Giáo án lớp 2 tuần 11 - Trường TH Trà phú

I/ MỤC TIÊU :

1. Rèn kĩ năng đọc tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm : đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (cô tiên, hai cháu).

2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu : Nghĩa các từ mới và các từ ngữ quan trọng : rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.

II/ CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu.

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc42 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 11 - Trường TH Trà phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& KẾ HOẠCH TUẦN 11 Từ ngày 24 / đến 28 / 10/ 2010 Thứ MÔN TÊN BÀI GIẢNG ÐỒ DÙNG L. GHÉP 2 Chào cờ Tập đọc2 Toán TN và XH Tranh Bảng phụ Tranh VSMT 3 Kể chuyện Toán Chính tả Tranh Bảng phụ 4 Tập đọc LT và câu Toán Thể dục Mĩ thuật Tranh Bảng phụ 5 Đạo đức Toán Chính tả Hát nhạc Tranh Bảng phụ 6 Tập làm văn Toán Tập viết Thủ công Tranh Bảng phụ Quy trình gấp TKNL I/ MỤC TIÊU : 1. Rèn kĩ năng đọc tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm : đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (cô tiên, hai cháu). 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu : Nghĩa các từ mới và các từ ngữ quan trọng : rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo. - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ :5’ -Gọi 3 em HTL bài “Bưu thiếp” và TLCH : -Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài.1’ 2.Luyện đọc: 29’ a/Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng kể chậm rãi, tình cảm. Giọng cô tiên dịu dàng, giọng cháu kiên quyết. b/GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Đọc từng câu : -GV hướng dẫn các từ khó: Đọc từng đoạn trước lớp : -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -GV kết hợp giảng từ SGK Đọc từng đoạn trong nhóm : -Nhận xét. TIẾT 2:35’ 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:15’ -Gia đình bé có những ai ? -Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? -Cô tiên cho hạt đào và nói gì ? -Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao ? -Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? -Câu chuyện kết thúc ra sao? -GV hướng dẫn HS nêu nội dung -GV ghi bảng 4.Luyện đọc lại:14’ -GV cùng các nhóm nhận xét 5.Củng cố ,dặn dò: 5’ Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? -Nhận xét tiết học:1’ -Về nhà xem bài TT -3 em lên bảng Bà cháu. -Theo dõi -HS luyện đọc -HS đọc nối tiếp từng câu -HS luyện đọc đoạn -HS đọc từng đoạn theo sự hướng dẫn của GV -Chia nhóm nhỏ trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm -HS đọc đồng thanh -HSđọc đoạn 1 TL câu 1-2 -Bà và hai anh em. -Sống rất nghèo khó, sống khổ cực, rau cháo nuôi nhau. -…và dặn rằng:Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà,hai anh em sẽ được sung sướng giàu sang -HS đọc đoạn 3 -Cuộc …trở nên giàu có -Vì nhớ bà. Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. -HS đọc đoạn 4 -Cô tiên hiện lên.Hai anh em òa khóc ,cầu xin cô hóa phép cho bà sống lại,dù có phải trở lại cuộc sống cực khổ như xưa .Lâu đài ruộng vườn phút chốc biến mất,bà hiện ra dang tay ôm cháu vào lòng - HS nêu nội dung -Vài HS đọc nội dung -HS phân vai đọc theo nhóm -2-3 nhóm thi đọc -Tình cảm là thứ của cải quý nhất. Vàng bạc không quý bằng tình cảm. -------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số), vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn. - Củng cố về tìm số hạng chưa biết và bảng cộng có nhớ. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : 5’ Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ? -Ghi : Tìm x : x + 7 = 47 x + 12 = 42 -Gọi 1 em HTL bảng trừ 11 trừ đi một số. -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới :25’ Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : -Nêu nhanh công thức trừ có nhớ đã học. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý điều gì ? -Nhận xét . Bài 3 : Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm sao ? -Nhận xét. Bài 4 : -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Muốn biết còn lại bao nhiêu kg táo em làm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 5 : Yêu cầu gì ? -Viết : 9 ….. 6 = 15, em cần điền dấu gì ? Vì sao ? -Có điền dấu trừ được không ? 3.Củng cố :4’ Nhận xét tiết học. Dặn dò- 1’Xem lại cách giải toán có lời văn. -1 em nêu. -2 em lên bảng làm. Lớp bảng con. -1 em HTL bảng trừ. -Luyện tập. HS làm bài. -Nhẩm và ghi ngay kết quả. -Làm bài. 11 – 6 = 5 11 – 4 = 7 -Đặt tính rồi tính. -Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. 62 26 86 -Lấy tổng trừ đi một số hạng. -Làm vở nháp. -1 em đọc đề.Tóm tắt. Có : 51 kg Bán đi : 26 kg. Còn lại : ? kg. -1 em lên bảng giải -Điền dấu +, - vào ô trống. -Điền dấu + vì 9 + 6 = 15. -Không được vì 9 – 6 = 3, không bằng 15. -Làm bài. 3 em lên bảng mỗi em đọc chữa 1 cột tính. -Xem lại bài. ------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội GIA ĐÌNH. I/ MỤC TIÊU : Sau bài ôn tập, học sinh có thể : -Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình. -Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. -Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 24.25 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ :5’ -Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ? -Làm thế nào để phòng bệnh giun ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : 25’ Giới thiệu bài. -Cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm. MT:Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và việc làm của từng người. A/ Hoạt động nhóm : -Trực quan : Hình 1.2.3.4.5. a/ Thảo luận nêu câu hỏi. -GV quan sát theo dõi từng nhóm giúp đỡ. -Nhận xét. b/ Làm việc cả lớp TLCH. -GV gọi đại diện nhóm lên trình bày. -GV kết luận : -Gia đình Mai gồm có : Ông bà, bố mẹ và em trai của Mai. Mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức và khả năng của mình. Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình. Hoạt động 2 : Công việc thường ngày của những người trong gia đình. MT:Chia sẻ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình của mình. -GV yêu cầu thảo luận nhóm ( Phát giấy cho nhóm ) -GV nhận xét. -Gợi mở : Vào những lúc nhàn rỗi, các thành viên trong gia đình em có những hoạt động giải trí gì ? *GV lồng ghép về KHHGĐ -GV nêu những em có gia đình đông con kinh tế khó khăn sẽ không có điều kiện đi mua sắm,đi thăm quan…Vậy cần phải sinh đẻ có kế hoạch mỗi gia đình chỉ có 2 con kinh tế đầy đủ … Kết luận (SGV/ tr 44) Hoạt động 3 : Làm bài tập. MT: Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập. -Nhận xét. 3.Củng cố :4’Để xây dựng gia đình vui vẻ hạnh phúc em cần làm gì ? -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học Dặn dò 1’– Học bài. -HS trả lời -Quan sát tranh -Chia nhóm tập đặt các câu hỏi . -Thảo luận nêu các câu hỏi. -Nêu đúng các câu hỏi của từng hình thì được ghi điểm -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Nhóm khác góp ý bổ sung. -2-3 em nhắc lại. -Thảo luận nhóm. 1/Từng bạn nhớ lại những việc làm thường ngày trong gia đình của mình. 2/Từng bạn trong nhóm kể ra công việc thường ngày của gia đình em và ai làm những việc đó. 3/Nhóm trưởng ghi nhận . NNTGĐ Những công việc ở GĐ Ông Trồng hoa, tưới cây Bà Chăm sóc cháu Bố Đi làm việc Mẹ Đánh thức con dậy, …….. Anh, chị Quét dọn nhà cửa Em Rửa bát, bế em. -Xem phim, đi mua sắm,…… -2-3 em nhắc lại. -Làm bài vào vở BT. -Mọi người phải thương yêu quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và làm tốt công việc trong nhà. -Học bài. --------------------------------------------------------------- Cô Mai dạy tiết tiêu chuẩn từ thứ 3 tuần 11 đến thứ 3 tuần 12 Đạo đức. Tiết 11 : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được : - Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. - Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn. -Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. 3.Thái độ : Yêu mến quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát “Tìm bạn thân”. Tranh, câu chuyện : “Trong giờ ra chơi” 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Như thế nào là chăm chỉ học tập? -Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : Việt Anh. Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân. Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn. -Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”. -Yêu cầu thảo luận : -Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã ? -Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ? -Giáo viên nhận xét. Kết luận : -Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn. -Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng ? Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. Trực quan : 7 tranh. Cho HS quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao? (Nội dung tranh :SGV/ tr 45) -Giáo viên kết luận. -Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè. Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. Mục tiêu : Giúp học sinh biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. -Giáo viên phát phiếu học tập.Đánh dấu + vào ô trống trước những lí do quan tâm giúp dỡ bạn mà em tán thành. c 1.Em yêu mến các bạn. c 2.Em làm theo lời dạy của thầy giáo cô giáo. c 3.Bạn sẽ cho em đồ chơi. c 4.Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra. c 5.Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em. c 6.Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. 2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ? -GV kết luận :(SGV/tr 42) - Kết luận (SGV/ tr 42). -Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thắm thiết gắn bó. 3.Củng cố : Quan tâm giúp đõ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Chăm chỉû học tập/ tiết 1. -Thực hiện đủ việc học bài, làm bài bảo đảm thời gian tự học ở trường ở nhà. -Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, được mọi người yêu mến. -Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 1. -Hát. -Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác góp ý bổ sung. -4-5 em nhắc lại. -Quan sát, thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. -Vài em nhắc lại. -HS làm phiếu học tập. -HS bày tỏ ý kiến. 1.Tán thành. 2.Tán thành. 3.Không tán thành. 4.Không tán thành. 5.Không tán thành. 6.Tán thành. -Nêu lí do vì sao. Em khác bổ sung. -4-5 em nhắc lại. -Việc học đạt kết quả tốt. -Học bài. ----------------------------------------------------------- Toán / ôn. ÔN : 51 - 15 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số có nhớ. 2.Kĩ năng : Rèn đặt tính đúng, giải toán nhanh, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu bài tập. 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập -Ghi : 25 + x = 51 18 + x = 61 -Em nêu cách tìm một số hạng trong một tổng. -Cho học sinh làm bài tập . 1/ Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải. Dừa & cau : 31 cây Cau : 17 cây Dừa : ? cây 2/ Giải bài toán theo tóm tắt sau : Gạo nếp, gạo tẻ : 61 kg Gạo tẻ : 35 kg Gạo nếp : ? kg. -Hướng dẫn sửa bài. 3.Tìm x : x + 17 = 41 15 + x = 61 x + 19 = 51 16 + x = 81 44 + x = 81 27 + x = 61 Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Xem lại cách tìm số hạng trong một tổng - Ôn : 51 - 15 -2 em lên bảng tính. -Cách tính : Muốn tìm một số hạng trong một tổng em lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 12 + x = 81 18 + x = 61 x = 81 - 12 x = 61 - 18 x = 69 x = 43 -Làm phiếu bài tập. 1/ Đề toán : Vườn nhà ông em trồng 31 cây dừa và cau, trong số đó có 17 cây cau. Hỏi vườn nhà ông trồng bao nhiêu cây dừa ? Giải Số cây dừa trong vườn có : 31 - 17 = 14 (cây) Đáp số : 14 cây. 2/ Giải. Số kg gạo nếp có : 61 – 35 = 26 (kg) Đáp số : 26 kg. 3. Tính x : x = 24 x = 46 x = 32 x = 65 x = 37 x = 34 -Học thuộc quy tắc. --------------------------------------------------------------- Tiếng việt Kể chuyện : BÀ CHÁU. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện , kể tự nhiên, bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình cảm quý giá hơn vàng bạc. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu.Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn. 2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Sáng kiến của bé Hà -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai ? -Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Bà cháu” Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. Mục tiêu : Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện . Biết thể hiện lời kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nhân vật. biết nhận xét đánh giá bạn kể. Trực quan : Tranh 1 : -Trong tranh vẽ những nhân vật nào? -Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào ? -Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? -Ai đưa cho hai anh em hột đào ? -Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? Tranh 2 : -Hai anh em đang làm gì ? -Bên cạnh mộ có gì lạ ? -Cây đào có đặc điểm gì kì lạ ? Tranh 3 : -Cuộc sống của 2 anh em ra sao khi bà mất .Vì sao ? Tranh 4 : -Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ? -Điều kì lạ gì đã đến ? Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . Mục tiêu : Dựa vào tranh kể lại được toàn bộ chuyện. -Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể : + Kể nối tiếp. + Kể toàn bộ câu chuyện. -Gọi 4-5 em kể toàn bộ chuyện. -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Về ø kể lại chuyện cho gia đình nghe. -2 em kể lại câu chuyện . -Cuộc sống tình cảm của ba bà cháu. -Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải. -Bà cháu. -Kể từng đoạn câu chuyện :Bà cháu. -Quan sát. -Ba bà cháu và cô tiên. -Ngôi nhà rách nát. -Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. -Cô tiên. -Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng. -Quan sát. -Khóc trước mộ bà. -Mọc lên một cây đào. -Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng trái bạc. -Quan sát. -Tuy sống trong giàu sang nhưng ngày càng buồn bã.Vì thương nhớ bà. -Quan sát. -Đổi lại ruộng vườn nhà cửa để bà sống lại. -Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. -Nhận xét bạn kể. -4 em đại diện cho 4 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp. -5 em đại diện cho 5 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét. -Kể bằng lới của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Kể lại chuyện cho gia đình nghe. ------------------------------------------------------------ Toán Tiết 52 : 12 trừ đi một số 12 – 8. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : -Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 12 – 8 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. -Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán.. 2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 2 que rời. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Luyện tập tìm số hạng. -Ghi : x + 1 6 = 36 43 + x = 48 -Giải bài toán theo tóm tắt : Mai & Đào : 26 kẹp tóc Đào :14 kẹp tóc. Mai : ? cái kẹp tóc -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 12 - 8 Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8. Tự lập và thuộc bảng các công thức 12 trừ đi một số. a/ Nêu vấn đề :Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 12 - 8 b/ Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Vậy còn lại mấy que tính ? - Vậy 12 – 8 = ? Viết bảng : 12 – 8 = 4. c/ Đặt tính và tính. -Em tính như thế nào ? -Bảng công thức 12 trừ đi một số . -Ghi bảng. -Xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc Hoạt động 2 : Luyện tập . Mục tiêu : Aùp dụng phép tính trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan. Bài 1 : -Vì sao 3 + 9 = 9 + 3 ? -Vì sao 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay 12 – 3 và 12 – 9 ? Bài 2 : -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : -Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố : Đọc bảng trừ 12 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con. -Làm nháp. -12 trừ đi một số 12 – 8. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 12 - 8 -HS thao tác trên que tính, lấy 12 que tính bớt 8 que ,còn lại 4 que.. -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. -Còn lại 4 que tính. -Trả lời : Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa (2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính. * 12 – 8 = 4. 12 Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới -8 thẳng cột với 2. Viết dấu – 04 kẻ gạch ngang. -Tính từ phải sang trái, 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị. -Nhiều em nhắc lại. -HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học. -Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. -HTL bảng công thức. -3 em lên bảng làm. Lớp : bảng con -Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi. -Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia . -Làm tiếp phần b. -Tự làm bài. -1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính. -Làm bài. -1 em đọc đề -Có 12 vở trong đó có 6 vở đỏ. -Tìm vở bìa xanh. -1 em tóm tắt. Vở xanh & đỏ : 12 quyển. Vở đỏ : 6 quyển. Vở xanh :? quyển. Giải Số vở bìa xanh có : 12 – 6 = 6 (quyển vở) Đáp số : 6 quyển vở. -1 em HTL. -Học bài. ------------------------------------------------------------ Nghệ thuật Kĩ thuật : KIỂM TRA CHƯƠNG I – KĨ THUẬT GẤP HÌNH. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đánh giá kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong những hình gấp dã học. 2.Kĩ năng : Nhớ lại các hình gấp, gấp được nhanh một trong những sản phẩm đã học. 3.Thái độ : Học sinh yêu thích gấp hình. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các mẫu gấp của bài 1.2.3.4.5. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Giới thiệu bài. Trực quan : Các mẫu gấp hình bài 1.2.3.4.5. Hoạt động 1 :Kiểm tra. Mục tiêu : Học sinh được kiểm tra cách gấp các hình đã học. Gấp đúng quy trình, cân đối, các nếp thẳng phẳng. Trực quan : Các mẫu gấp hình bài 1.2.3.4.5. -Đề kiểm tra : “Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học” -Giáo viên hệ thống lại các bài học. -Gấp tên lửa. -Gấp máy bay phản lực. -Gấp thuyền phẳng đáy không mui. -Gấp thuyền phẳng đáy có mui. -Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng. Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả. Mục tiêu : Đánh giá đươc kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm hoàn thành. -GV đánh giá sản phẩm thực hành theo 2 bước : + Hoàn thành. + Chưa hoàn thành. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. 35’ -Kiểm tra. -Quan sát. -HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. Nhận xét. -4-5 em lên bảng thao tác lại. -HS trang trí, trưng bày sản phẩm. -Hoàn thành và dán vở. -Đem đủ đồ dùng. ------------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU Tiếng việt. Tiết 4 : CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP : BÀ CHÁU. PHÂN BIỆT G/ GH, S/ X, ƯƠN/ ƯƠNG. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bà cháu”. - Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh, s/ x, ươn/ ương. 2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình cảm quý hơn vàng bạc. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Bà cháu. 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài : Bà cháu.. a/ Nội dung đoạn chép. -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. -Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ? -Câu chuyện kết thúc ra sao ? -Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn văn có mấy câu ? -Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào ? -Giáo viên kết luận : Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Luyện tập phân biệt g/ gh, s/ x, ươn/ ương. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV phát giấy to và bút dạ. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. * g : gừ, gờ, gở, gỡ, ga, gà, gá, gả, gã, gạ,gu, gù, gụ, gô, gồ, gỗ, gò, gõ. * gh : ghi, ghì, ghê, ghế, ghé, ghe, ghè, ghẻ, ghẹ. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g ? -Ghi bảng : gh + e,ê, i. -Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh ? -Ghi bảng : g + a.ă, â, o, ô, ơ, u, ư. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyêh dương HS tập chép và làm bài tập đúng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. 5’ 25’ 4’ 1’ -Oâng và cháu. 3 em lên bảng viết : lặng lẽ, số lẻ, vương vãi, cơn bão. -Viết bảng con. -Chính tả – tập chép : Bà cháu. -Theo dõi. -Phần cuối. -Bà móm mém hiền từ sống lại còn nhà cửa ruộng vườn thì biến mất. -“Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” -5 câu. -Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm. -HS nêu các từ khó. -Viết bảng con : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. -Nhìn bảng chép bài vào vở. -Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống. -Cho 3-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Rút ra nhận xét từ bài tập trên. -Nhìn bảng trả lời. Viết gh trước e,ê,i. -Chỉ viết g trước chữ cái : a.ă, â, o, ô, ơ, u, ư. -Điền vào chỗ trống s/ x. -2 em làm bảng sau, lớp làm vở. -1 em đọc lại bài giải đúng. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. -------------------------------------------------------------- BUỔI SÁNG Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2003. ---------------------------------------------------- Tiếng việt. Tiết 5 : Tập đọc – CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm. Hiểu : - Hiểu ý nghĩa của các từ mới : lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy, …. - Hiểu được nội dung bài : Miêu tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. 2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu được “Aên quả nhớ kẻ trồng cây”. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa bài “Cây xoài của ông em” 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ :Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Bà cháu -Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi ? -Cô tiên có phép màu

File đính kèm:

  • docKE HOACH T.11.doc