 35 gọi là số hạng - 24 gọi là gì - 24 là số hạng - 59 là kết quả của phép cộng được gọi là gì? - 59 được gọi là tổng - Ta có thể viết 1 phép cộng khác 35 <- số hạng 24 <- số hạng 59 <- tổng c. Thực hành Bài 1: - 1HS nêu yêu cầu Viết số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS cách làm Muốn tìm được tổng ta làm thế nào ? - Ta lấy số hạng cộng với số hạng - 3HS lên bảng - Cả lớp làm bài SGK. - GV nhận xét chữa bài Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính tổng - Cả lớp làm bảng con - 3HS lên bảng làm b. 53 30 9 + 22 + 28 + 20 75 58 29 Bài 3: 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - HS tóm tắt và giải Buổi sáng : 12 xe đạp Buổi chiều : 20 xe đạp Cả hai buổi : … Xe đạp? Bài giải Cửa hàng bán được tất cả là: 12 +20 = 32 xe đạp Đáp số: 32 xe đạp 4. Củng cố, dặn dò : - Viết phép cộng có các số hạng đều = 24 rồi tính tổng: 24 + 24 = 48 - Trò chơi: Thi đua viết phép cộng nhanh và tính tổng. - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Tự nhiên xã hội CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ cơ quan vận động III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: ghi bảng b.Nội dung * Khởi động: - Cả lớp hát bài: Con công hay múa Hoạt động 1: Làm 1 số cử động Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp -HS quan sát các 1,2,3,4 (SGK) Làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách - Gọi 1 nhóm lên thể hiện các động tác: Giơ tay, quay cổ cúi gập người - HS thực hiện Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm theo lời hô của lớp trưởng. - Cả lớp thực hiện. - Trong các động tác các em vừa hô bộ phận nào của quan vận động - HS nêu Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động - Cách tiến hành - Bước 1: GV hướng dẫn cho HS thực hành - HS thực hành: Tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình - Dưới lớp da của cơ thể có gì ? - Có xương và bắp thịt (cơ) Bước 2: Cho HS thực hành cử động - HS thực hành VD: Cử động cánh tay, bàn tay, cổ….. - Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương mà cơ thể cử động được Bước 3: Cho HS quan sát hình - HS quan sát hình 5, 6 (SGK) Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ? - Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể Hoạt động 3: Trò chơi

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2(9).doc
Giáo án liên quan