Giáo án lớp 2 tuần 10 chi tiết

Tập đọc:

Sáng kiến của bé Hà

I.Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài

- Đọc đúng các từ: ngày lễ, lập đông, nên, nói, sáng kiến. Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiên, lập đông, chúc thọ

- Hiểu nội dung bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình.

.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng , đọc hiểu

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức kính yêu ông bà của mình.

 

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 10 chi tiết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008 Chào cờ Tập đọc: Sáng kiến của bé Hà I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài - Đọc đúng các từ: ngày lễ, lập đông, nên, nói, sáng kiến. Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Biết phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiên, lập đông, chúc thọ - Hiểu nội dung bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình. .2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng , đọc hiểu 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức kính yêu ông bà của mình. II. Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh họa bài đọc trong Sách Giáo Khoa III. Nội dung và tiến trình tiết dạy: A.Tổ chức lớp - HS hát B. Tiến trình tiết dạy: Thời gian Nội dung các hoạt động chủ yếu Phương pháp các, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạtđộng của thầy Hoạtđộng của trò 5’ 1’ 1’ 15’ 14’ 10’ 20’ 4’ 1’ A. . Kiểm tra bài cũ: ? Kể một số ngày lễ: 1/6; 1/5; 8/3; 20/4 II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu b. Đọc nối tiếp câu Lần 1: Luyện đọc sửa phát âm Lần 2: Luyện đọc sửa ghi bảng: ngày lễ, lập đông, nên, nói, sáng kiến. Lần 3: Luyện đọc sửa phát âm c. Đọc nối tiếp đoạn - 3 đoạn - Lần 1: Luyện đọc câu dài: + Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “Ngay ông bà”,/vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khoẻ/ cho các cụ già.// + Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// - Lần 2:Giải nghĩa từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ * Luyện đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Bé Hà có sáng kiến chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. - Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. - Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình. *ý 1: Bé Hà có sáng kiến hay. - Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì? - Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình. - Bố.. * ý2: Bố giúp bé chọn quà cho ông bà. - Các cô các chú về thăm tặng ông bà nhiều quà. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. - Ông bà thích nhất món quà của Hà. - Chăm ngoan học giỏi, .. *ý 3: Bé Hà tặng ông bà chùm điểm 10. 4.Luyện đọc lại - 3 Hs đọc hết bài - Đọc phân vai: Người dẫn chuyện, bố, Hà, ông, bà 5. Củng cố: 6. Tổng kết, dặn dò: - Nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: Bưu thiếp -Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi - Nhận xét cho điểm - Cho HS quan sát tranh Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài với giọng thong thả của người kể, giọng hồn nhiên của Hà, giọng tán thưởng của bố. - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài - GV chia đoạn - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn đến hết bài - Giáo viên đưa ra bảng phụ có ghi câu cần luyện đọc và hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng. - 3 Học sinh đọc 3 đoạn của bài kết hợp nêu chú giải từ khó có trong đoạn - Nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Bé Hà đã có sáng kiến gì? +. Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? +Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà? - Rút ra ý chính - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Bé Hà băn khoăn điều gì? +. Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì? + Ai đã gỡ bí giúp Hà? - Rút ra ý chính + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Đến ngày lập đông, những ai về thăm ông bà? +Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? +Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà? + Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì? Rút ra ý chính - GV chốt nội dung bài theo mục tiêu - Yêu cầu HS tập theonhóm: vai - Yêu cầu đại diện nhóm thi đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Qua câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? vì sao? - Nhắc nhở HS cả lớp - HS đọc -Lắng nghevànhận xét. - Quan sát - Cả lớp lắng nghe. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn. - Cả lớp lắng nghe. - Nối tiếp nhau đọc đoạn - Cả lớp lắng nghe và nhận xét - Cả lớpđọc - Nhận xét trả lời. - Nhận xét trả lời. - Nhận xét trả lời. - Các nhóm tập - Đại diện nhóm thi đọc. - Nhận xét bính bầu bạn đọc hay nhất - HS đọc - Ghi nhớ để thực hiện Toán Tiết 47: Số tròn chục trừ đi một số I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có nhớ) - Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. II. Đồ dùng dạy – học: - Bộ đồ dùng học toán - Vở bài tập. III. Nội dung và tiến trình tiết dạy: A.Tổ chức lớp - HS hát B. Tiến trình tiết dạy: Thời Nội dung các hoạt động chủ yếu Phương pháp các, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng gian Hoạtđộng của thầy Hoạtđộng của trò 5’ 1’ 5’ 3’ 5’ 5’ 5’ 2’ 3’ 1’ A.Kiểm tra bài cũ x + 8 = 10 x + 7 = 10 x= 10- 8 x= 10 -7 x = 2 x= 3 B.Dạy bài mới: 1 Giới thiệu bài:: 2 . Giới thiệu phép trừ: 40 - 8 * Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Thực hiện phép trừ 40 - 8 40 - 8 * Đi tìm kết quả: - Vậy 40 trừ đi 8 bằng 32. 40 - 8 = 32 * Hướng dẫn đặt tính rồi tính: 40 - 8 32 — 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1. — 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. * Chú ý: Thực hiện tính từ phải sang trái. 3. Giới thiệu phép trừ 40 - 18 40 - 18 22 — 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. — 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. — Vậy 40 - 18 = 22 4. Luyện tập thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 20 30 60 - - - 5 8 19 15 22 41 - Củng cố lại cách đặt tính rồi tính Bài 2: Tìm x a) x+ 4 = 40 b) 12 +x = 60 x= 40-4 x=60-12 x= 36 x= 48 _ Củng cố cách tìm số hạng chưa biết. Bài 3: Tóm tắt Có : 3 chục quả cam Biếu bà : 12 quả cam Còn lại... quả cam ? Bài giải 3 chục quả cam = 30 chục quả cam Mẹ còn lại số quả cam là: 30- 12 = 18 (quả cam) Đáp số: 18 quả cam - Củng cố cách giải toán Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: A. 86 Củng cố Cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có nhớ) 4.Tổng kết, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Nhắc HS hoàn thiện bài còn lại ở buổi 2, chuẩn bị bài sau: 11 trừ đi một số: 11 - 5 - Gọi 2 HS lên bảng - Gọi HS phát biểu quy tắc tìm số hạng chưa biết trong một tổng. - Nhận xét cho điểm - Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. - GV Nêu bài toán: - Yêu cầu học sinh nhắc lại đề toán. + Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Giáo viên viết bảng - Yêu cầu học sinh thao tác trên que tính theo nhóm đôi để tìm ra kết quả. + Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu? - GV ghi - Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. - Yêu cầu học sinh nêu cách trừ. - Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách trừ. -Yêu cầu HS nêu yêu cầu: - Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài sau đó tự làm bài - Gọi 2 HS lên bảng - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng Gọi học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Muốn biết còn lại bao bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh lên bảng tóm tắt và giải. - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài sau đó tự làm bài - Củng cố nội dung bài: - Nhắc nhở HS cả lớp - Cả lớp làm nháp, nhận xét - lắng nghe -HS thao tác que tính Quan sát -lắng nghe HS làm bài,đọc bài - Nhận xét, chữa bài - 2 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài - HS nêu - HS làm bài,đọc bài, chữa bài - HS làm bài,đọc bài, chữa bài - HS nêu - Ghi nhớ thực hiện Thủ công Bài 4: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (tiết 2) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng gấp giấy. 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh, yêu thích gấp thuyền II. Đồ dùng dạy – học: Giáo viên: -Mẫu thuyền phẳng đáy có mui - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui III. Nội dung và tiến trình tiết dạy: A.Tổ chức lớp - HS hát B. Tiến trình tiết dạy: Thời Nội dung các hoạt động chủ yếu Phương pháp các, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng gian Hoạtđộng của thầy Hoạtđộng của trò 5’ 1’ 3’ 17’ 5’ 4’ 1’ A.Kiểm tra bài cũ:) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. nhắc lại quy trình gấp + Bước 1: Gấp tạo mui thuyền - Đặt ngang tờ giấy màu hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2-3 ô như hình 1 sẽ đượ hình 2, miết dọc theo hai đường mới gấp cho phẳng. - Các bước gấp tiếp theo gấp tương tự gấp gấp thuyền phẳng đáy không mui. + Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều + Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền 3.HS thực hành 4. Trưng bày sản phẩm 3. Củng cố - Nêu lại quy trình gấp thuyền . 4.Tổng kết, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà tập tiếp, chuẩn bị giờ sau thực hành tiếp - Thu dọn vệ sinh. - Yêu cầu HS để đồ dùng lên bàn để kiểm tra. -Nêu mục đích yêu cầu giờ học - Treo quy trình gấp - Hướng dẫn HS vừa thao tác gấp vừa nói. -Gọi 1 HS lên bảng thao tác lại. - Yêu cầu HS làm - GV theo dõi hướng dẫn . Yêu cầu HS nộp sản phẩm - Nhận xét đánh giá sản phẩm - Củng cố nội dung bài: - Nhắc nhở HS cả lớp - Cả lớp thực hiện -Lắng nghe - Nhận xét - HS nêu - Quan sát -Lắng nghe - Quan sát -Lắng nghe - HS làm -HS nộp sản phẩm - Nhận xét Ghi nhớ thực hiện Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 Thể dục Bài 19 ÔN bài thể dục phát triển chung - điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang Mục tiêu: 1.Kiến thức: +Ôn tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu hoàn thiện chuẩn bị kiểm tra. +Học điểm số 1-2, 1-2,...theo đội hình hàng ngang. Yêu cầu biết và điển đúng số rõ ràng thực hiện động tác quay đầu sang trái. 2.Kĩ năng: Nhanh nhẹn 3. Thái độ : Giáo dục HS ý thức rèn luyện sức khoẻ II. Địa điểm, phương tiện -Địa điểm:sõn trường -Phương tiện:cũi,khăn III. Nội dung và tiến trình tiết dạy: A.Tổ chức lớp - HS ra sân tập hợp B. Tiến trình tiết dạy: Thời Nội dung các hoạt động chủ yếu Phương pháp các, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng gian Hoạtđộng của thầy Hoạtđộng của trò 5’ 25’ 5’ 1.Phần mở đầu - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. - Xoay khớp đầu gối, cổ chân, hông. +Giậm chân tại chỗ theo nhịp. + Trò chơi " có chúng em" 2.Phần cơ bản - Điểm số 1-2,1-2...theo đội hình hàng dọc: -Điểm số 1-2, 1-2, ..theo đội hình hàng ngang: Ôn tập 8 động tác đã học: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hoà +Từ đội hình hàng dọc chuyển thành đội hình vòng tròn. +Từ đội hình vòng tròn cho h/s đứng quay mặt vào tâm( để tập TD ) - Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi !" +GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi và chỉ vào hình vẽ rồi cho h/s chơi. 3.Phần kết thúc -Đi đều và hát: +Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng. + Nhảy thả lỏng. - Ôn lại bài thể dục. -Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. -Cho h/s tập một số động tác khởi động. +Hướng dẫn h/s thực hiện - Yêu cầu HS ôn 8 động tác đã học GV làm mẫu hụ nhịp Cỏn sự điều khiển,xen kẽ cỏc lần tập GV nhận xột +Cỏn sự điều khiển,GV uốn nắn động tỏc cho HS -ễn bài thể dục:2 lần +GV điều khiển +Cỏn sự điều khiển +Gv nờu tờn trũ chơi +Gọi hs nhắc lại cỏch chơi +Tổ chức cho hs chơi +Nhận xột sau khi chơi - Hướng dẫn HS thư giãn -Cùng h/s củng cố bài - Giao bài tập về nhà cho h/s. -- Cả lớp thực hiện -Lắng nghe - Cả lớp thực hiện - Cả lớp thực hiện - Quan sát. thực hiện -Cả lớp tập ( 3-4 lượt) -Thi chọn tổ nào tập đều, đúng, đẹp nhất. - Cả lớp chơi - Cả lớp thực hiện - Ghi nhớ thực hiện Chính tả Ngày lễ I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Viết chính xác, đúng, đẹp đoạn văn Ngày lễ. - Viết đúng tên các ngày lễ - Làm đúng các bài tập chính tả củng cố quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi, thanh ngã. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc (viết), trình bày. . 3 Thái độ : Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - III. Nội dung và tiến trình tiết dạy: A.Tổ chức lớp - HS hát B. Tiến trình tiết dạy: Thời Nội dung các hoạt động chủ yếu Phương pháp các, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng gian Hoạtđộng của thầy Hoạtđộng của trò 5’ 1’ 16’ 1’ 1’ 6’ 4’ 1’ A.Kiểm tra bài cũ: - Ngày lễ, lo lắng , băn khoăn - Nhận xột. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn nghe- viết: - Nói về những ngày lễ. - Ngày Quốc tế phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi - Bài viết gồm 4 câu. Cuối câu có dấu chấm. - Viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tên. -Viết từ khú vào bảng con: Quốc tế, lấy, ngày lễ 3. Soát lỗi 4. Chấm bài – nhận xét 5. . Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Bài tập 2: Điền vào chỗ trống c hay k - Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. Bài tập 3: Điền vào chỗ trống l hay n: - Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan. 6. Củng cố - Cách trình bày bài và phân biệt c/k, l/n 7. Tổng kết, dặn dò: - Nhận xột giờ học, biểu dương những em viết chữ đẹp và làm bài tập đỳng. Nhắc nhở những em viết chưa đẹp, viết sai cỡ chữ. - Về nhà xem lại bài chớnh tả, sửa sai bằng bỳt chỡ. - Đọc cho HS viết : - Yêu cầu 2 HS lên bảng - Nhận xét, cho điểm - Nêu mục đích yêu cầu giờ học -– Ghi tên bài lên bảng - GV đọc đầu bài và bài viết Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết: +Đoạn văn nói về điều gì? +. Đó là những ngày lễ nào Hướng dẫn cỏch trỡnh bày +Bài viết gồm có mấy câu? Cuối câu có dấu gì? + Trong bài có chữ nào được viết hoa? Tại sao? Hướng dẫn HS viết từ khó -Yêu cầu HS chép vào vở - Nhắc HS chú ý tư thế ngồi, cách viết và trình bày bài - Đọc lại bài viết - Chấm 3-5 bài, nhận xét -- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu -Gọi 2 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh. -- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu Hs làm theo nhóm. -Nhận xét, cho điểm - Nhận xét bài viết,và bài tập - Nhắc nhở HS cả lớp. - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Nhận xét, trả lời - Lắng nghe, trả lời, nhận xét - Học sinh lên bảng chỉ vào chữ phải viết hoa trong bài. - Viết bảng con - Viết vở - Lắng nghe, soát bài, chữa lỗi - Lắng nghe, - Lớp làm làm vở bài tập, đọc bài - Nhận xét, chữa bài - Nhóm thảo luận, làm vở - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét - Lắng nghe, - Ghi nhớ thực hiện. Toán Tiết 48: 11 trừ đi một số: 11 - 5 I.Mục tiêu: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép trừ 11 - 5. - Lập và học thuộc bảng công thức: 11 trừ đi một số. - áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. II. Đồ dùng dạy – học: - Bộ đồ dùng học toán - Vở bài tập. III. Nội dung và tiến trình tiết dạy: A.Tổ chức lớp - HS hát B. Tiến trình tiết dạy: Thời Nội dung các hoạt động chủ yếu Phương pháp các, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng gian Hoạtđộng của thầy Hoạtđộng của trò 5’ 1’ 3’ 5’ 5’ 5’ 5’ 2’ 3’ 1’ A.Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính: 30 – 8 Tìm x: x + 14 = 60 B.Dạy bài mới: 1 Giới thiệu bài:: 2 . . Phép trừ 11 - 5: * Nêu bài toán: Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Thực hiện phép trừ: 11 - 5 11 - 5 = ? * Đi tìm kết quả: - 11 que tính (có 1 bó chục và 1 que tính rời) - Bớt 4 que tính nữa. - Vì 1 + 4 = 5 - Còn 6 que tính. 11 - 5 = 6 * Hướng dẫn đặt tính rồi tính: 11 - 5 6 — 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1. — 1 trừ 1 bằng 0. — Vậy 11 - 5 = 6 3.Bảng công thức: 11 trừ đi một số . 4. Luyện tập thực hành: Bài 1:Số: - Không vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. - Có thể ghi ngay: 11 - 2 = 9 và 11 - 9 = 2, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. - Ta có 11- 5 =6 vì 1+4 =5 11- 1 - 4 = 11-5 = 6 Bài 2: Đặt tính rồi tính 11 - - 9 6 2 5 - Củng cố cách đặt tính rồi tính Bài 3 :Tóm tắt Có : 11 quả đào Cho: 5 quả đào Còn lại... quả đào? Bài giải Huệ còn lại số quả đào là: 11- 5 = 6 (quả đào ) Đáp số: 6 quả đào Củng cố cách giải toán + - Bài 4: 9 ... 9 = 18 11... 4 =7 11.... 8 = 3 -Củng cố cách nhẩm Củng cố - Đọc thuộc bảng 11 trừ đi 1 số 4.Tổng kết, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Nhắc HS hoàn thiện bài còn lại ở buổi 2, chuẩn bị bài sau: 11 trừ đi một số: 11 - 5 - Gọi 1 HS lên bảng - Gọi 1 HS - Nhận xét cho điểm - Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. - GV Nêu bài toán: - Yêu cầu học sinh nhắc lại đề toán. + Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Giáo viên viết bảng - Yêu cầu học sinh thao tác trên que tính theo nhóm đôi để tìm ra kết quả. * Hướng dẫn cách bớt: +Có bao nhiêu que tính tất cả? + Đầu tiên bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Vì sao? + Vậy có 11 que tính bớt đi 5 que tính còn mấy que tính? + Vậy 11 trừ đi 5 bằng bao nhiêu? - GV ghi - Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. - Yêu cầu học sinh nêu cách trừ. - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết vào bảng con các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học. - Gọi hs nêu kết quả, gv ghi lên bảng lớp. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài sau đó tự làm bài Yêu cầu học sinh nêu miệng củng cố bài. + Khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không, vì sao? + Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 - 9 và 11- 2 không? Vì sao? + 11 - 1 - 4 có bằng 11 -5 không? Vì sao? - Gọi hs nêu y/c của bài tập sau đó tự làm bài và nêu lại cách thực hiện phép tính - Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài Gọi học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Muốn biết còn lại bao bao nhiêu quả đào ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh lên bảng tóm tắt và giải. - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài sau đó tự làm bài - Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài - Tổ chức chơi trò chơi - Củng cố nội dung bài: - Nhắc nhở HS cả lớp - Cả lớp làm nháp, nhận xét - lắng nghe -HS thao tác que tính Quan sát -lắng nghe - Đồng thanh HS làm bài,đọc bài - Nhận xét, chữa bài HS làm bài,đọc bài - Nhận xét, chữa bài - HS nêu - HS làm bài,đọc bài, chữa bài - Nhận xét, chữa bài - HS làm bài,đọc bài, chữa bài - Nhận xét, chữa bài - HS thi đọc - Ghi nhớ thực hiện Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 Tập đọc Bưu thiếp I.Mục tiêu 1. Kiến thức: HS đọc trơn toàn bài. - Đọc đúng các từ: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ: bưu thiếp, nhân dịp. - Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung của hai bưu thiếp trong bài và biết mục đích của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, đọc hiểu 3. Thái độ: Giáo dục HS phép lịch sự II. Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa phóng to. - Một vài mẫu bưu thiếp. III. Nội dung và tiến trình tiết dạy: A.Tổ chức lớp - HS hát B. Tiến trình tiết dạy: Thời gian Nội dung các hoạt động chủ yếu Phương pháp các, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạtđộng của thầy Hoạtđộng của trò 5’ 1’ 1’ 7’ 6’ 10’ 4’ 1’ A. . Kiểm tra bài cũ: - Sáng kiến của bé Hà +Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà? + Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì? II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu b. Đọc nối tiếp câu Lần 1: Luyện đọc sửa phát âm Lần 2: Luyện đọc sửa ghi bảng: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. Lần 3: Luyện đọc sửa phát âm c. Đọc nối tiếp đoạn - 3đoạn - Lần 1: Luyện đọc câu dài: + Người gửi// Trần Trung Nghĩa// Sở giáo dục và đào tạo Bình Thuận// + Người nhận// Trần Hoàng Ngân// 18 / đường Võ Thị Sáu// Thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long// - Lần 2: Giải nghĩa từ: Bưu thiếp * Luyện đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài: - Của bạn Hoàng Ngân gửi cho ông bà để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. - Của ông bà gửi cho Ngân để thông báo đã nhận được bưu thiếp của bạn và chúc bạn nhân dịp năm mới. - Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng, thăm hỏi gửi qua đường bưu điện. - Vào dịp năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn, ... - Phải ghi rõ địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ. 4. Củng cố: +? Hãy nói cách viết bưu thiếp 5. Tổng kết dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tập viết bưu thiếp cho người thân - Bài sau: Bà cháu -Yêu cầu 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét cho điểm - Cho HS quan sát tranh, nêu mục tiêu tiết học – Ghi tên bài lên bảng - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài -Yêu cầu học sinh đọc, giáo viên ghi nhanh những từ phát âm sai lên bảng. - GV chia đoạn - Gọi 3 hs đọc tiếp nối 3 bưu thiếp - 3 Học sinh đọc 3 bưu thiếp kết hợp nêu chú giải từ khó có trong từng bưu thiếp. - Yêu cầu 3 học sinh/ nhóm, mỗi em lần lượt đọc một bưu thiếp trong nhóm. - Nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu học sinh đọc thầm bưu thiép 1và trả lời câu hỏi: +.Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? - Yêu cầu học sinh đọc thầm bưu thiép 1và trả lời câu hỏi: +.Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? +. Bưu thiếp gửi để làm gì? + Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những dịp nào? +. Gửi bưu thiếp qua đướng bưu điện em cần chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận? -Yêu cầu học sinh Lấy bưu thiếp và phong bì đẻ viết bưu thiếp chúc thọ ông bà - Gọi một vài học sinh trình bày trước lớp bài viết của minh. - Nhận xét, cho điểm - Củng cố nội dung bài - Nhắc nhở HS cả lớp - HS đọc -Lắng nghevànhận xét. - Quan sát - Cả lớp lắng nghe. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn. - Cả lớp lắng nghe. - Nối tiếp nhau đọc đoạn - Cả lớp lắng nghe và nhận xét - Cả lớp đọc - Nhận xét trả lời. - Nhận xét trả lời. - - Thực hành viết 2 đến 3 học sinh trình bày - Nhận xét - Ghi nhớ để thực hiện toán Tiết 47: 31 - 5 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 31 - 5. - áp dụng phép trừ có nhớ dạng 31 - 5 để giải các bài toán liên quan. - Làm quen với hai đoạn thẳng cắt nhau. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng học toán lớp 2. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (5phút) - Yêu cầu học thuộc bảng công thức 11 trừ đi một số. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1phút) - Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 10 chi tiet.doc
Giáo án liên quan