Giáo án lớp 2 tuần 11 - Trường Tiểu học Văn Hải

Tập đọc - tiết31+32

BÀ CHÁU ( TIẾT 1 + 2 )

I/ Mục tiêu:

- Nghỉ hơi đúng sau dấu câu sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.

- HS cả lớp trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5.

- HS khá, giỏi trả lời được CH4.

Nội dung dạy học tích hợp:

* GDBVMT:

- Phương thức: KT trực tiếp

* Các KNS cơ bản được giáo dục:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân.

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 11 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày dạy : Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013 Tập đọc - tiết31+32 Bà cháu ( tiết 1 + 2 ) I/ Mục tiêu: - Nghỉ hơi đúng sau dấu câu sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. - HS cả lớp trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. - HS khá, giỏi trả lời được CH4. Nội dung dạy học tích hợp: * GDBVMT: - Phương thức: KT trực tiếp * Các KNS cơ bản được giáo dục: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân. - Lắng nghe tích tực. - Thể hiện sự cảm thông Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tíc cực có thể sử dụng: - Động não ; Trảinghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. II/ Đồ dùng dạy - học : GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc HS : - SGK III/ Các hoạt động dạy - học : TG Các hoạt động dạy - học Nội dung 5’ 30’ - Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi bài Bưu thiếp - Nhận xét cho điểm. a) Giới thiệu bài : Truyện đọc Bà cháu mở đầu tuần 11 nói về tình yêu bà rất cảm động của hai bạn nhỏ : đối với hai bạn, tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn tất cả mọi thứ trên đời. Các em hãy đọc truyện để biết điều đó. Ghi đầu bài. b)Luyện đọc : a, Đọc mẫu : - GV đọc mẫu toàn bài, giọng kể chậm rãi, tình cảm, giọng cô tiên dịu dàng, giọng các cháu kiên quyết. Nhẫn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - HS cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - 1HS khá đọc lại cả bài - Gọi hs Nối tiếp nhau đọc từng câu. b, Hướng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ - Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS . c, Hướng dẫn ngắt giọng : - Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc, yêu cầu HS tìm cách đọc đúng, sau đó cho lớp luyện đọc các câu này. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. GV nghe và chỉnh sửa cho HS. - HS đọc các từ ngữ được chú giải sau bài. c, Đọc từng đoạn trong nhóm. d, Thi đọc giữa các nhóm. A. Bài cũ : - Bưu thiếp dùng để làm gì ? - Em đã gửi bưu thiếp cho ai chưa? Em gửi bưu thiếp cho người than vào những dịp nào ? B.Bài mới : Bà cháu 1. Luyện đọc *Từ ngữ: làng, vất vả, giàu sang, màu nhiệm, nảy mầm. * luyện đọc các câu sau: Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả /nhng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, / ra lá, / đơm hoa, / kết bao nhiêu là trái vàng, / trái bạc. Bà hiện ra, / móm mém, / hiền từ, / dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. Tiết 2 35’ 1’ * HĐ2: HDHS tìm hiểu bài + Gọi HS đọc đoạn 1 - Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào ? - Cô tiên cho hạt đào và nói gì ? + 1HS đọc đoạn 2 - Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao ? + 1HS đọc đoạn 3 - Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có ? - Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ? GDKNS: Xác định giá trị - Theo các em thì tình cảm bà cháu quý hơn hay cuộc sống giàu sang của hai anh em quý hơn? - Nếu là em thì em sẽ chọn gì ? Bà của mình hay cuộc sống giàu sang? Tự nhận thức về bản thân: - Em có còn bà nội hay bà ngoại không? - Tình cảm của em đối với bà như thế nào? - Em đã làm gì để tỏ lòng yêu quý bà? + 1HS đọc đoạn 4 - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? * GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. - GDHS: Các em cần có tình cảm đẹp đẽ với ông bà, để ông bà vui lòng, mọi người quý mến * HĐ3: Luyện đọc lại . * Gọi 2 , 3 nhóm ( mỗi nhóm 4 HS ) tự phân các vai ( người dẫn chuyện, cô tiên, hai anh em) thi đọc toàn truyện . *GDKNS: Trong câu chuyện này, em thấy tình cảm của hai anh em dành cho bà của mình như thế nào ? - Là con cháu em phải như thế nào đối với ông bà ? + GD: Là con cháu phải biết kính yêu, quan tâm, chăm sóc, có tình cảm đẹp đẽ với ông bà . - Hãy kể những hành động, việc làm thể hiện tình cảm của em đối với ông bà. - Nhận xét tiết học . - Bài sau : Cây xoài của ông em. 2.Tìm hiểu bài : - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng rất thương nhau. - Cô tiên cho hạt đào và dặn rằng : khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng, giàu sang. - Hai anh em trở nên giàu có. - Hai anh em được giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã. - Vì hai anh em nhớ tiếc bà, thấy thiếu tình thương của bà. - Cô tiên hiện lên. Hai anh em oà khóc, cầu xin cô hoá phép cho bà sống lại, dù có phải trở lại cuộc sống khổ cực như xưa. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất, bà hiện ra dang tay ôm hai cháu vào lòng. 3. Luyện đọc lại . D Củng cố , dặn dò : - Tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời ----------------------------------------------------- Toán - tiết 51 Luyện tập(tr 51) I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ 11 đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 15. - HS cả lớp thực hiện các BT1; BT2(cột 1, 2); BT3(a,b); BT4 - HS khá, giỏi làm được hết các phần còn lại của BT2, BT3 và BT5. II/ Chuẩn bị: GV: SGK HS: SGK; Vở toán III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 30' 2' - Gọi 2 HS lên bảng làm các phép tính . - GV nhận xét, ghi điểm a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập * HS nêu y/c BT. - y/c HS nhẩm và nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - 1 HS đọc lại cả bài. *Gọi HS đọc y/c - 2 HS lên bảng, HS khác làm trong vở. - HS, GV nhận xét, chữa bài *GV nêu y/c và chia 3 nhóm, mỗi nhóm làm một phép tính. *Y/c HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt và giải , HS khác trình bày bài giải vào vở. - HS, GV nhận xét chữa bài. *Gọi HS đọc y/c - 3 HS lên bảng, HS khác làm trong vở. - HS, GV nhận xét, chữa bài * Giao BT về nhà Nhận xét tiết học A. ổn định tổ chức B. Bài cũ: *Đặt tính và tính: 81 và 44 ; 51 và 25 * Tìm x x + 36 = 41 ; x + 34 = 81 C. Bài mới Luyện tập *Bài 1. Tính nhẩm: 11 - 2 = 11 - 4 = 11 - 6 = 11- 8 = 11 - 3 = 11 - 5 = 11 - 7 = 11- 9 = *Bài 2. Đặt tính rồi tính: a) 41 - 25 ; 51 - 35 b) 71 - 9 ; 38 + 47 *Bài 3. Tìm x: a) x + 18 = 61 c) x + 44 = 81 b) 23 + x = 71 *Bài 4. Tóm tắt: Có : 51 kg táo Đã bán : 26 kg táo Còn lại : ... kg táo Bài giải Cửa hàng đó còn lại số kg táo là: 51 - 26 = 25 kg Đáp số: 25 kg * Bài 5: Điền dấu + hoặc – vào chỗ chấm. 9 … 6 = 15 16 … 10 = 6 ….. 11 … 6 = 5 10 … 10 = 5 ….. 11 … 2 = 9 8 … 6 = 14 ….. D. Củng cố - dặn dò ----------------------------------------------------- Thể dục - tiết 21 ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. Trò chơi "Bỏ khăn" (Đ/C Phong dạy) Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày dạy : Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013 Đạo đức – tiết 11 ÔN TậP Và Thực hành kĩ năng giữa kì I I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng của 5 bài đã học. II/ Chuẩn bị: GV: - Tranh, ảnh, tư liệu về chủ đề bài học + Phiếu BT HS : - Ôn lại các bài đã học và xem lại BT đã làm. III/ Các hoạt động dạy – học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 3’ 30’ 1’ + Kiểm tra nội dung bài Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Hỏi: - Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công công có lợi ích gì? + GV nhận xét. 1, GV giới thiệu bài 2, Tiến hành các hoạt động * GV y/c HS làm BT1: Hãy đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng. GV phát phiếu BT đã chuẩn bị. - Em đã thực hiện việc học tập và sinh hoạt đúng giờ như thế nào? * ! HS đọc y/c và các ý kiến - Cả lớp làm bài, 1 HS đọc chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung. HS liên hệ. - GV hỏi: Khi chót mắc lỗi em cần phải làm gì? Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? * GV nêu tình huống BT2 - Bài 3, 4: Bày tỏ ý kiến. - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. - 2, 3 HS bày tỏ ý kiến. - Bài 5: Bày tỏ ý kiến – HS làm bài, lựa chọn ý kiến đúng – một số HS trả lời. - Thế nào là chăm chỉ học tập? - Hãy nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập? * GV nhận xét chung giờ học, nhắc HS thực hiện tốt nội dung bài học. A.Bài cũ B. Bài mới 1. Ôn bài 1: Học tập, sinh hoạt đúng giờ 2. Ôn bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi + KL: Khi chót mắc lỗi thì em cần phải tự nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. 3.Ôn bài 3: Gọn gàng, ngăn nắp. + KL: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp và khi cần sử dụng thì không mất công tìm kiếm. 4. Ôn bài 4: Chăm làm việc nhà. + KL: Làm việc nhà phù hợp khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình thương yêu đối với ông bà, bố mẹ. 5. Ôn bài 5: Chăm chỉ học tập. + KL: Chăm chỉ học tập giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn, được thầy cô, bạn bè yêu mến, bố mẹ hài lòng, thực hiện tốt quyền được học tập. C. Củng cố – dặn dò: ------------------------------------------------------------ Chính tả - tiết 21 Tập chép: Bà cháu I/ Mục tiêu: 1.Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trích trong bài Bà cháu. 2.Làm được bài tập 2; BT3; BT4(a/b). II/ Chuẩn bị: GV: Bảng viết nội dung bài chép , Nội dung bài tập 4a(4b) HS : Vở chính tả ; Vở BTTV III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 30' 2' - 2,3 HS viết bảng lớp, HS khác viết bảng con các từ ngữ do GV đọc - GV nhận xét ghi điểm a) Giới thiệu bài b) Tiến hành các hoạt động * HĐ1: Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép 1 lượt - 2 HS đọc lại đoạn chép * Giảng nội dung - Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? - Câu chuyện kết thúc ra sao? - Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn. *Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? - HS tìm và tập viết chữ khó - HS nhìn bảng chép bài và tự soát lỗi - GV thu vở chấm, chữa bài * HĐ2: HDHS làm BT * HS đọc yêu cầu bài tập và làm miệng - GV chọn bài cho HS làm rồi chữa bài * Nhận xét tiết học - BTVN A. ổn định tổ chức B. Bài cũ: C. Bài mới Tập chép: Bà cháu 1.Hướng dẫn chính tả - Phần cuối - Bà móm mém, hiền từ sống lại, còn nhà cửa ,lâu đài , ruộng vườn thì biến mất. - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại sống lại, màu nhiệm, ruộng vờn, móm mém, dang tay 2. Luyện tập *Bài 2.Tìm các tiếng có nghĩa để điền vào trong bảng SGK. *Bài 3.Tự rút ra nhận xét từ bài tập trên *Bài 4.(lựa chọn)Điền vào chỗ trống s hay x? nước ...ôi, ăn ...ôi, cây ...oan, ...iêng năng D. Củng cố dặn dò: ----------------------------------------------------- Toán - tiết 52 12 trừ đi một số: 12 - 8(tr52) I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8. - Thực hiện làm các BT1(a); BT2; BT4. - HS khá, giỏi làm thêm hết các phần còn lại của BT1và làm BT3. II/ Chuẩn bị: GV: THTH2006 ( Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ ) HS : THTH 2005 ( Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ ) III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 30' 2' - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét, ghi điểm a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu phép trừ 12 - 8 *GV nêu bài toán và phân tích để hình thành phép trừ *HS thao tác trên que tính để tìm kết quả của 12 - 5. - Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và thực hiện tính rồi nêu cách thực hiện. - HS cả lớp làm trong giấy nháp, GV nhận xét tuyên dương. *Y/ c hs dùng que tính lập các phép trừ : 12 trừ đi một số và học thuộc. - Gọi HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. *HS nêu y/c của bài, nhẩm rồi ghi kết quả. - Gọi HS nhận xét về thành phần và kết quả của các phép tính của bài1. * Hỏi: BT 2 y/c gì? HS làm bài cá nhân trong vở và đổi chéo kiểm tra cho nhau. - GV nhận xét, chấm điểm. *GV nêu y/c và chia nhóm mỗi nhóm làm 1 ý, 3 HS làm trên bảng lớp. - HS, GV nhận xét, chữa bài. *Gọi 2 HS đọc đề bài, HS tự tóm tắt và giải vào vở. *GV nhận xét, chữa bài * Giao BT Nhận xét tiết học. A.ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ *Tìm x: x + 44 = 81 *Tính: 81 - 48 = 29 + 6 = C. Bài mới 12 trừ đi một số: 12 - 8 1. VD: 12 - 8 = ? Đặt tính: 12 12 - 3 = ... - 12 - 4 = ... 8 12 - 5 = ... 4 12 - 6 = ... Vậy 12 - 8 = 4 12 - 7 = ... 12 - 8 = ... 12 - 9 = ... 2. Luyện tập *Bài 1. Tính nhẩm: a) 9 + 3 = 8 + 4 = 3 + 9 = 4 + 8 = 12 - 9 = 12 - 8 = 12 - 3 = 12 - 4 = b) 12 - 2 - 7 = 12 - 2 - 5 = 12 - 9 = 12 - 7 = *Bài 2. Tính: 12 12 12 12 12 - - - - - 5 6 8 7 4 *Bài 3. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a) 12 và7 ; b) 12 và 3 ; c) 12 và 9 *Bài 4. Tóm tắt: Có : 12 quyển vở Bìa đỏ : 6 quyển Bìa xanh : ... quyển Bài giải Số quyển vở bìa xanh có là: 12 - 6 = 6 (quyển vở) Đáp số: 6 qyuển vở D. Củng cố ,dặn dò: ----------------------------------------------------------- Kể chuyện - tiết11 Bà cháu I/ Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT2). II/ Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ SGK. III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 33' 2' - Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - GV nhận xét, ghi điểm. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn kể chuyện - 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. - HS quan sát và trả lời lần lượt các câu hỏi gợi ý. -Trong tranh có những nhân vật nào? - Ba bà cháu sống với nhau như thế nào? - Cô tiên nói gì? - 1, 2 HS khá kể lại đoạn 1 * Tiến hành tương tự với các đoạn còn lại - HS kể chuyện trong nhóm đôi - Đại diện nhóm kể trước lớp - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn HS khác nhận xét - Từng HS kể cả chuyện , HS khác nhận xét. * GVnhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại A.Tổ chức B.Bài cũ C.Bài mới Bà cháu 1.Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Ba bà cháu và cô tiên, cô tiên đã cho cậu bé quả đào. - Ba bà cháu sống rất vất vả, rau cháo nuôi nhau, nhưng rất thương yêu nhau, cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. - Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ giàu sang. 2.Kể toàn bộ câu chuyện D. Củng cố, dặn dò: ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày dạy : Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013 Âm nhạc Học hát : Cộc cách tùng cheng (Đ/ C Dự dạy) ---------------------------------------------------------- \ Tập đọc - tiết33 Cây xoài của ông em I/ Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. - HS khá, giỏi trả lời được CH4. + Nội dung dạy học tích hợp: * GDBVMT: - Phương thức: KTGián tiếp II/ Chuẩn bị : GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. ảnh cây xoài, quả xoài HS : - SGK III/ Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động dạy và học Nội dung 4’ 1’ 15’ 10’ 5’ 1’ - Đọc và trả lời câu hỏi bài Bà cháu - GV nhận xét ghi điểm 1) Giới thiệu bài : Xoài là loại cây có quả thơm ngon, được trồng nhiều ở miền Nam. Các em hãy đọc bài Cây xoài của ông em để xem cây xoài trong bài văn này có gì đặc biệt. Ghi đầu bài. 2) Tiến hành các hoạt động *HĐ1: Luyện đọc : a, Đọc mẫu : - GV đọc bài văn với giọng tả và kể nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đa, càng nhớ ông, chín vàng, to nhất, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to, không thứ quà gì ngon bằng. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - 1HS khá đọc lại toàn bài . - HS đọc nối tiếp từng đầu cho đến hết bài. - GV nhận xét hs đọc - Đọc chú giải . - HS đọc nối tiếp câu lần 2 b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện đọc phát âm đã viết trên bảng . - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu . GV nghe và chỉnh sửa cho HS . - HS đọc các từ được chú giải trong bài . - GV giải nghĩa thêm các từ : + Xoài cát : tên một loại xoài rất thơm ngon và ngọt . + xôi nếp hương : xôi nấu từ một loại gạo rất thơm. Hướng dẫn ngắt giọng : - Giới thiệu các câu cần luyện cách đọc, cách ngắt giọng yêu cầu HS tìm cách đọc đúng và luyện đọc . c, Đọc từng đoạn theo nhóm. d, Thi đọc giữa các nhóm e, Đọc đồng thanh. * HĐ2: Tìm hiểu bài *Gọi HS đọc từng đoạn - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - quả xoài cát có mùi, vị, màu sắc nh thế nào? - Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? * GDBVMT: - Thông qua CH3, 4:Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân… * HĐ3: Luyện đọc lại * HS thi đọc lại từng đoạn cả bài văn. Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận cá nhân và nhóm đọc hay nhất . * Bài văn cho em biết điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Sự tích cây vú sữa A. Bài cũ : B. Bài mới : Cây xoài của ông em 1. Luyện đọc *Luyện đọc từ: lẫm chẫm, xoài tượng, xôi nếp hương. *Tìm cách đọc và đọc các câu : - Mùa xoài nào, / mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất / bày lên bàn thờ ông.// - Ăn quả xoài cát chín / trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hơng / thì đối với em / không thứ quà gì ngon bằng.// 2. Tìm hiểu bài - Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đa theo gió. - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. - Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn. - 1HS đọc to cả lớp đọc thầm. - Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. 3. Luyện đọc lại C. Củng cố, dặn dò : - Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn ông của hai mẹ con bạn nhỏ với ngời ông đã mất ----------------------------------------------------------------- Toán - tiết53 32 – 8 (tr53) I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32- 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. - Biết tìm số hạng của một tổng . - Thực hiện làm các BT1(dòng 1); BT2(a, b); BT3. - HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại. II/ Chuẩn bị: GV: THTH2006 ( Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ ) HS : THTH 2005 ( Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ ) III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 30' 2' - Gọi 1 HS lên bảng làm lại BT4 - GV nhận xét ghi điểm a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu phép tính * GV nêu bài toán và phân tích để hình thành phép tính 32 - 8. - Y/ c HS thao tác bằng que tính để tìm kết quả của phép tính 32 - 8. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính rồi nêu cách thực hiện.Cả lớp làm vào nháp. *Y/c HS nêu đề bài và tự làm trong vở, 2 HS làm trên bảng lớp. - HS, GV nhận xét, chữa bài *1 HS nêu y/c GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 phép, 3 HS làm trên bảng. HS, GV nhận xét chữa bài. *2 HS đọc đề bài - GV hỏi để phân tích bài toán. - 1 HS giải trên bảng, HS cả lớp làm vào vở. - HS, GV nhận xét chữa bài *GV nêu y/c, 2 HS lên bảng, HS khác làm trong vở GV nhận xét chữa bài *Giao BT - GV nhận xét tiết học A. ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ Bài giải Số quyển vở bìa xanh có là: 12 - 6 = 6(quyển) Đáp số: 6 quyển C. Bài mới 32 - 8 1.VD: 32 - 8 =? Đặt tính : 32 - 8 24 Vậy 32 - 8 = 24 2.Luyện tập *Bài 1. Tính: 52 82 22 62 42 - - - - - 9 4 3 7 6 *Bài 2. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a) 72 và 7; b) 42 và 6 ; c) 62 và 8 *Bài 3. Tóm tắt: Hoà có : 22 nhãn vở Hoà cho bạn : 9 nhãn vở Hoà còn : ... nhãn vở? Bài giải Hoà còn lại số nhãn vở là: 22 - 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở *Bài 4. Tìm x: a) x + 7 = 42 b) 5 + x = 62 D. Củng cố, dặn dò ------------------------------------------------------ Luyện từ và câu - Tiết 11 Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I/ Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật để ẩn trong tranh(BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ(BT2). II/ Chuẩn bị: GV: - SGK HS : - SGK ; Vở BT III/ Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 30' 2' - 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2,4 tuần trước. - GV nhận xét - ghi điểm. a.GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh để phát hiện đồ vật, các nhóm thi tìm nhanh viết ra giấy và lên dán. HS – GV nhận xét tuyên dương nhóm nêu và viết đúng, viết đủ tên các đồ vật. - HS nói về tác dụng của các đồ vật. HS – GV nhận xét ý kiến HS đã nêu. GV : Các đồ vật các em vừa nêu có ở đâu? GV : Vậy ngoài đồ vật có ở trong tranh thì gia đình các em còn có các đồ dùng nào nữa ? GV: Em hãy nêu các từ chỉ đồ dùng đó ? GV chốt lại bài1. *1HS đọc yêu cầu của bài và đọc bài thơ. H: Bạn nhỏ trong bài thơ muốn giúp ông những việc gì ? H: Bạn nhỏ trong bài muốn nhờ ông giúp những việc gì ? - Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh? GV: Vậy trong gia đình em muốn giúp ông bà, cha mẹ những việc gì ? H: Em đã làm được những việc gì để giúp cha mẹ ? - Tìm thêm các từ chỉ các việc làm trong nhà. - GV chốt lại bài 2 * Nhận xét tiết học. A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ C.Bài mới Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà * Bài 1: Tìm các đồ vật vẽ ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi vật dùng để làm gì? 1 cái bát to, 1cái thìa, 1cái chảo, 1cái cốc, 1cái chén, 2cái đĩa, 1cái ghế, 1cái kiềng, 1cái thớt, 1con dao, 1cái thang, 1cái giá mũ,1cái bàn, 1cái bàn hs, 1cái chổi, 1cái nồi, 1cây đàn. * Bài 2:Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ dưới đây muốn làm giúp ông và muốn ông làm giúp. - Những việc bạn nhỏ giúp ông: đun nước, rút rạ. - Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp: xách xiêu nước, rút rạ, dập lửa, thổi khói. - Lời nói ngộ nghĩnh.ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu. D. Củng cố – dặn dò: ------------------------------------------------------ Tự nhiên và Xã hội - tiết11 Bài 11 : Gia đình I/ Mục tiêu : + Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. + Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. * Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình. * Nội dung dạy học tích hợp: + Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: KN tự nhận thức: Tự nhậ thức vị trí của mình trong gia đình. + Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Thảo luận nhóm, trò chơi, viết tích cực II/ Đồ dùng dạy – học : GV: Tranh sgk HS : SGK III/ Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động dạy và học Nội dung 1’ 30’ 1’ a) Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay các em sẽ học về gia đình. Ghi đầu bài. b) Tiến hành các hoạt động : a, Hoạt động 1 Thảo luận nhóm *Mục tiêu : Nhận biết những người trong gia đình Mai và việc làm của từng người. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp : Quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5,sgk tr 24, 25 và tập đặt câu hỏi. - HS làm theo yêu cầu - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *GV KL b, Hoạt động 2 : Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình mình ? *Mục tiêu : Chia sẻ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình của mình. *Cách tiến hành: - Yêu cầu từng HS nhớ lại những việc làm thường ngày trong gia đình của mình. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi kể với các bạn về công việc ở nhà mình và ai thường làm công việc đó. - HS làm việc theo yêu cầu. - Gọi một số HS chia sẻ với cả lớp. - GV ghi bảng tất cả các công việc mà HS đã kể vào bảng gợi ý xem ai thường làm việc đó. GDục KNS: Trong gia đình em, nếu em không giúp đỡ cho bố mẹ những việc như quét nhà, lau ấm chén, coi em, cho gà ăn thì điều gì sẽ xảy ra ? Vậy việc giúp đỡ bố mẹ những việc đó có quan trọng không? - Điều

File đính kèm:

  • docGA- Tuan 11.doc