Giáo án lớp 2 tuần 12 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup

TẬP ĐỌC

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)

* GD BVMT (Khai thác trự tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.

II Kĩ năng sống:

- KN xác định giá trị ; KN Thể hiện sự cảm thông.

III. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 12 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 CHÀO CỜ TẬP ĐỌC SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4) * GD BVMT (Khai thác trự tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. II Kĩ năng sống: - KN xác định giá trị ; KN Thể hiện sự cảm thông. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. IV. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: “Cây xoài của ông em” Yêu cầu HS đọc bài + TLCH GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa” GV ghi bảng. Hoạt động 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài - GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. - Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, vỗ về GV đọc mẫu Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Yêu 1 HS đọc đoạn 1 + Trong đoạn này có từ khó nào? - Giải nghĩa từ: la cà, vùng vằng + Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong” - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 + Hỏi: thế nào là “xòa cành”? - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3 Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài - Gọi HS đọc lại - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương - Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? -Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì? - Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? - Quả ấy có gì lạ? Ò Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà khóc, tức thì quả lạ xuất hiện. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? Ò Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm mình. - Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì? Þ Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình - GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 4: Luyện đọc lại - GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài - Nhận xét và tuyên dương *GDKNS: Em có nhận xét gì về việc làm của cậu bạn trong truyện ? 4. Củng cố dặn dò. - GD BVMT : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. - Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. 5. Nhận xét tiết học. HS đọc + TLCH HS nhắc lại HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo - HS đọc nối tiếp từng câu - HS nêu HS đọc La cà, vùng vằng Chờ đợi mong mỏi quá lâu HS đọc HS nêu HS đọc Luyện đọc các câu: “Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà. HS đọc HS đọc nối tiếp từng đọan HS luyện đọc trong nhóm HS thi đọc Thảo luận nhóm - Cả lớp đọc bài, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Vì bị mẹ mắng. - HS đọc đoạn 2. - Vì bị đói rét, và bị trẻ lớn hơn đánh nên cậu mới tìm đường về nhà. - Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc. - Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng mịn, rồi chín. - Khi môi cậu vừa chạm vào thì một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. - HS đọc. - Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xoà cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về. - Trình bày ý kiến cá nhân HS nêu theo suy nghĩ của mình. - Đại diện từng tổ đọc bài TOÁN TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi BT 2,3; SGK. III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Luyện tập - Đặt tính rồi tính: 82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49 - Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: Tìm số bị trừ - Giới thiệu phép tính: 10 – 4 + 10 – 4 bằng bao nhiêu? - Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ - GV che số 10 và nói: Hôm nay chúng ta sẽ học bài tìm số bị trừ - GV ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành kiến thức - GV gắn 10 ô vuông - Có bao nhiêu ô vuông? - GV tách 4 ô vuông -10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô vuông? - Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông? - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ - GV che số 10 và nói: Nếu số bị trừ bị che thì làm thế nào để tìm số bị trừ? - GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số bị trừ bằng cách gọi x là số bị trừ: x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - GV cho : x – 10 = 15 Þ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: Tìm x - GV cho HS xác định tên gọi của x trong phép tính - Nêu cách tìm - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2(cột 1,2,3): Số - GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự HS tìm số bị trừ các cột còn lại - Gv nhận xét, đánh giá. * Bài 4: - Gv hướng dẫn cho hs làm phiếu bài tập. - Nhận xét, chấm một số phiếu và sửa bài. 3. Củng cố dặn dò. - Nx tiết học. - Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bị trừ - Chuẩn bị: 13 trừ đi một số: 13 - 5” 2 HS lên bảng thực hiện Nêu cách đặt tính và tính 6 10: số bị trừ 4: số trừ 6: hiệu HS nhắc lại 10 ô vuông 6 ô vuông 10 – 4 = 6 HS nêu HS nêu HS nêu lại cách tính HS nêu và tính kết quả x – 10 = 15 x = 15 + 10 x = 25 HS nhắc lại HS nêu yêu cầu Số bị trừ HS nêu - 1 HS lên bảng làm. a) x – 4 = 8 b) x – 9 = 18 x = 8 + 4 x = 18 + 9 x = 12 x = 27 d) x – 8 = 24 e) x – 7 = 21 x = 24 + 8 x = 21 + 7 x = 32 x = 28 HS nêu yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ Số bị trừ 11 21 49 Số trừ 4 12 34 Hiệu 7 9 15 HS nêu yêu cầu. Tự làm bài vào phiếu cá nhân. HS nhắc lại cách tìm số bị trừ. ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN BÈ (Tiết 1) I. Mục tiêu - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng nhưng việc làm phù hợp vời khả năng. II. Kĩ năng sống : - KN Thể hiện sự cảm thông với bạn bè. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh và phiếu ghi câu hỏi.VBT. IV. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC : Thực hành giữa HKI 3. Bài mới : Quan tâm, giúp đỡ bạn. treo tranh 1 và hỏi : “ Bạn trong tranh bị ngã là ai ? Bạn đang đỡ bạn dậy là ai ?” ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài : Quan tâm, giúp đỡ bạn à Ghi tựa. Hoạt động 1 : Kể chuyện. * HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn. GV kể. Sau đó đặt câu hỏi : + Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn bị ngã ? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ? Ò Khi bạn bị ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. Hoạt động 2 : Việc làm nào đúng * HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 7 tranh : + Tranh 1 : Cho bạn mượn đồ dùng học tập. + Tranh 2 : Cho bạn chép baài khi kiểm tra. + Tranh 3 : Giảng bài cho bạn. + Tranh 4 : Nhắc bạn khọng được xem truyện trong giờ học. + Tranh 5 : Đánh nhau với bạn. + Tranh 6 : Thăm bạn ốm. + Tranh 7 : Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo. *GDKNS: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn.. Hoạt động 3 : Củng cố * HS biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. Hãy đánh dấu vào ô trống o trước những lý do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành. o Em yêu mến các bạn. o Em làm theo lời dạy của thầy cô giáo. o Bạn sẽ cho em đồ chơi. o Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra. o Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em. o Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. Ò Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó. 4. Củng cố dặn dò : - - Về thực hiện việc quan tâm, giúp đỡ bạn. - Chuẩn bị : Quan tâm, giúp đỡ bạn( tiết 2) 5. 5. Nhận xét tiết học. - Hát : Tìm bạn thân. - Quan sát tranh và nêu nội dung. - HS lắng nghe, thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhắc lại. Thảo luận nhĩm - HS thảo luận theo tranh. - HS nhắc lại ghi nhớ. - Trình bày tỏ ý kiến cá nhân - HS đánh dấu vào o và nêu rõ lý do. - Nhận xét tiết học. & Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 TOÁN 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5 , lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ daïng 13 - 5. - HS yeâu thích moân toaùn, laøm ñuùng, caån thaän II. Đồ dùng dạy học: - Que tính. III. Các hoạt động dạy - học: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1. Ổn định. - Chuyển tiết. 2. KTBC: “Tìm số bị trừ” - Ghi bảng: x - 8 = 16 x - 5 = 17 x – 58 = 58 - Nêu qui tắc tìm số bị trừ. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: “13 trừ đi một số 13 - 5” * Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ. *B1: Thao tác que tính. -GV thao tác que tính, nêu câu hỏi. *B2:Đặt tính. -GV hướng dẫn HS cách đặt tính. 13 - 5 8 13 – 5 = 8 B4: Lập bảng trừ: -GV viết phép tính. -GV nhận xét, viết bảng. -Luyện đọc và học thuộc bảng trừ. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm ( Hoạt động cả lớp) -GV chép đề bài, hướng dẫn cách nhẩm. -Yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét, ghi bảng. Bài 2: Tính ( Hoạt động cá nhân) -GV hướng dẫn. -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS lên bảng. -GV nhận xét, sửa chữa. Bài 4: Bài toán ( Hoạt động cá nhân) -Gọi HS đọc bài. -HD phân tích đề toán, nêu câu hỏi. -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS lên bảng. -GV chấm, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò - Gọi hs đọc lại bảng trừ. - Nx tiết học - Dặn : Sửa lại các bài toán sai. Học thuộc bảng trừ. Chuẩn bị bài: 33 – 5. 5. Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng làm - Vài HS nêu - HS lắng nghe. - HS quan sát, trả lời. - HS theo dõi. - HS nêu cách tính. - HS nêu kết quả phép tính. 13 – 4 = 9 13 – 6 = 7 13 – 8 = 5 13 – 5 = 8 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4 - HS nêu y/c. - HS lắng nghe. 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6 + 7 = 13 13 – 9 = 4 13 – 5 = 8 13 – 7 = 6 13 – 4 = 9 13 – 8 = 5 13 – 6 = 7 - HS nêu y/c. - HS quan sát, trả lời 13 13 13 13 13 - 6 - 9 - 7 - 4 - 5 7 4 6 9 8 - HS đọc y/c. - HS theo dõi, lắng nghe. Bài giải Số xe đạp còn lại là : 13 – 6 = 7 (xe đạp ) Đáp số : 7 xe đạp - 2 hs đọc lại. KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. II. Kĩ năng sống: - Giáo dục HS luôn vâng lời ông bà, cha mẹ. III. §å dïng d¹y häc: Nón, quả vú sưã IV. Ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. - Chuyển tiết. 2. KTBC: “Bà cháu” Qua câu chuyện này em học được điều gì? GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa” * Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện + Kể đoạn 1: - GV yêu cầu HS kể lại đoạn 1 theo lời mình - GV lưu ý: khi kể các em có thể thay đổi hoặc thêm bớt từ ngữ và tưởng tượng thêm những chi tiết nhưng vẫn đảm bảo đúng nội dung trong truyện + Kể phần chính câu chuyện: - Kể theo nhóm - Kể trước lớp + Kể đoạn kết theo mong muốn của mình - Câu chuyện này có đoạn kết chưa? - Vậy bây giờ các em sẽ tự kể cho các bạn cùng nghe đoạn kết theo mong muốn của mình nhé Ò Cần kể với giọng tự nhiên, chậm rãi * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Cho HS đại diện dãy thi kể - Lưu ý: tự xây dựng đoạn kết - Nhận xét, tuyên dương - Qua câu chuyện này các con rút ra bài học gì? Ò Chúng ta cần phải vâng lời cha mẹ, hiếu thảo cha mẹ. *Liên hệ: Giáo dục HS biết tỏ lòng kính trọng và yêu quý cha mẹ. 4. Củng cố, dặn dò - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị: “Bông hoa niềm vui” 5. Nhận xét tiết học - 3 HS kể Lòng hiếu thảo của 2 em bé HS kể cá nhân Lớp bình chọn bạn kể hay, diễn cảm HS kể trong nhóm (mỗi em 1 ý kể nối tiếp) Đại diện nhóm thi kể tước lớp Lớp bình chọn nhóm kể hay HS nêu HS kể đoạn kết theo mong muốn riêng HS nhận xét Lớp bình chọn bạn có đoạn kết hay, hợp lý Mỗi dãy đại diện thi kể câu chuyện Chọn bạn kể hay nhất HS nêu CHÍNH TẢ (Tập chép) MẸ I. Mục tiêu: -Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát -Làm được bài tập 2; bài tập 3 a/b trong SGK, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Kĩ năng sống: - Reøn tính caån thaän cho HS. III. §å dïng d¹y häc - Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập, bảng con, vở. IV. Hoạt động dạy học. HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1. Ổn định: 2. KTBC: Sự tích cây vú sữa - Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều : con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai. - Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. 3. Bài mới: Mẹ a.Hướng dẫn nghe, viết: -GV đọc bài. -Gọi HS đọc lại. *Giảng bài: C1:Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? b.Hướng dẫn viết từ ngữ khó: -Yêu cầu viết bảng. -GV nhận xét, chữa bài. c.Hướng dẫn viết bài: -GV đọc bài. HS viết bài, viết xong soát lỗi -Yêu cầu soát lỗi. *Thu chấm bài: -GV chấm, nhận xét bài. d.Hướng dẫnlàm bài tập: Bài 1: Điền iê, yê hay ya ?(HĐ cá nhân) -GV đọc yêu cầu của bài. -Hướng dẫn cách điền vần. -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS lên bảng chữa bài. -GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2: Tìm trong bài thơ Mẹ:(HĐ nhóm) a.Những tiêng bắt đầu bằng r, bằng gi? b.Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã ? -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu làm bài. 4. Củng cố dặn dò: - Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng), làm bài 3 vào vở. - Chuẩn bị : Bông hoa niềm vui. 5. Nhận xét tiết học. - HS viết bảng con. -Gọi HS đọc bài. - HS trả lời những ngôi sao thức trên bầu trời - HS theo dõi. - HS viết bảng con. - HS nghe, viết bài. - HS đổi vở, soát lỗi. - HS theo dõi. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. rồi, ru, gió, giấc cả, chẳng, ngủ, của cũng, vẫn, kẽo, võng THỦ CÔNG: & Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 TOÁN: 33 – 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33- 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33- 8) II. Kĩ năng sống: - Giaùo duïc HS yeâu thích hoïc toaùn vaø vaän duïng toaùn hoïc vaøo cuoäc soáng haèng ngaøy. III. Đồ dùng dạy học - Que tÝnh, b¶ng cµi. IV. Các hoạt động dạy học: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1. Ổn định. 2. KTBC: “13 trừ đi một số 13 – 5 ” - Yêu cầu HS đọc bảng trừ - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: “33 – 5” a. Hoạt động 1: Gth phép trừ 53 – 15 B1:Nêu bài toán. -GV nêu bài toán, đặt câu hỏi. B2: Thao tác que tính: -GV thao tác que tính, nêu câu hỏi. B3: Đặt tính. -GV hướng dẫn HS cách đặt tính. 33 * 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 - 5 bắng 8, viết 8, nhớ 1. 28 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Vậy : 33 – 5 = 28 b. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Tính (Hoạt động cả lớp) -GV chép đề, hướng dẫn và làm mẫu. -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS lên bảng . -GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu -GV hướng dẫn. -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi 1 HS chữa bài. -GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tìm x. (Hoạt động cá nhân) -GV hướng dẫn. -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS chữa bài. -GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài: luyện tập 5. Nhận xét tiết học. - HS đọc - HS lắng nghe, trả lời. - HS quan sát, trả lời. - HS theo dõi. - HS nêu kết quả phép tính, đọc lại. - HS nêu kết quả. - 1 hs nêu y/c. 63 23 53 73 83 - 9 - 6 - 8 - 4 - 7 54 17 44 69 76 - 1 hs nêu y/c. HS theo dõi. a) 43 và 5 43 - 5 38 - 1 hs nêu y/c. a) x + 6 = 33 b) 8 + x = 43 x = 33 – 6 x = 43 - 8 x = 27 x = 35 TẬP ĐỌC: MẸ I.Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4, 4/4, dòng 7, 8 ngắt 3/3, 3/5.) - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Thuộc 6 dòng thơ cuối. II. Kĩ năng sống: - Giúp các em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. III. Đồ dùng học tập: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. IV. Các hoạt động dạy học: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1. Ổn định. 2. KTBC: Sự tích cây vú sữa - Gv nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Mẹ. Luyện đọc:GV đọc mẫu. *Hướng dẫn đọc từng câu: -GV đưa ra từ khó, đọc mẫu. -HD cho HS luyện phát âm. -GV nhận xét sửa chữa. *Hướng dẫn đọc đoạn: -HD cho HS luyện đọc câu khó. -GV đọc mẫu. -HD cho HS luyện đọc. +Đọc nối tiếp lần 1: +Đọc nối tiếp lần 2: -GV đưa ra từ mới (SGK) -Gọi HS đọc chú giải. *Luyện đọc trong nhóm: -Yêu cầu HS đọc ( 2 nhóm) -GV nhận xét chung. *Thi đọc giữa các nhóm. -HS thi đua đọc ĐT theo tổ. -GV nhận xét, tuyên dương. *Thi đọc ĐT toàn bài. b.Tìm hiểu bài: C1:Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? -GV nhận xét, giải thích thêm. C2:Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ? -GV gợi ý HS nhìn vào tranh trả lời. -GV nhận xét, liên hệ giáo dục. C3:Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? -GV giảng thêm. -GV hệ thống rút ra ý nghĩa, dán bảng. c. Luyện học thuộc bài thơ: -Yêu cầu đọc thầm. -Yêu cầu đọc nhóm đôi. -Yêu cầu học thuộc bài thơ. -GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò: -Nhắc lại nội dung bài. 5. Nhận xét tiết học. - Về học thuộc cả bài thơ. - Chuẩn bị : Bông hoa niềm vui. - HS đọc và trả lời câu hỏi của GV - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS lắng nghe. - HS đọc. - Hs: lắng nghe - HS đọc. - 3 em đọc 3 đoạn. - HS nhận xét. - 3 em. - HS đọc. - HS đọc theo đoạn. - HS nhận xét. - 3 tổ thi đua đọc ĐT. - Cả lớp đọc ĐT. -Lặng cả tiếng ve vì đêm hè rất oi bức -Mẹ ngồi quạt mát, đưa võng ru cho em ngủ -Tình thương củ mẹ dành cho con -Những ngôi sao khuya thức trên bầu trời đêm -Cảm nhận được nổi vất vả của mẹ và tình thương bao la mẹ dành cho các con HS nhắc lại. - HS tự nhẩm 2, 3 lần. - HS đọc cho nhau nghe. - Đại diện các nhóm thi đọc. - HS nhận xét. TẬP VIẾT: Chữ hoa K I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa I, chữ Hai và câu ứng dụng: Kề vai sát cánh. - Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. II. Kĩ năng sống: - Giaùo duïc HS tính caån thaän, oùc thaåm myõ. Coù yù thöùc reøn chöõ. III. Đồ dùng học tập: -Maãu chöõ hoa, vôû taäp vieát. IV. Các hoạt động dạy học. HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1. Ổn định: - Chuyển tiết. 2. KTBC: Chữ hoa I - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ I hoa, Ích - Hãy nêu câu ứng dụng? - Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Chữ hoa : K a.Hướng dẫn viết chữ hoa: -GV treo chữ mẫu gth, nêu câu hỏi. + Độ cao. + Cấu tạo. + Cách viết:GV vừa viết, vừa hướng dẫn. *Hướng dẫn viết bảng: -Yêu cầu HS viết chữ k. -GV nhận xét, sửa chữa. b.Hướng dẫn viết ứng dụng: -GV gth câu ứng dụng. -Gọi HS đọc lại. -GV giải nghĩa câu ứng dụng *Hướng dẫn quan sát, nhận xét. -Độ cao, khoảng cách, dấu thanh. *Hướng dẫn viết chữ kề: -Yêu cầu HS viết chữ kề. -GV nhận xét, sửa chữa. c.Hướng dẫn viết vở: -Nhắc nhở HS viết đúng mẫu chữ. *Thu – chấm bài: -GV chấm, nhận xét bài. 4. Củng cố dặn dò. - GV yêu cầu các tổ tìm những đồ vật có âm đầu là K à Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng. - GV yêu cầu các tổ cử đại diện lên thi đua viết chữ K hoa. à Nhận xét, tuyên dương. - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị : Chữ hoa: L 5. Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - HS quan sát, trả lời. - HS theo dõi. - Cả lớp viết bảng con. - Yêu cầu HS viết chữ k. - Gọi HS đọc lại. - HS theo dõi. - HS lắng nghe. - HS quan sát, trả lời. - HS viết bài vào vở. - HS thu vở chấm bài. - Các tổ cử đại diện lên thi đua. THỂ DỤC: TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI SỬ DỤNG TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. - Biết cách giữ gìn và xếp dặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng : bằng gỗ, nhựa, sắt * GD BVMT (Bộ phận) : Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở II. Gi¸o dôc kÜ n¨ng sèng: - KN Làm chủ bản thân; KN Hợp tác. III. Đồ dùng học tập: - Các hình vẽ trong SGK, phiếu IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. KTBC: ” Gia đình” - Yêu cầu HS kể những việc làm của từng người trong gia đình - Những lúc nghỉ ngơi gia đình em thường làm gì? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: “Đồ dùng trong gia đình” * Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp. * Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà. Chia lớp làm 8 cặp GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3/ SGK và cho biết tên các đồ dùng có trong hình? Chúng dùng để làm gì? - GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu luyện tập. Phiếu luyện tập STT Đồ gỗ Sứ Thuỷ tinh Dồ dùng sử dụng điện Þ Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên tuỳ theo điều kiện mà đồ dùng của mỗi gia đình khác nhau * Hoạt động 2: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình. * Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm Nêu việc làm các bạn trong hình? Tác dụng của việc làm đó? *GDKNS: Em cần lm gì để bảo quản các đồ dung trong gia đình? - Liên hệ GDBVMT. 4. Củng cố, dặn dò. 5. Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Giữ sạch môi trường xung quanh. - HS nêu Thảo luận nhĩm HS thực hiện theo yêu cầu Nhóm cử đại diện lên trình bày Hình 1: bàn, ghế, kệ Hình 2: tủ lạnh, bàn ăn, bếp, kệ, dao, kéo, nồi… Hình 3: đồng hồ, nồi cơm điện, bình hoa, ghế, điện thoại… Các bạn trong nhóm nêu những đồ dùng có trong gia đình mình, thư ký ghi lại Đại diện nhóm trình bày Thảo luận nhĩm HS thảo luận Đại diện trình bày Hình 4: Bạn lau bàn,giúp nhà sạch sẽ Hình 5: Bạn rửa ly, giúp bảo quản tốt ly chén Hình 6: Bạn bỏ quả vào tủ lạnh, giúp quả tươi lâu - HS nhắc lại nội dung bi & Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY. I. Mục tiêu - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1 ; BT2) ; nói được 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu. (BT4 – chọn 2 trong số 3 câu). * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. KTBC: “ Từ ngữ về đồ dùng và công việc nhà” - Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó? - Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà? - Gv nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làmVBT và nêu miệng Ò Khi ghép các tiếng thành từ có 2 tiếng ta ghép sao cho từ có nghĩ Bài 2: - Yêu cầu HS dựa vào các từ ngữ đã tìm ở bài tập 1 để làm bài 2 Ò Khi chọn từ ngữ để điền vào chỗ trống cần chú ý lưạ chọn từ ngữ phù hợp với quan hệ gia đình Bài 3: - Cho HS quan sát tranh - GV lưu ý HS : đặt câu phải đúng nội dung tranh, có dùng từ chỉ hoạt động và đúng ngữ pháp. Liên hệ GD BVMT (Như ở Mục tiêu). Bài 4: ND ĐC (làm 1 trong các phần a;b;c) - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, đánh giá Kết luận: Ta dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ ngữ cùng giữ chung một chức vụ ngữ pháp trong câu 4. Củng cố, dặn dò - Ta dùng dấu phẩy trong trường hợp nào? - Kể một số từ ngữ chỉ tình cảm gia đình 5. Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng. - 1 HS nêu - HS tìm - Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: yêu, thương, quí, mến, kính: + Yêu mến, mến yêu + Yêu thương, thương yêu + Kính yêu… Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh HS làm miệng Nhìn tranh nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con - HS quan sát đặt câu - Bạn nhận xét - Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu HS làm vào vở, đại diện 2 HS làm bảng phụ HS nêu & TOÁN: 53 - 15 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 53 – 15 - Biết tìm số bị trừ dạng x- 18 = 9. -Biết vẽ hìn

File đính kèm:

  • docTuan 12 Lop 2.doc