Giáo án lớp 2 tuần 12, 13 - Trường tiểu học Đông Lễ

Toán: TÌM SỐ BỊ TRỪ

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

- Biết cách tìm số bị trừ khi biết số trừ và hiệu

- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng

II. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ

- 1 HS nêu miệng bài giải số 4, GV chấm vở bài tập.

- GV nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Ghi đề

b. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết:

- GV gắn 10 ô vuông (như SGK) lên bảng.

? Có mấy ô vuông?

- GV tách 10 ô vuông ra

? Có 10 ô vuông, lấy đi 4 ô vuông thì còn bao nhiêu ô vuông?

? Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông? Nêu phép tính.

 

doc93 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 12, 13 - Trường tiểu học Đông Lễ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn:Thứ 7/ 18/11/ 2006 Ngày giảng: Thứ 2/20/11/2006 Toán: tìm số bị trừ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm số bị trừ khi biết số trừ và hiệu - Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 1 HS nêu miệng bài giải số 4, GV chấm vở bài tập. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết: - GV gắn 10 ô vuông (như SGK) lên bảng. ? Có mấy ô vuông? - GV tách 10 ô vuông ra ? Có 10 ô vuông, lấy đi 4 ô vuông thì còn bao nhiêu ô vuông? ? Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông? Nêu phép tính. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời. ? Gọi tên thành phần trong phép tính 10 - 4 = 6 + 10: Số bị trừ + 6: Số trừ + 4: hiệu - GV: Nếu che số bị trừ trong phép trừ trên ta làm như thế nào để tìm được số trừ - HS nêu cách khác nhau. - GV: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết được: x - 4 = 6 - HS nêu: x là số bị trừ chưa biết 4 là số trừ 6 là hiệu ? Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? - GV gợi ý: Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. - HS đọc đồng thanh, cá nhân. - GV hướng dẫn HS viết x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 C.Thực hành Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn cùng làm phần a: x - 4 = 8 x = 8 + 4 x = 12 - HS làm tiếp các bài còn lại vào bảng con. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. - HS nêu cách làm - HS làm bài chữa bài Bài 3: HS làm bài vào vở - Khi chữa bài nên cho HS giải thích cách làm - GV: Số cần tìm ở ô trống là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - 3 HS lên bảng làm bài Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu. - GV cho HS chấm 4 điểm và ghi tên (như SGK) vào vở rồi làm bài. - HS chữa bài D.Cũng cố, dặn dò. ? Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? - GV nhận xét giờ học. Tập đọc: sự tích cây vú sữa I. Mục đích, yêu cầu : SGV II. Đồ dùng dạy học GV: - Tranh minh hoạ bài học - Tranh cây vú sữa, quả vú sữa III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài’’ Cây xoài của ông em" +TLCH( SGV) - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu GV hướng dẫn HS đọc từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp Đoạn 1: Ngày xưa... chớ mong Đoạn 2: Không biết….Như mây Đoạn 3: Hoa rụng ….vỗ về Đoạn 4: Đoạn còn lại GVhướng dẫn HS nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm 1 số câu. - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh Tiết 2: c.Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: ? Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Câu 2: ? Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ? Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? Câu 3: ? Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? ? Thứ quả ở cây này có gì lạ? Câu 4: ? Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ Câu 5: ? Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì? d. Luyện đọc lại GV chia lớp thành 4 nhóm GV nhận xét chung HS chú ý lắng nghe HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn ham chơi, là cà, chẳng nghĩ, trả ra, xoà cánh. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài HS đọc phần chú giải HS luyện đọc theo N3 Thi đọc cá nhân nhóm từng đoạn cả bài. Lớp đọc đồng thanh đoạn3 1 HS đọc câu hỏi HS đọc đoạn 1 -> trả lời 1 HS đọc câu hỏi HS đọc đầu đoạn 2 -> trả lời 1 HS đọc yêu cầu. -> HS đọc đoạn 2 trả lời HS đọc câu hỏi -> HS đọc đoạn 3 -> trả lời HS đọc câu hỏi HS phát biểu tự do Nhóm tự phân vai kể lại câu chuyện - Các nhóm thi đọc - Lớp nhận xét. C.Củng cố dặn dò ? Câu chuyện này nói lên điều gì? GV: Tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con GV nhận xét giờ học. Đạo đức: quan tâm giúp đỡ bạn(T1) I. Mục tiêu: SGV II. Đồ dùng dạy học - GV: Bộ tranh dùng cho hoạt động 1 - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ - Vì sao cần chăm chỉ học tập?. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Cả lớp hát bài “ Tìm bạn thân” c.Kể chuyện trong giờ ra chơi của Hương Xuân. - GV kể chuyện trong giờ ra chơi - HS thảo luận theo các câu hỏi: + Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã? +Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không?Vì sao? - Đại diện các nhóm trình bày - Gv kết luận: SGV d. Việc làm nào là đúng - HS quan sát tranh( theo nhóm 2) chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn? Tại sao? - Các nhóm trình bày - Gv kết luận; SGV c.Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn? - Cho HS làm bài vào phiếu bài tập - Mời HS bày tỏ ý kiến và giải thích tại sao - Kết luận:Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẻ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết. C. Củng cố dặn dò - 1 HS nhắc lại tên của bài. - GV nhận xét giờ học. BuổI CHIềU Mĩ thuật: ( GV phụ trách dạy) Âm nhạc: Tổ chức trò chơi âm nhạc I. Mục đích, yêu cầu: - HS nắm được các bài hát đã học, nhớ tên tác giả và hát thuộc lời các bài hát - Nhớ và nắm được cách chơi và chơi một cách chủ động II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1:Ôn lại các bài hát đã học - HS nhắc tên các bài hát đã học - Tổ chức ôn bài hát theo nhóm Hoạt động 2:Tổ chức trò chơi -GV cho HS tự chọn 2 đội chơi( một đội 3em) - Phổ biến cách chơi:GV nêu tên bài hát ( hoặc một câu của bài hát) , HS nêu tên bài hát hoặc nêu tên tác giả của bài hát, hát một đoạn theo yêu cầu của GV. Khi GVnêu xong yêu cầu đội nào có tính hiệu trả lời trước thì đội được quyền trả lời nếu trả lời sai thì đội thứ 2 được quyền trả lời và ghi điểm. Sau nhiều lượt chơi đội nào có số điểm cao hơn đội đó thắng, - Học sinh chọn bạn chơi và thực hành chơi - Lớp và GV tuyên dương đội thắng cuộc - trao phần thưởng III - Cũng cố, dặn dò - Nhận xét , tuyên dương - Dặn học sinh chuẩn bị bài cho tiết học sau Hoạt động ngoài giờ: Lễ kĩ niệm 20-11 ( Đội tổ chức) Ngày soạn:Thứ 7/18/11/2006 Ngày giảng: Thứ 3/ 21/ 11/ 2006 Kể chuyện: Sự tích cây vú sữa I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể đoạn 1 của câu chuyện bằng lời cả mình -Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại đươc phần chính của chuyện - Biết kể đoạn kết của chuyện theo mông muốn của rêng mình. 2.Rèn kĩ năngnghe: Có khả năng tập trung theo giỏi bạn kể; biết nhạn xét , đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 2 III. Hoạt động dạy, học: A.Kiểm tra bài cũ - 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Bà cháu - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Hướng dẫn kể chuyện: - Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. - GV giúp HS nắm được yêu cầu kể chuyện. kể đúng ý trong chuyện, có thể thay đổi thêm bớt từ ngữ tương đương thêm chi tiết. - 2 - 3 HS kể lại đoạn 1. - GV nhận xét chỉ dẫn thêm về cách kể. c. Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt: - HS tập kể theo nhóm - Mỗi em kể theo ý nối tiếp nhau - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp (mỗi em kể 2 ý). - Cả lớp bình chọn HS kể tốt nhất. d. Kể đoạn kết chuyện theo mong muốn: - GV nêu yêu cầu 3. - HS tập kể theo nhóm sau đó thi kể trước lớp. c.Củng cố dặn dò - GV khen những em kể chuyện hay. - GV nhận xét giờ học. Toán: mười ba trừ đi một số: 13 - 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tự lập bảng trừ có nhớ dạng 13-5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toàn II. Đồ dùng dạy học - GV: 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời - HS: Bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ - 1 HS nhắc lại muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào. - 2 HS lên làm bài tập 1. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 13 - 5 và lập bảng trừ (13 trừ đi một số). - GV đính lên bảng 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời ? Có mấy que tính (13 que tính) - GV nêu vấn đề. ? Có 13 que tính lấy đi 5 que tính còn lại bao nhiêu que tính? ? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính, em làm như thế nào? - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. - HS nêu các cách tìm ra kết quả. - GV chốt lại cách tính. - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính kết quả. Lớp làm vào bảng con -> HS nêu cách đặt tính và tính. c. HS tự lập bảng trừ 13- 5: - HS học thuộc các công thức. C.Thực hành Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu. - HS dựa vào bảng trừ để tính rồi ghi kết quả. - HS nối tiếp nhau đọc bài. => Lớp nhận xét sữa lỗi. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS tính nhẩm, ghi ngay kết quả - 2 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, nêu cách làm. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu - Cũng cố tên gọi thành phần của phép tính và rèn đặt tính. - HS làm bài vào vở. - GV chữa bài, gọi HS nêu kết quả từng bài và gọi tên từng thành phần của phép tính. Bài 4: HS đọc bài , tự phân tích bài toán - Làm bài vào vở , 1 HS lên bảng giải - GV nhận xét C.Cũng cố, dặn dò. - GV và HS hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ học. Chính tả: sự tích cây vú sữa I. Mục đích, yêu cầu - Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn “Sự tích cây vú sữa” - Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ngh, tr/ ch hoặc ac/at II. Đồ dùng dạy học GV: - Viết quy tắc chính tả ng/ngh (ngh+ i, ê, e) - Viết nội dung bài 2, 3 HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ - 2 HS viết bảng lớp,Cả lớp viết bảng con: con gà, thác ghềnh, vương vãi. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. GV hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài bài chính tả, 2 HS đọc lại ? Từ các cành lá những đài hoa, xuất hiện như thế nào? ? Quả trên cây xuất hiện ra sao? - HS trả lời -> Lớp nhận xét, bổ sung. - HS viết bảng con: cành lá, đài hoa, trổ ra dòng sữa, trào ra, óng ánh. - GV đọc HS viết bài vào vở. -> Chấm, chữa bài (5 - 7 bài) C.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Cả lớp làm bài bài vào bảng con. - HS giở bảng, GV nhận xét, giới thiệu một số bảng viết đúng sửa sai. - 2 HS nhắc lại quy tắc chính tả Bài 3: GV nêu yêu cầu Thực hiện tiếp theo bài 2. GV vhữa bài trên bảng lớp C. Cũng cố, dặn dò: - GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học. Mĩ thuật: ( GV phụ trách dạy) Buổi chiều Bồi dưởng tiếng việt: Rèn đọc viết bài : điện thoại I. Mục đích, yêu cầu: -HS đọc trơn được toàn bài tập đọc - Hiểu nghĩa được các từ: điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng… - Hiểu và biết cách nói chuyện bằng điện thoại - Nghe , viết được một đoạn của bài : Điện thoại II. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài :Sự tích cây vú sữa”+ TLCH - GV nhận xét , ghi điểm B - Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1 - Một HS khá đọc lần 2- lớp đọc thầm - HS luyện đọc từ khó - Luyện đọc nối tiếp câu - Tìm cách đọc và luyện đọc câu dài * HS luyện đọc từng đoạn - 2 HS luyện đọc từng đoạn đến hết bài - Luyện đọc theo nhóm 2 - Thi đọc giữa các nhóm - Lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài - HS đọc câu hỏi - Lớp đọc thàm TL thứ tự các câu hỏi 4. Luyện viết - GV HD học sinh luyện viết đoạn 1vào vở - GV đọc - HS nghe viết - GV đọc - HS dò bài D - Cũng cố, dặn dò - GV chấm vở 8 em nhận xét - Nhận xét chung giờ học Thực hành: gấp , cắt dán hình tròn I. Mục đích, yêu cầu: - HS nắm được các bước gấp, cắt hình tròn - Thực hành cắt được một hình tròn II. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B - Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Thực hành - Gv cho HS quan sát và nhận ra hình tròn - HD cách gấp, cắt hình tròn + GV làm mẫu + HS thực hành gấp, cắt theo hướng dẫn của gv - GV theo giỏi , giúp đỡ HS 3. Đánh giá sản phẩm - HS trình bày sản phẩm - Lớp cùng GV nhận xét chọn bài làm đẹp nhất - tuyên dương 4. Dặn dò Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau SHNG:HIệU lệnh của cảnh sát giao thông Biển báo hiệu giao thông đường bộ I. Mục đích, yêu cầu: SGV II. Đồ dùng dạy - học: - 2 bức tranh1,2 và bức tranh 3 phóng to - 3 biển báo101, 102, 103 III. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: ? Đi lại trong ngõ cần đi như thế nào? - GV nhận xét , ghi điểm B - Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1:hiệu lệnh của CSGT - GV lần lượt treo 5 bức tranh 1, 2,3 ,4, 5, hướng dẫn HS cùng quan sát - HS hoạt động theo nhóm 2 quan sát tranh và trả lời - Đại diện nhóm trình bày - Gv kết luận Hoạt động 2:Tìm hiểu về biển báo giao thông - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 biển báo - HS hoạt động theo nhóm tìm hiểu đặc điểm của từng biển báo và nội dung - Các nhóm trình bày - GV dùng biển báo nhấn mạnh lại 3. Củng cố dặn dò - HS quan sát thêm đâu đó đặt những biển báo giao thông vừa học Ngày soạn:Thứ3/21/11/2006 Ngày giảng: Thứ 4/22/ 11/2006 Toán: 33 - 5 I. Mục tiêu: SGV II. Đồ dùng dạy học - GV: 3 bó mỗi bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. - HS: bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bảng trừ (13 trừ đi một số) - 1 HS lên giải bài 4 - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Giáo viên tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 33 - 5: - GV nêu thành bài toán: Có 33 que tính bớt đi 5 que tính hỏi còn bao nhiêu que tính? - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả (28 que tính) - HS nêu nhiều cách tách khác nhau và kết quả phép tính GV nêu lại cách: Muốn bớt đi 5 que tính, phải bớt đi 3 que tính rời, rồi bớt t hêm 2que tính nữa để có 5. Vậy muốn bớt thêm 2 que tính nữa ta phải thay thế 1 chục que tính bằng 10 que tính rời, bớt tiếp 2 que tính còn 8 que tính rời, 2 bó qt và 8 que tính rời gộp thành 28 que tính ? Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu (33 - 5 = 28) - HS đặt tính và nêu cách tính. c. Thực hành: Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu - HS đặt phép tính trừ rồi thực hiện phép tính, sau đó chữa bài - GV lưu ý: HS viết phép tính theo cột cho đúng Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự làm rồi chữa bài Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu rõ phần tìm số hạng, số bị trừ và nêu cách tìm Bài 4: HS đọc bài toán suy nghĩ rồi tự làm bài. Khi chữa bài nên khuyến khích HS nêu cách làm khác nhau và tập giải thích ví dụ. C. Củng cố dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài -GV nhận xét giờ học. Tập viết: chữ hoa K I. Mục đích, yêu cầu: - Rèn kĩ năng viết chữ - Biết viết chữ K hoa theo cở vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ "Kề vai sát cánh" chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ K. Bảng phụ viết sẳn câu ứng dụng - HS: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét chung chữ viết của HS B - Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Hướng dẫn HS viết chữ K: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ K: - GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu * Hướng dẫn cách viết: - GV hướng dẫn viết từng nét. - GV viết chữ K lên bảng, nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con: K - GV nhận xét, uốn nắn. c. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng: - HS đọc Kề vai sát cánh. -> ý nghĩa: Cùng chung sức để làm một việc gì, Vì mục đích chung. - HS quan sát, nhận xét chiều cao các chữ. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - HS viết bảng con(3 lượt). - GV nhận xét, uốn nắn. C. Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS. - GV chấm, chữa lỗi. D - Cũng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu từ: từ NGữ về tình cảm, dấu phẩy I.Mục đích, yêu cầu: 1.Mở rộng vốn tư về tình cảm gia đình 2.Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. Ii. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 - Tranh minh hoạ bài tập 3 - Bút dạ= 4 băng giấy viết các câub, c ở bài tập 4 III. Các hoạt động dạy học A-Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nêu các từ chỉ người trong gia đình và tác dụng của từng đồ vật đó - 1 Hs tìm các từ chỉ việc làm của các em để giúp gia đình -> Nhận xét B - Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 (miệng): HS đọc yêu cầu. - Ghép tiếng theo mẫu trong sách giáo khoa để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình - 3 HS lên làm bài trên bảng- lớp làm vào vở GV chữa bài. - HS đọc kết quả đúng Bài 2: (miệng):HS nêu yêu cầu. - Gv khuyến khích HS chọn nhiều từ để điền vào chỗ trống trong các câu a,b,c - Lớp làm vào vỡ nháp- 2 HS lên bảng làm bài - GV hướng dẫn HS chữa bài -> Chữa bài. Bài 3: Hs đọc yêu cầu - HS quan sát tranh suy nghĩ - HS nối tiếp nhau nói theo tranh. Cả lớp và Gv nhận xét Bài 4:( viết) - Gv đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm - HS làm mẫu câu a( các từ chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó cần đặt dấu phẩy. - 4 Hs lên bảng làm bài, Gv hướng dẫn HS chữa bài, # HS đọc lại câu văn đã điền đúng dấu phẩy - lớp làm bài vào vở .C - Cũng cố, dặn dò - Dặn: HS tìm thêm những từ chỉ tình cảm gia đình Nhận xét giờ học. Âm nhạc: (Giáo viên bộ môn phụ trách) BUổI CHIềU Bồi dưởng toán: luyện bảng 13 TRừ ĐI MộT Số. đặt tính I. Mục đích yêu cầu: - hs học học thuộc công thức; 13 trừ đi một số. áp dụng để giải các bài toán có liên quan. Biết cách đặt tính và làm tính dạng 13 trừ đi một số II. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: - KT 4 HS học thuộc bảng công thức 13trừ đi một số B - Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1. Tính - HS đọc yêu cầu bài tập( VBT2) - Làm bài theo thứ tự - chữa bài - Luyện học thuộc bảng trừ - HS xung phong học thuộc bảng trừ - GV nhận xét ghi điểm Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu , biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 13và 8 13và 9 13và 3 13 và 5 13và 6 13và 7 - HS nêu cách đặt tính , tính -HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm bài - Chữa bài - GV nhận xét Bài 3: >,<,=? 13-5 ... 13- 6 13- 4... 12-3-1 11 + 6 .....13- 6 13- 3- 5....13- 5 + 2 _ HS đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm 4 - 1 nhóm lên bảng chữa bài - GV thu phiếu chấm điểm Bài 4: Tính 13-2-6= 13-3-6= 13-2- 4= 13-3-4= 13-8 = 13-9 = 13-6 = 13-7 = - HS làm bài vào vở(# phút) -2 nhóm HS lên bảng thi đua làm đúng , làm nhanh- Lớp làm ban giám khảo - Nhận xét tuyên dương- ghi điểm D - Cũng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - tuyên dương - Dặn HS ôn lai bảng trừ 13 cho một số Bồi dưởng tiếng việt: ôn luyện từ và câu- tập làm văn I. Mục đích yêu cầu - Củng cố và hệ thống hoávốn từ liên quan tình cảm, đấu phẩy - Luyện cách nói lời an ủi, chia buồn II. hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra vở bài tập của HS B - Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Ôn tập Bài 1; - HS đọc yêu cầucủa bài - HS ghi nhanh ra giấy nháp- Đọc - GV ghi bảng- Lớp nhận xét đọc lại các từ trên. Bài 2; Đọc yêu cầu - HS hoạt động theo nhóm 2- làm bài - 2 nhóm nhanh nhất đính kết quả lên bảng - Lớp nhận xét đọc lại bài làm - Gv nhận xét Bài 4 ; Viết 1 bức thư ngắn thăm ông bà ở xa - HS thứ tự đọc bài đã viết ở nhà - Lớp nhận xét - GV nhận xét sữa cho HS C - Cũng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học Thực hành : bài gia đình I. Mục đích yêu cầu: Củng cố cho HS biết: - Công việc của những người trong gia đình - Biết giúp đỡ bố mẹ công việc ở nhà vừa sức với mình II. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: - K iểm tra vở bài tập của HS B - Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Thực hành - HS tập giới thiệu những người trong gia đình và công việc của từng người - GV nhận xét giúp HS giới thiệu những câu hayvà đủ ý - HS nối tiếp kể về những việc làm của mình để giúp đỡ gia đình, người thân. - Gv nhận xét tuyên dương C - Cũng cố, dặn dò Dặn HS thực hiện theo những điều đã học Ngày soạn: Thứ 4 /22/11/2006 Ngày giảng: Thứ năm/ 23/11/2006 Tập đọc: Mẹ I. Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài , ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát - Biết đọc kéo dài các từ ngữ tả âm thanh:ạ ời , kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng , tình cảm 2. Rèn kĩ năng đoc- hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ được chú giải - Hiểu hình ảnh so sánh mẹ là ngọn gió của con suốt đời - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con 3. Thuộc lòng cả bài thơ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ. 2 HS đọc bài "sự tích cây vú sữa".+ TLCH -> Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi đề: b. Luyện đọc: GV đọc mẫu * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi ở các dòng thơ. GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Lớp đồng thanh c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Câu 1: Hình ảnh nào cho biết trong đem hè oi bức? Câu 2:Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? Câu 3:Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? Luyện đọc thuộc lòngbài thơ - Gv nhận xét ghi điểm HS chú ý lắng nghe. HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ trong bài. HS đọc phần chú giải SGK HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn HS 3 em đọc bài HS đọc bài theo nhóm HS đọc câu hỏi. HS phát biểu HS nhận xét HS đọc câu hỏi. -> trả lời HS phát biểu HS đọc câu hỏi HS phát biểu ý kiến HS đọc câu hỏi 4- trả lời câu hỏi. HS tiếp nối nhau đọc bài. Lớp nhận xét. HS luỵên đọc đồng thanh nhiều lần - HS xung phong đọc TL bài thơ - Lớp nhận xét C.Cũng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, . - Dặn: Về ôn lại bài Toán: 53- 15 I. Mục tiêu: - Học sinh biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 53-15 - áp dụng phép trừ có nhớ dạng 53-15 để giải các bài toán liên quan( tìm x, tìm hiệu) -Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ, tìm số bị trừ - Củng cố biểu tượng về hình vuông. II. Đồ dùng dạy - học: - Que tính. III. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: @ HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau; + 1 HS nêu cách đặt tính rồi tính: 73-6 ;43-5. + 2HS tìm x: x+7= 53. -> Nhận xét. B - Bài mới: 1, Giới thiệu bài, ghi đề. 2, Phép trừ 53-15 Bước 1: - GV nêu bài toán. - 2 HS nhắc lại bài toán. - 2HS phân tích bài toán. ? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Thực hiện phép trừ 53-15 - GV ghi bảng 53-15 - HS thao tác trên que tính tìm kết quả của phép trừ: 53-15=38 - GV ghi bảng 53-15=38 - 1 HS lên bảng đặt tính, nêu cách tính.- lớp làm bảng con - 2, 3 HS nhắc lại. 3, Thực hành: Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra, đọc kết quả, HS dò bài. - GV nhận xét. Bài 2: HS đọc yêu cầu - GV: Muốn tìm hiệu khi biết số trừ và số bị trừ ta làm thế nào? (Lấy số bị trừ trừ đi số trừ) - HS nêu cách đặt tính và cách tính. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. Bài 3: HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng - HS tự làm bài vào vở - GV chữa bài Bài 4: Gắn hình lên bảnghỏi: mẫu vẻ hình gì?( hình vuông) - HS nêu cách nối 4 điểm để có hình vuông - Nối vào vở - KT bài nhau C - Cũng cố, dặn dò - HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính 53- 15 - Nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt có tiến bộ, nhắc nhở những em chưa tiến bộ. Chính tả: Mẹ I. Mục đích, yêu cầu: - chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ mẹ. Biết viết hoa chữ đầu bài, đầu dòng thơ; Biết trình bày các dòng thơ lục bát - Làm đúng các bài tập chính tả II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài tập chép theo mẫu chữ quy định -viết sẵn ND bài tập 2 III. Các hoạt động dạy hỌC A-Kiểm tra bài cũ: - 4 học sinh lên bảng mỗi em viết 2 tiếng; Con nghé , người cha , suy nghĩ - HS ở lớp viết vào giấy nháp +B - Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Hướng dẫn HSchép bài. - GV đọc một lần bài chính tả, 2 HS đọc lại. - GV hỏi, HS trả lời các câu hỏi: + Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? - Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả - HS nêu cách viết các chữ đầu ở mỗi dòng thơ - Luyện viết tiếng khó: - Hs nhìn bảng chép bài vào vở- kt lổi - Chấm, chữa bài. C. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: HS đọc y/c. - HS 3 em lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HS đọc yêu cầu Cử 4 HS lên bảng thi làm bài. -> Chữa bài. C - Cũng cố, dặn dò - GV và HS hệ thống lại bài. - Dặn: Xem lại bài, sửa các lỗi còn sai. - Nhận xét giờ học. Thủ công: gấp ,cắt, dán hình tròn I. Mục đích, yêu cầu:SGV - HS biết gấp , cắt, dán hình tròn - Gấp cắt , dán, được hình tròn - HS cóhứng thú với giờ học thủ công II. Đồ dùng dạy học: - mẫu hình tròn đượp dán trên nền hình vuông - Quy trình gấp , cắt , dán hình tròn có hình vẽ minh hoạ cho từng bước - Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ III.Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài củ - KT sự chuẩn bị của H B. Bài mới 1. giới thiệu bài 2.GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét p - Gv giới thiệu hình tròn mấu -GV nối điểm o với các điểm M, N, P nằm trên p M o N đường tròn sau đó yêu cầu Hs so sánh đoạn thẳng OM, ON,OPvà cho biết 3 đoạn thẳng đó có độ dài bằng nhau - HS so sánh MN với cạnh của hình vuông ch o biết chúng có độ dài bằng nhau - GV nếu cắt bỏ những phần gạch chéo của hình vuôn

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 12(5).doc
Giáo án liên quan