Giáo án lớp 2 tuần 11 - Trường TH Kim Đồng

TẬP ĐỌC:

BÀ CHÁU

I.Mục tiêu:

- Nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc châu báu (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5). HS khá giỏi trả lời được CH 4.

- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

KNS: Xác dịnh giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự cảm thông. Giải quyết vấn đề.

II. Đồ dùng:Tranh minh hoạ trong SGK

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 11 - Trường TH Kim Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC: BÀ CHÁU I.Mục tiêu: - Nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc châu báu (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5). HS khá giỏi trả lời được CH 4. - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. KNS: Xác dịnh giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự cảm thông. Giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng:Tranh minh hoạ trong SGK III. Dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: * Giáo viên nhận xét – Ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu: -Yêu cầu học sinh đọc từng câu. *Luyện đọc đoạn trước lớp. - Giáo viên ghi bảng câu văn để hướng dẫn học sinh đọc. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm Luyện đọc đoạn trong nhóm: Thi đọc giữa các nhóm: Đọc đồng thanh: 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào? - Cô Tiên cho hạt đào và nói gì? - Sau khi bà mất 2 anh em sống ra sao? - Thái độ của 2 anh em thế nào sau khi trở nên giàu có? - Vì sao 2 anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? (HS khá giỏi) - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4 - Câu chuyện kết thúc như thế nào? 4. Luyện đọc lại: ( tăng thêm 2phút cho hs yếu) - 2,3 nhhóm tự phân vai * Giáo viên nhận xét tuyên dương 5. Củng cố - Dặn dò: - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. Em làm gì để thể hiện tình cảm của mình với ông bà?. Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại truyện chuẩn bị cho tiết kể chuyện - HS đọc bài Bưu thiếp - Học sinh lắng nghe Theo dõi SGK và đọc thầm theo. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu (l1) -Luyện phát âm tiếng khó: Làng, vất vả, giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm. - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp nêu nghĩa từ mới: - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện HS đọc từng đoạn, - Cả lớp đọc đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn 1 - Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống nghèo khổ … lúc nào cũng đầm ấm - Cô tiên cho hạt đào và dặn rằng: Khi bà mất … sung sướng giàu sang. - Hai anh em trở nên giàu có - Hai anh em được trở nên giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng … buồn bã. - Vì 2 anh em thương nhớ bà - HS đọc đoạn 4 - Cô tiên hiện lên hai anh em oà khóc … bà hiện ra dang tay ôm hai cháu vào lòng - Người dẫn chuyện, cô tiên, hai anh em - Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. - HS nêu ý mình. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ 11 trừ đi 1 số, thực hiện phép trừ dạng 51 – 15. - Biết tìm số hạng của 1 tổng, Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 31 – 5. - Làm BT1, BT2(cột 1,2), BT3a, BT4. HS khá, giỏi làm BT5VBT/66 *Rèn tính cẩn thận, khoa học II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: * Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn bài Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả. * Giáo viên nhận xét Bài 2(cột 1,2): Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý điều gì ? - Yêu cầu học sinh nêu rõ cách tính và đặt tính. * Giáo viên nhận xét Bài 3(a)L Lưu ý hs yếu - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc tìm số hạng trong một tổng rồi cho các em làm bài. * Giáo viên nhận xét Bài 4: Tóm tắt Có: 51 kg Bán đi: 26 kg Còn lại: … kg? * Giáo viên nhận xét *Bài 5 (HS khá giỏi) GV: Ta luôn điền dấu + vào các phép tính có có các số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu - vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả. 3. Củng cố - dặn dò: * Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh đọc bảng trừ: 11 trừ đi một số - Học sinh làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả, sửa bài - Học sinh nêu đề bài: Đặt tính rồi tính - Sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Cả lớp làm b/c, nêu cách tính và kq: a, 16; 16 b, 62; 85 - Thảo luận nhóm đôi, nêu kq: a, x = 43 - Học sinh đọc đề 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số kg táo còn lại là: 51 - 26 = 25 (kg) ĐS: 25 kg - Điền dấu + hoặc dấu - vào chỗ trống - Làm vào vở nháp sau đó nêu kq. ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I/ Mục tiêu 1-Kiến thức: HS biết cách xử lí và đóng vai 1 số tình huống đã học. 2-Kỹ năng: +Rèn khả năng đóng vai theo các tình huống. +KNS: KN quản lí thời gian, KN giải quyết vấn đề và KN đảm nhận trách nhiệm. 3-Thái độ: Giáo dục HS có những hành vi đạo đức, chuẩn mực đạo đức phù hợp với lứa tuổi, đặc biệt hình thành kĩ năng hành vi đạo đức cho HS. II/ Tài liệu và phương tiện - GV: Kế hoạch bài học, SGK, 1 số tình huống cho HS đóng vai - HS : Sách vở III/ Phương pháp: - Phương pháp đàm thoại, luyện tập, thực hành. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A.Ổn định tổ chức: Bắt nhịp cho HS hát đầu giờ. -Hát B.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS-Nhận xét chung C.Dạy bài mới: Phần hoạt động: -HS trình bày. a).Hoạt động 1:Thực hành kỹ năng lập thời gian biểu: *Mục tiêu: +HS biết cách lập thời gian biểu để sử dụng tốt thời gian phục vụ cuộc sống nhằm đem lại sức khỏe cho bản thân mình và cho người khác. +GDKNS: Kỹ năng quản lí thời gian *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm, yêu cầu thảoluận: +Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì? +Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì? +Nhóm 3: Buổi tối em làm những việc gì? => GV kết luận chung: Thời gian biểu của nhóm đã hợp lí chưa? Đã thực hiện ntn? => Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ. - HS chia 3 nhóm chuẩn bị thảo luận và lập thời gian biểu. -Các nhóm tiến hành thảo luận lập TGB cho nhóm mình. - HS chú ý lắng nghe - Đại diện các nhóm trình bày b/.Hoạt động 2: Thực hành đóng vai theo tình huống *Mục tiêu: Giúp HS biết cách diễn một vai nhân vật. +GDKNS: kỹ năng giải quyết vấn đề: vừa đóng vai vừa tìm câu trả lời cho nhân vật trong tình huống. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm: 3 nhóm -HS chia nhóm, nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận nhóm. - Gv giao nhiệm vụ cho từng nhóm -HS nhận nhiệm vụ. +Nhóm 1 : Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ làm gì? - Em cần rọn mâm bát trước khi đi chơi. +Nhóm 2 : Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em rọn nhà, trong khi em muốn xem ti vi? - Em cần rọn nhà rồi mới xem ti vi. +Nhóm 3: Bạn được phân công xếp rọn chiếu khi ngủ dậy nhưng bạn không làm. Em sẽ làm gì B? - Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu. - GV mời đại diện 3 nhóm lên đóng vai - HS làm việc theo nhóm. - Gọi nhóm khác nhận xét. => GV kết luận: Em nên cùng mọi người giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. - HS chú ý lắng nghe. c/.Hoạt động 3: Vận dụng thực hành: *Mục tiêu: GDKNS: KN đảm nhận trách nhiệm -GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. -HS thực hành xếp ngăn nắp, gọn gàng, chỗ học, chỗ chơi ở lớp. - GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c +a: Thường xuyên tự xếp rọn chỗ học chỗ chơi. +b: Chỉ làm khi được nhắc nhở +c: Thường nhờ người khác làm hộ. -HS giơ tay theo mức độ. => GV khen nhóm mức độ a, nhắc nhở động viên nhóm mức độ b và c. -HS tiếp thu. => Kết luận chung. -HS lắng nghe. 4. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học. -HS nêu nội dung tiết học. -Dặn HS xem trước bài 6, thực hiện những bài đạo đức đã học. -HS tiếp thu. - Nhận xét chung tiết học . -HS nghe. TNXH: GIA ĐÌNH I/ Mục tiêu : - Kể tên 1 số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. - HS khá giỏi: Nêu tác dụng việc làm của em đối với gia đình. - KNS: Tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình. Đảm nhận trách nhiệm và hợp tác khi tham gia công việc gia đình, lựa chọn công việc phù hợp lứa tuổi. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II/ Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn? Hoạt động 2:Làm việc với SGK theo nhóm -Y/C HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. - Chốt kiến thức. như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. Hoạt động 3 : Thi đua giữa các nhóm. Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên trong gia đình làm gì? Hỏi : Vào những ngày nghỉ, dịp lễ tết....em thường được bố mẹ cho đi đâu. GV chốt ý. 3. Tổng kết dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - HS nêu thể nào là ăn sạch, uống sạch. - HS thảo luận, ghi kq vào bảng. Ông, bà Bố, mẹ Anh, chị Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Các nhóm HS thảo luận: (ông tưới cây, mẹ đón em, Mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau bố sửa quạt). - 1,2 nhóm HS vừa trình bày bày kết quả vừa chỉ tranh trên bảng. - Các nhóm HS thảo luận miệng để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai lúc nghỉ ngơi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau. - Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em. - Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ hoa.... AN TOÀN GIAO THÔNG ÔN TẬP : EM TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ I. Mục tiêu: - Hệ thống lại những hiểu biết về đường phố an toàn và đường phố không an toàn. - HS biết được sự khác nhau giữa đường phố, ngõ (hẻm), ngã ba, ngã tư.... . - Nhớ được tên và nêu đặc điểm đường phố nơi em sống - HS thực hiện đúng quy định khi đi trên đường phố II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Giới thiệu: Ôn tập 2. Hướng dẫn ôn tập: - Thế nào là đường phố an toàn? - Thế nào là đường phố không an toàn? - Giới thiệu tranh về những đường phố. *. Thực hành: Tìm những đường chưa an toàn nơi em đi qua. Những đường phố an toàn nơi em đi qua GV kết luận : Ở địa phương mình có nhiều con đường đi lại rất an toàn như đường Hùng Vương, Trần Cao Vân và nhiều con đường nhỏ khác đã đủ điều kiện để tham gia giao thông an toàn.Tuy nhiên vẫn còn nhiều con đường nhỏ khác như đường, đường vào trường, ..lòng đường hẹp, không có vỉa hè, có nhiều hàng quán nên khi đi đường các em cần lưu ý để an toàn. 3. Củng cố, dặn dò: Cần thực hiện đi đường an toàn để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác. - HS nêu đặc điểm của đường phố an toàn - HS nêu đặc điểm của đường phố không an toàn - HS nêu an toàn hay chưa an toàn - HS thi tìm và kể tên Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013 KỂ CHUYỆN: BÀ CHÁU I. Mục tiêu - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bà cháu - HS khá giỏi: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: * Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn kể chuyện 2.1 Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Giáo viên hướng dẫn kể đoạn 1 theo tranh 1. - Trong tranh có những nhân vật nào ? - Bà cháu sống với nhau thế nào ? - Cô tiên nói gì ? - Yêu cầu học sinh kể trong nhóm - Học sinh quan sát từng tranh trong SGK. - Yêu cầu học sinh kể trước lớp. * Nhận xét 2.2 Kể toàn bộ câu chuyện( KG) * Nhận xét C. Củng cố - dặn dò: * Giáo viên nhận xét tiết học 3 học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: " Sáng kiến của bé Hà" - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - HS quan sát tranh 1 trả lời câu hỏi sau: - Ba bà cháu và cô tiên. Cô tiên đưa cậu bé quả táo. - Ba bà cháu sống rất vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng rất yêu thương nhau, cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. - Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ giàu sang sung sướng. - 1,2 học sinh khá giỏi kể mẫu đoạn 1 - Học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn - Học sinh kể - 4 học sinh nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện theo 4 tranh. - 1 Học sinh khá kể toàn bộ câu chuyện. TOÁN: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi 1 số. - Biết giải bài toán có 1 phép tính trừ dạng 12 - 8 - Làm BT1a, 2,3 HS khá, giỏi làm BT4VBT/67 *Rèn tính cẩn thận, khoa hoc II. Đồ dùng:Que tính III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: * Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn bài 2.1 Phép trừ 12 - 8 - GV nêu bài toán SGK. - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt - 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính ? - Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại 2.2 Bảng công thức 12 trừ đi một số - Cho học sinh sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu học sinh thông báo kết quả và ghi lên bảng - Xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho học sinh học thuộc. 2.3 Luyện tập - thực hành Bài 1a: - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kq. - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao kết quả 3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau. * Giáo viên nhận xét Bài 2: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 - 8 Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề Tóm tắt Xanh và đỏ: 12 quyển Đỏ: 6 quyển Xanh: .......... quyển? *Bài 4VBT (HS khá giỏi): - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ rồi làm bài. 3. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học Dặn dò: Học sinh về nhà học thuộc bảng công thức trong bài - Học sinh đọc bảng trừ 11 trừ đi một số - Nghe và nhắc lại bài toán - Thực hiện phép trừ: 12 - 8 - Thao tác trên que tính - 12 que tính bớt 8 que tính còn lại 4 que tính. Đầu tiên bớt 2 que tính sau đó tháo bó que tính sau đó bớt 6 que tính nữa ( vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính. - Còn lại 4 que tính. - Học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Thao tác trên que tính tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. - Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Học sinh nối tiếp nêu kq. - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Thảo luận nhóm đôi, nối tiếp nêu cách tính và kq. - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số quyển vở bìa xanh: 12 - 6 = 6 (quyển) ĐS: 6 quyển - HS khá, giỏi làm bài vào VBT - Học sinh đọc bảng các công thức 12 trừ đi một số. CHÍNH TẢ: BÀ CHÁU A-Mục đích yêu cầu: -Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bà "Bà cháu". -Làm đúng bài tập2,3,4a phân biệt s/x. B-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép. Bài tập. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Hoan hô, nuôi con. Nhận xét - Ghi điểm. Bảng (2 HS). II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết học này các em sẽ chép lại một đoạn của bài "Bà cháu". 2-Hướng dẫn tập chép: -GV treo bảng đoạn viết. -Tìm lời nói của hai anh em trong bài. -Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? -Hướng dẫn HS viết từ khó: màu nhiệm, ruộng, vườn, móm mém, dang tay,… -Hướng dẫn cách viết. -Chấm bài: 5-7 bài. 2 HS đọc. Chúng cháu chỉ... Đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. Bảng con. HS nhìn bảng chép lại. 3-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 2: Hướng dẫn HS làm: +Nhóm 1: g: gừ, gờ, ga, gu, gô, gò. +Nhóm 2: gh: ghi, ghê, ghé. -BT 3: Trước chữ cái i, ê, e viết gh không viết g. Trước chữ cái a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư chi viết g không viết gh. -BT 4a: Hướng dẫn HS làm. Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. * BT4b (HS khá, giỏi) ươn hay ương 2 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. Làm miệng. Làm vở, 2 HS làm bảng. Nhận xét. - HS khá, giỏi Đổi vở chấm. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM. I/ Mục tiêu - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi. - Hiểu nội dung bài : tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (Trả lời câu hỏi 1,2,3) - HS khá giỏi trả lời được CH 4. - KNS: Giáo dục HS hiểu được nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân. II/ Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A. Kiểm tra B. Bài mới 1. Giới thiệu: 2. Luyện đọc : - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu: -Yêu cầu học sinh đọc từng câu. *Luyện đọc đoạn trước lớp. - Giáo viên ghi bảng câu văn để hướng dẫn học sinh đọc. Mùa xoài nào/ mẹ em cũng chọn những quảchín vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông// Luyện đọc đoạn trong nhóm: Thi đọc giữa các nhóm: Đọc đồng thanh: 3. Tìm hiểu bài - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? - Quả xoài cát có mùi, vị, màu sắc như thế nào? - Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? (HS khá giỏi) - Giáo dục HS hiểu được nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân. 4. Luyện đọc( tăng thêm 2 phút) - Gv đọc mẫu lần 2 5. Củng cố - dặn dò : - Bài văn này nói lên điều gì ? - Nhận xét tiết học - Đọc bài Bà cháu. - Học sinh lắng nghe Theo dõi SGK và đọc thầm theo. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu (l1) -Luyện phát âm tiếng khó: xoài cát, xôi , lẫm chẫm, đậm đà, trảy. - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp nêu nghĩa từ mới. HS đọc lại câu dài. - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện HS đọc từng đoạn, - Cả lớp đọc - Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. … đu đưa theo gió. - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. - Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn. - Vì xoài cát vốn đã thơm ngon nhất, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. - HS đọc - Miêu tả cây xoài của ông em và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. TOÁN : 32 - 8 I/ Mục tiêu : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 32 – 8. Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 32 – 8. Biết tìm số hạng của 1 tổng. - Làm BT1 (dòng 1), 2(a,b), 3,4a. HS khá, giỏi làm Bt 5VBT/69 II/ Đồ dùngg dạy học : Que tính. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét – ghi điểm Bài mới : a. Giới thiệu : b. GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 32-8. - GV chọn cách tính phù hợp nhất giới thiệu với HS. c. HD đặt tính dọc. GV hướng dẫn HS viết phép trừ 32 –8 theo cột rồi hướng dẫn HS trừ từ phải sang trái. Thực hành : Bài 1(dòng 1) - Củng cố phép trừ có nhớ dạng 32 – 8. Bài 2 (a,b) - Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3 - Củng cố giải toán có lời văn. Bài 4a. Tìm x Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia. * Bài 5VBT: (HS khá, giỏi) 4.Củng cố - dặn dò : Nhận xét tiết học. Bài sau : 52 – 8 - HS đọc thuộc bảng trừ ( 12 trừ đi một số ) - HS nêu lại yêu cầu là tìm kết quả của phép trừ 32-8. - Thao tác trên que tính, tìm kq. - Trình bày kq và cách tính của mình. - Một số em nhắc lại cách trừ. - Thảo luận nhóm đôi, nêu kq: 43; 78; 18; 55; 37. - Làm vào b/c - 1 số em nêu cách tính và kq: a, 65 b, 37 - 1 HS đọc đề - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số nhãn vở Hòa còn lại là: 22 – 9 = 13 (nhãn vở) ĐS : 13 nhãn vở - Làm vào b/c. a. x+7 =42 x = 42 - 7 x = 35 - HS khá, giỏi làm VBT TẬP VIẾT : CHỮ HOA I I/ Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa I, chữ Ích và câu ứng dụng Ích nước lợi nhà. Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ. Có ý thức rèn chữ II/ Đồ dùng : Mẫu chữ cái viết hoa đặt trong khung chữ. III/ Dạy học : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét ,Tuyên dương HS viết đẹp . B. Bài mới 1. Giới thiệu : 2.Hướng dẫn viét chữ hoa: Hướng dẫn HS quan sát và NX chữ I. Hỏi : Chữ I cao mấy li ? - GV hướng dẫn viết chữ I - Hướng dẫn HS viết lên bảng. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : Ích nước lợi nhà. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét :Độ cao của các chữ cái. - Những chữ cái nào cao 2.5 li? - Những chữ cái nào cao 1li? - Khoảng cách các chữ như thế nào? - Hướng dẫn HS viết chữ Ích vào b/c 4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV 5. Chấm, chữa bài C. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét - .Dặn HS về nhà viết tập ở nhà . - Cả lớp viết bảng con chữ H, Hai. 5 li. - HS viết bóng . - HS viết bảng con. - HS đọc cụm từ ứng dụng, hiểu ND là đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước , cho gia đình. - I, h, l, h . - Các chữ còn lại - Cách nhau 1 con chữ o - HS viết bảng con. - HS viết vở. Thứ năm ngày 31 tháng 11 năm 2013 LTVC: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh. Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ. II. Đồ dùng:- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK ( phóng to) III. Dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn làm bài 2.1 Bài tập 1: - Giáo viên treo bảng tranh phóng to và nêu yêu cầu của bài. * Nhận xét 2.2 Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài và bài thơ : Thỏ thẻ GV giúp đỡ thêm cho hs yếu Hỏi: Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh và đáng yêu. 3. Củng cố - dặn dò:Nhận xét tiết học - CB Bài sau - 1 học sinh làm lại bài tập 2 - Học sinh thảo luận nhóm quan sát tranh, phát hiện đủ các đồ vật trong tranh, gọi tên chúng nói rõ các đồ vật được dùng để làm gì. - Học sinh đại diện nhóm lên trình bày + Trong tranh có: - 1 bát hoa to để đựng thức ăn - 1 cái thìa để xúc thức ăn - 1 cái chảo có tay cầm để rán thức ăn. - 1 cái cốc in hoa - 1 cái chén to có tai để uống trà - 2 đĩa hoa đựng thức ăn - 1 ghế tựa để ngồi - 1 cái kiềng để bắc bếp - 1 cái thớt để thái thịt, rau, chặt xương - 1 con dao thái - 1 cái thang để trèo lên cao - 1 bàn làm việc có 2 ngăn kéo - 1 bàn học sinh - 1 cái chổi quét nhà - 1 cái nồi có 2 quay để nấu thức ăn - 1 cây đàn ghi ta để nghe nhạc. - Cả lớp đọc thầm bài thơ - Học sinh làm bài vào vở, trình bày trước lớp. - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông là: Đun nước, rút rạ. - Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp là: Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói - Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh.Ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu. TOÁN 52 – 28 I/Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 52 – 28. Biết giải bài toán có 1 phép trừ.dạng 52 – 28. - Làm Bt1(dòng 10).2(a,b),3. HS khá, giỏi làm BT4VBT/70 II. Đồ dùng dạy học : Que tính. III/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: * Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu : b. GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 52-28. - GV chọn cách tính phù hợp nhất giới thiệu với HS. c. HD đặt tính dọc. GV hướng dẫn HS viết phép trừ 52 – 28 theo cột rồi hướng dẫn HS trừ từ phải sang trái. 3. Thực hành : Bài 1(dòng 1) Bài 2 (a,b) - Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3 Giáo viên nhận xét - Củng cố giải toán có lời văn. * Bài 4 VBT: (HS khá, giỏi) 4. Củng cố - dặn dò : Nhận xét tiết học Bài sau: Luyện tập - HS: Làm bài tập 4 - HS nêu lại yêu cầu là tìm kết quả của phép trừ 52-28. - Thao tác trên que tính, tìm kq. - Trình bày kq và cách tính của mình. - Một số em nhắc lại cách trừ. - Thảo luận nhóm đôi, nêu cách tính và kq: 43; 16; 45; 69; 44. - Làm vào b/c - 1 số em nêu cách tính và kq: a, 45 b, 44 - 1 HS đọc đề - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Bài giải Đội 1 trồng là : 92 – 38 = 54 ( cây) ĐS : 54 cây. - HS khá, giỏi làm bài vào VBT THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GẤP HÌNH I. Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. Gấp được ít nhất 1 hình để làm đồ chơi. - HS khéo tay: Gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối. II. Đồ dùng dạy học: Các mẫu gấp hình của bài 1,2,3,4 III. Nội dung ôn tập HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của bài: Gấp được một trong những sản phẩm đã học. 2. Tổ chức cho học sinh làm bài. 3. Đánh giá. 4. Nhận xét - dặn dò: Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau - Học sinh nhớ, quan sát lại các mẫu gấp hình gấp đã học. - Thực hành gấp sản phẩm tuỳ ý. - Trưng bày SP để nhận xét. Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2013 TẬP LÀM VĂN : CHIA BUỒN, AN ỦI I/ Mục tiêu : - Biết nói lời chia buồn, an ủi với ông bà trong những tình huống cụ thể (BT1,2) - Viết được 1 bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3) -

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 11.doc