Giáo án lớp 2 tuần 13 đến 16

Buổi sáng: Tiết : Tập đọc

QUÀ CỦA BỐ

I. Mục tiêu.

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.

- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

*GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài.

II. Đồ dùng dạy học.

Tranh minh họa bài học.

III. Các hoạt động dạy học.

A. Kiểm tra bài cũ. (5)

- Gọi HS đọc bài Bông hoa Niềm Vui.

+ Bạn Chi đã làm gì để có bông hoa tặng bố lúc bố nằm ở bệnh viện ?

 

doc73 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 13 đến 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2013 Buổi sáng: Tiết : Tập đọc Quà của bố I. Mục tiêu. - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh họa bài học. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. (5’) - Gọi HS đọc bài Bông hoa Niềm Vui. + Bạn Chi đã làm gì để có bông hoa tặng bố lúc bố nằm ở bệnh viện ? B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. (12’) a. Giáo viên đọc mẫu bài. Giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: cả thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, tóe nước, thao láo, cả một thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá. - GV cho HS quan sát hình minh học + Hình ảnh vẽ những gì ? b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới. * Đọc từng câu: - Hướng dẫn luyện đọc từng câu và luyện đọc từ khó. Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau - GV rút ra từ khó và hướng dẫn HS đọc. lần nào, dưới nước, niềng niễng, thơm lừng, xập xành, ngó ngoáy. - Hướng dẫn luyện đọc từng câu và giải nghĩa từ mới. *Đọc từng đoạn. - Hướng dẫn HS chia đoạn và đọc một số câu: *Mở thúng câu ra/ là cả một thế giới dưới nước:// cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo. * Mở hòm dụng cụ ra/ là cả một thế giới mặt đất:// con xập xành,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch, nó ngoáy.// - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài. HS đọc theo đoạn - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. HS nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm. Mỗi nhóm 3 HS 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài(10’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài trước lớp + Quà của bố đi câu về có những gì ? Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối. *GV hỏi thêm: Vì sao có thể gọi đó là”một thế giới dưới nước” ? Vì quà toàn là các con vật, cây cối sống dưới nước. - Gọi HS đọc đoạn 2; cả lớp đọc thầm. + Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn. *GV hỏi thêm: Vì sao có thể gọi đó là”một thế giới mặt đất” ? Vì quà gồm nhiều con vật sống trên mặt đất. - Gọi HS đọc đoạn lại 2; cả lớp đọc thầm. + Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố ? Vì quà rất hấp dẫn,......... *GV hỏi thêm: Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con lại cảm thấy” giàu quá”? Vì bố mang về những con vật mà trẻ rất yêu,..... 4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại(5’) - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm - Gọi một số HS lên đọc bài. Mỗi HS đọc 1 đoạn - Mời đại diện các tổ lên đọc bài theo vai, mỗi HS đọc theo 1 vai - Goi 3 HS lên đọc toàn bài trước lớp. Mỗi HS đọc bài 1 lần. - GV cùng HS nhận xét C. Củng cố, dặn dò.(2') - Một vài HS nói lại nội dung bài + Bố đã mang về cho các con những món quà gì đáng yêu ? - GV nhận xét tiết học ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết : Toán 34 – 8 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100; dạng 34 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn. *Hoàn thành BT 1(cột1,2,3)BT 3,BT 4a; trang 62. (HSK,G hoàn thành hết các BT) - BT 4 b giảm tải. II. Đồ dùng dạy học. Que tính III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. (5’) - Gọi HS nối tiếp đọc thuộc bảng 14 trừ đi một số. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài.(1’) 2. Hoạt động 1: HS thực hiện phép trừ 34 – 8.(12’) GV nêu bài toán: Có 34 que tính, lấy đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? Cho HS nhắc lại bài toán + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? HS nêu phép tính, GV ghi bảng 34 - 8 =? GV hướng dẫn HS cùng thao tác trên que tính tìm ra kết quả của 34 - 8 + Lấy 34 que tính em lấy như thế nào ? + Bớt đi 8 que tính em bớt như thế nào ? *GV hướng dẫn: Muốn bớt 8 que tính phải bớt 8 que tính rời trước bằng cách tháo1 bó một chục que tính để được 14 que tính rời lấy đi 8 que tính còn lại 6 que tính. Sau đó lấy 3 bó 1 chục que tính nữa. Như vậy còn lại mấy bó 1chục và mấy que tính rời nữa ? - Vậy 34 - 8 bằng bao nhiêu ? GV hướng dẫn HS đặt tính và tính theo cột dọc: HS nêu cách đặt tính, GV ghi bảng Hướng dẫn HS tính theo thứ tự từ phải sang trái: - 34 * 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1 8 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 26 HS nhắc lại cách đặt tính và tính - Cần chú ý điều gì khi nhớ ở phép trừ ? 3. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập.(15’) Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu.(HSKG làm hết) GV nêu và cho HS làm bảng con, kiểm tra: Cho HS nhắc lại cách tính một số bài. (HSKG hoàn thành hết các dòng) Tính: - - - - - a) 94 ; 64 ; 44 ; 84 ; 24 7 5 9 6 8 87 59 - - - - - b) 72 ; 53 ; 74 ; 31 ; 34 9 4 9 6 5 4 Bài tập 2: HS nêu yêu cầu(HSKG) làm thêm GV cho HS làm vào vở sau đó gọi lên chữa bài. - - - a) 64 ; b) 84 ; c) 94 6 8 9 58 76 85 Bài tập 3: Gọi HS đọc đề bài, trả lời: GV hướng dẫn HS timfhieeur bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? HS giải vào vở, 2 em làm bảng nhóm. Chữa bài; cho HS nêu các lời giải khác nhau. Bài giải Số gà nhà bạn Ly nuôi là: 34 – 9 = 25 (con) ĐS: 25 con gà. Bài tập 4: Gọi HS nêu y/c: Bài tập y/c làm gì ? Tìm x chưa biết. GV cho HS làm vào vở, GV theo dõi và chấm một số bài. Gọi HS nêu kết quả: Tìm x: a) x + 7 = 34 x = 34 – 7 x = 27 C. Củng cố, dặn dò.(2’) + Khi thực hiện phép trừ dạng 34 - 8 ta cần thực hiện qua những bước nào ? - GV nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Buổi chiều: Tiết : Kể chuyện bông hoa niềm vui I. Mục tiêu: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1) - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3(BT 2); kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT 3). *GDBVMT: GD tình cảm thương yêu những người thân trong gia đình. Khai thác trực tiếp. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh họa bài học. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. (5’) - Gọi HS kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài.(1’) 2. Hướng dẫn kể chuyện.(27’) a) Kể đoạn mở đầu theo hai cách. - GV hướng dẫn HS tập kể theo cách 1:( đúng trình tự câu chuyện ); nhắc HS không nhất thiết kể đúng từng câu, chữ theo sách. - GV hướng dẫn HS tập kể theo cách 2(đảo vị trí các ý của đoạn 1). ý vốn ở cuối đoạn kể trước: Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. ý vốn ở đầu đoạn kể sau: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường,... b) Dựa theo tranh, kể đoạn 2, 3 của mình. - HS quan sát 2 tranh, nêu ý chính được diễn tả trong từng tranh. + Tranh 1: Chi vào vườn hoa của trường để tìm bông hoa Niềm Vui. + Tranh 2: Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa ( một bông cho bố, 1 bông cho mẹ, 1 bông cho Chi ). - HS tập kể trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi kể trước lớp. GV nhận xét, góp ý. (dùng từ, đặt câu, diễn đạt, cách biểu cảm khi kể ) c) Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi. - Nhiều HS tiếp nối nhau kể đoạn cuối. Cả lớp và GV nhận xét, khen gợi những HS kể sáng tạo, bình chọn lời kể hay. VD: Chẳng bao lâu, bố Chi khỏi bệnh. Ra viện được một ngày, bố đã cùng Chi đến trường cảm ơn cô giáo. Hai bố con mang theo một khóm hoa cúc đại đóa màu tím rất đẹp. Bố cảm động nói với cô giáo:” Cảm ơn cô đã cho phép cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường. Nhờ bông hoa, quả là tôi đã chóng khỏi bệnh. Gia đình tôi xin biếu nhà trường một khóm cúc đại đóa”. C. Dặn dò. (2’) - GV nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết : Luyện toán luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố về phép trừ đã học, tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ. - Củng cố giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Hướng dẫn ôn luyện.(33’) Bài tập 1: GV nêu y/c và cho HS làm vào bảng con. Tính: - - - - - 54 ; 34 ; 84 ; 24 ; 64 17 15 39 16 27 Bài tập 2: GV ghi nội dung bài lên bảng và hướng dẫn HS làm sau đó gọi lên chữa bài. Tìm x: a) x + 27 = 75 ; b) x - 39 = 61 ; c) 56 + x = 82 ; d) x - 33 = 51 HSKG làm thêm: x - 15 = 56 x - 44 = 57 73 + x = 91 VD: a) x + 27 = 75 ; x = 75 – 27 x= 48 Bài tập 3: GV nêu bài toán. Một thùng dầu bán đi 37l dầu, còn lại 63l. Hỏi khi chưa bán trong thùng có bao nhiêu lít dầu ? GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán. + Bài toán cho biết gì ? bán 37l và còn lại 63l. + Bài toán hỏi gì ? Khi chưa bán trong thùng có bao nhiêu lít dầu. + Vậy muốn biết trong thùng khi chưa bán có bao nhiêu lít dầu ta làm phép tính gì ? GV cho HS làm vào vở, gọi HS lên làm vào bảng phụ, gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bài giải Số dầu trong thùng khi chưa bán là: 37 + 63 = 100(l) ĐS: 100 l dầu. Bài tập 4: (HSKG hoàn thành ) Một rổ cam rổ 53 quả, mẹ biếu ông bà 25 quả. Tính số cam còn lại trong rổ. GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Vậy muốn biết trong cam còn lại bao nhiêu quả ta làm phép tính gì ? - Gọi HS nêu kết quả:(53 – 25 = 28 quả) C. Dặn dò.(1’) GV nhận xét tiết học ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Luyện chữ viết câu ứng dụng A. Yêu cầu: - Củng cố viết câu ứng dụng Kề vai sát cánh. - Viết dúng mẫu chữ theo mẫu. B. Nội dung ôn luyện 1. Giới thiệu bài.(1’) 2. Nội dung ôn luyện (32’) - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng. Kề vai sát cánh. - Trong câu ứng dụng trên, những chữ nào cao 2,5 đơn vị, chữ nào cao 2 đơn vị, chữ nào cao 1 đơn vị ? Chữ cao 2,5 đơn vị là K, h, và chữ cao 1 đơn vị là: v, ê, a, n, i, c, s. - GV cho HS viết vào bảng con từ. Kề, sát, cánh. *Viết bài: GV nêu yêu cầu bài viết và cho học sinh viết vào vở ô li. - GV theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu. - GV chấm một số bài tại lớp và nhận xét cách trình bày, cách viết chữ hoa, khoảng cách các chữ. C. Dặn dò: (2’) - GV tuyên dương những HS viết đẹp, viết đúng chữ hoa, trình dày sạch sẽ, nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2013 Buổi chiều: Tiết : Chính tả(TC) Bông hoa niềm vui I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - Làm được BT2; BT(3) a. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3. II. Các hoạt động dạyhọc chủ yếu : A. Kiểm tra:(5’) Gọi 2 HS lên bảng. lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, ngọn giáo, lời ru. - Nhận xét bài của HS dưới lớp. - Nhận xét, cho điểm từng HS B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài(1’) 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.(23’) - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ. - Đoạn văn là lời nói của ai ? Lời của cô giáo. - Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho ai ? Vì sao ? … cho bố, mẹ, cho Chi…. - Những chữ nào trong bài chính tả đựơc viết hoa ? Những chữ đầu câu, tên riêng người. * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS đọc từ khó, dễ lẫn ? Hãy hái, nữa, dạy dỗ, nhân hậu, trái tim, hiếu thảo… - 2 HS lên bảng. Cả lớp viết nháp. - Cho HS chép bài vào vở - Thu chấm, nhận xét. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.(5’) Bài tập 2: Tìm những từ có vần iê, yê. - Cho HS viết các từ tìm được vào nháp. - Cho HS nêu bài làm và nhận xét. Kết quả: yếu, kiến, khuyên Bài tập 3: (Lựa chọn) Đặt câu hỏi để phân biệt: rối- dối, rạ - dạ.. - Nhận xét, sửa. VD: Cuộn chỉ bị rối. Cậu bé hay nói dối. Rơm rạ - Gan dạ C. Củng cố, dặn dò:(1’) - GV khen những bài chép đẹp. - Về nhà xem lại bài. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết : Luyện tiếng việt Luyện đọc bài : Há miệng chờ sung I. Mục tiêu: - HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó. - HS biết đọc nghỉ hơi giữa các dấu câu, cụm từ. Biết đọc đúng ngữ điệu. - HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - HS hiểu được tính hài hước trong câu chuyện. II Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc : a) GV đọc mẫu- chú ý giọng đọc cho HS biết cách đọc . b) Hướng dẫn đọc từ khó dễ lẫn . - GV cho HS đọc nối tiếp, phát hiện từ HS còn đọc nhầm, GV ghi bảng cho HS luyện đọc. làm lụng, nằm ngửa, sung rụng, nuốt, gọi lại, chàng lười,.. - GV cho HS phát hiện từ còn đọc sai, đọc nhầm. - GV cho HS luyện đọc , uốn sửa cho HS. c ) Hướng dẫn cách đọc ngắt giọng: - GV đọc cho HS phát hiện cách đọc câu văn dài từ bảng phụ. - GV cho HS đọc bài, uốn sửa cho HS. - GV cho HS đọc đoạn, đọc trong nhóm đọc trước lớp. + Hàng ngày / anh ta cứ…sung,/ há miệng …to / chờ… ăn.// - HS đọc nối tiếp đoạn : 3. Tìm hiểu bài : + Vì sao người ta gọi anh là chàng lười ? Vì anh chẳng chịu học hành,..làm ăn gì cả . + Anh nằm dưới gốc sung để làm gì ? Chờ sung rụng trúng vào mồm thì ăn. + Sung có rụng trúng không ? + Anh chàng lười phản ứng như thế nào ? +Theo em anh ta chê như vậy có đúng không ? C. Củng cố dặn dò : -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? ( Không nên lười biếng , phải lao động.. ) - GV nhận xét giờ học , liên hệ thực tế cho HS . - Dặn dò HS về nhà học bài, xem bài ở nhà. –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết : Tự học Hoàn thành kiến thức đã học. A. Mục tiêu: - HS hoàn chỉnh các kiến thức, kỹ năng các môn học: Tập đọc, Chính tả, Toán, Kể chuyện. - Giáo dục HS ý thức trật tự, tự giác suy nghĩ làm bài. B. Đồ dùng dạy học: - HS các loại vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. GV nêu yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS tự học: a. Môn tập đọc: GV cho HS đọc yếu luyện đọc cá nhân. - HS luyện đọc bài: Bông hoa niềm vui, luyện đọc từ khó. b. Môn Toán . - Cho HS hoàn thiện vở bài tập . - GV giúp đỡ HS yếu. - Cho HS nêu lại kiến thức cơ bản của bài. - HS hoàn thành vở bài tập toán (SGK ở phần : 14 trừ đi một số : 54 - 18 c. Môn Chính tả : - Còn HS nào chưa làm bài tập xong thì hoàn thành bài. - Cho HS khá chữa bài tập khó( nếu có) d. Môn Kể chuyện: - Cho HS phân vai kể lại câu chuyện, mỗi người một nhân vật. - GV gợi ý hướng dẫn HS kể chuyện. D. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS có ý thức học tập tốt - Dặn dò HS về nhà xem bài ở nhà. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2013 Buổi sáng: Tiết : Toán luyện tập I. Mục tiêu. - Thuộc bảng 14 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18. - Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết. - Biết bai giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18. * Hoàn thành BT 1, BT 2 cột 1,3; BT 3a; BT 4. trang 64.(HSKG làm hết các BT) II. Các hoạt động dạt học. A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV cho HS làm vào bảng con. Đặt tính rồi tính: 54 – 16 ; 64 – 29 ; 96 – 15 - Gọi HS nêu cách thực hiện. GV nhận xét B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài.(1’) 2. Luyện tập.(33’) Bài tập 1: Gọi HS nêu y/c. - GV cho HS nêu miệng trước lớp. VD: 14 – 5 = 9 ; 14 – 8 = 6 ;... Bài tập 2: GV nêu y/c và cho HS hoàn thành cột 1,3.(HS KG làm hết) GV cho HS làm sau dó gọi lên chữa bài. Cả lớp cùng GV nhận xét, bổ sung. - - - a) 84 ; 74 ; 30 17 49 6 67 27 24 - - - b) 62 ; ; 60 ; 83 28 12 45 34 48 38 Bài tập 3: Gọi HS nêu y/c. GV cho HS hoàn thành vào vở.( KG làm thêm ý b,c ) - Bài tập y/c gì ? Tìm x. GV cho HS làm vào vở, gọi 3 em lên làm vào bảng phụ. a) x – 24 = 34 ; b) x + 18 = 60 ; c) 25 + x = 84 x = 34 + 24 x = 60 – 18 x = 84 – 25 x = 58 x = 42 x = 59 Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét chung, tuyên dương HS có ý thức làm bài và trình bày sạch sẽ. Bài tập 4: Gọi HS nêu bài toán. + Bài toán cho biết gì ? Một cửa hàng có 84 ô tô và máy bay, trong ddoscos 45 ô tô. + Bài toán hỏi gì ? Có bao nhiêu máy bay. GV cho HS làm vào vở, gọi 2 HS lên làm vào bảng phụ. Gọi HS nhận xét, bổ sung. Bài giải Số máy bay cửa hàng có là: 84 -15 =69(máy bay) ĐS: 69 máy bay. GV nhận xét và chấm một số bài. C. Dặn dò.(1’) GV nhận xét tiết học. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết : Luyện từ cà câu từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT 1). - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ? Làm gì ? (BT 2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ? (BT 3). *HSKG sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT 3. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ.(5’) - Hãy kể tên một số từ chỉ sự kính yêu, yêu quý: yêu quý, thương yêu, yêu thương, ... - Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét chung. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập.(27’) Bài tập 1: Gọi HS nêu y/c. + Bài tập y/c làm gì ? Kể tên những việc em đã làm để giúp đỡ cha mẹ. - GV cho HS làm miệng theo cặp sau đó gọi nêu trước lớp. VD: nấu cơm, quét nhà, trông em, nhặt rau, rửa ấm chén,... Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu và đọc cả phần mẫu. Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ? Làm gì ?. GV cho cả lớp đọc lại. - GV cho HS cả lớp làm vào VBT, gọi HS lên làm vào bảng phụ. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung và chốt lại ý đúng. b) Cây xòa cành ôm cậu bé. c) Em học thuộc đoạn thơ. d) Em làm ba bài tập toán. Bài tập 3: GV nêu y/c. - Gọi HS nêu phần mẫu trong sách giáo khoa. - GV cho HS làm vào VBT, gọi HS lên làm vào bảng phụ. Gọi HS nêu kết quả. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung kết quả. Ai Làm gì ? Em Quét dọn nhà cửa (rửa bát đĩa) Chị em Giặt quần áo. Linh Rửa bát đĩa(xếp sách vở) ....... ......... C. Dặn dò.(2’) - Gọi HS kể lại một số việc đã làm để giúp đỡ gia đình. - GV nhận xét tiết học. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết : Tự nhiên- Xã hội. Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quan nơi ở. - Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường. *GDKNS: Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. Phương pháp thảo luận. *GDMT: Biết ích lợi của việc giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở. Mức độ Toàn phần. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK trang 28, 29. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ(5’) + Hãy kể tên một số đồ dùng trong gia đình mà em biết ? - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài.(1’) 2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp.(15’) - Yêu cầu HS quan sát hình 1,2 3, 4,5 ( Tr28, 29). + Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? Phát quang bụi rậm, cọ rửa, làm vệ sinh chuồng gia súc. + Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở thì có lợi gì ? Để đảm bảo sức khoẻ và phòng tránh được nhiều bệnh tật… 3. Hoạt động 2: Thảo luận.(12’) a. Làm việc cả lớp. + ở nhà em đã làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở ? + ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm hàng tuần không ? HS liên hệ đến việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở của mình - Nói về tình trạng vệ sinh ở đường làng , ngõ xóm nơi em ở? + GV kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường nơi các em sinh sống. b. Làm việc theo nhóm. - yêu cầu HS tự nghĩ ra tình huống tập nói với mọi người về những điều đã học. Các nhóm bàn nhau đưa ra tình huống và cử HS nhận vai. c. Đóng vai:- Yêu cầu các nhóm đóng vai. - Các nhóm đóng vai theo tình huống. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - Gv nhận xét chung. C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS tự giác thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2013 Buổi sáng: Tiết : Chính tả(NV) Quà của của bố I. Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được các BT 2 ; BT(3)a. II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ có ghi sẵn các nội dung bài tập. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 3 HS lên bảng viết bài HS viết bài : yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối,… - GV nhận xét cho điểm – vào bài . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài – ghi bảng : 2. Hướng dẫn viết chính tả : a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết : - GV đọc bài . + Đoạn trích nói về những gì ? Những món quà của bố khi đi câu về. + Quà của bố khi đi câu về có n hững gì ? Cà cuống, cá chuối, … b) Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn trích có mấy câu ? Có 4 câu. + Chữ đầu câu viết như thế nào ? Viết hoa. + Trong đoạn trích có những dấu câu nào ? Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm. c) Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu HS viết từ khó ở bảng con. HS viết bảng con: lần nào, niềng niễng, thơm lừng, thao láo,… - GV uốn sửa cho HS. d) Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết chính tả. * GV chú ý HS yếu khi HS viết bài. e) Soát lỗi: - GV đọc cho HS soát lỗi. g) Nhận xét, chấm bài : - GV chấm bài, nhận xét - động viên HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - GV treo bảng phụ, cho HS nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm. Nhận xét, chữa bài . + Điền vào chỗ trống iê/ yê. + Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. Bài (3) a : - Cho HS viết ra nháp những tiếng cần điền d hay gi. - Cho một số HS đọc bài làm của mình trước lớp, lớp nhận xét, chữa bài. Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà giời ………………… Cho dê đi học. C. Củng cố bài học:(1’) - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS vềnhà xem bài ở nhà. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết : Toán 15, 16, 17, 18 trừ đi một số I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. * Làm: BT1. II.Đồ dùng dạy học: - Que tính. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng 14 trừ đi một số 14 - 8. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét chung. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài.(1’) 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng trừ(20’) GV hướng dẫn HS cách lập 1 bảng trừ sau đó HS tự lập các bảng trừ còn lại. - Cho HS thao tác trên 1 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời để lần lượt tìm kết quả của các phép trừ trong bảng 15 trừ đi một số. - HS thao tác trên que tính, tìm kết quả các phép trừ. 15 – 7 =… 15 – 8 =… 15 – 9 = …. - Yêu cầu HS viết và đọc kết quả các phép trừ 15 - 6 =, 15 - 7 =, 15 - 8 =, 15 - 9 = … - HS thi đua nêu các công thức, học thuộc bảng trừ. HS nêu các công thức trong bảng theo thứ tự khác nhau. + GV cho HS lập các bảng trừ 16, 17, 18 trừ đi một số tương tự như trên. + GV giúp HS học thuộc các bảng trừ bằng cách xoá dần. 3. Hoạt động 2: Thực hành (8’) Bài tập 1: GV gọi HS nêu y/c. GV hướng dẫn và cho HS làm vào vở sau đó gọi chữa bài. Tính: - - - - - a) 15 ; 15 ; 15 ; 15 ; 15 8 9 7 6 5 7 6 - - - - - b) 16 ; 16 ; 16 ; 17 ; 17 9 7 8 8 9 - - - - - c) 18 ; 13 ; 12 ; 14 ; 20 9 47 8 6 8 C. Củng cố, dặn dò:(2’) - Cho HS đọc lại bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc thuộc bảng các công thức. –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết : Tập làm văn Kể về gia đình I. Mục tiêu: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1. *GDKNS: Xác định giá trị và tự nhận thức bản thân II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ(2’) - Nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện thoại. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài(1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập(28’) Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý. GV hướng dẫn các gợi ý: + Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai? + Nói về từng ngời tronggia đình em? (Bố làm gì? Mẹ là ngời thế nào ?....) + Em yêu quý những ngời trong gia đình em nh thế nào ? GV nhắc HSBT yêu cầu kể về gia đình theo câu hỏi gợi ý không phải trả lời câu hỏi. Các em có thể nói nhiều hơn 5 câu. HS luyện kể theo nhóm đôi, một số em trình bày trớc lớp. Nhận xét. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập GV nhắc HS dùng từ đặt câu đúng, viết thành một đoạn văn. HS làmbài vào vở, 2 em làm bảng nhóm Chữa bài trên bảng nhóm và gọi một số em đọc bài làm của mình C. Củng cố, dặn dò(1’) GV nhận xét tiết học, dặn học sinh biết yêu thơng quý trọng mọi ngời trong gia đình ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết: Sinh hoạt sơ kết tuần 13. kế hoạch tuần 14 A. Mục tiêu - Giúp HS nhận xét đánh giá những việc làm trong tuần 13. - Chỉnh đốn nề nếp học tập. - Biết đươc kế hoạch tuần 14. B. Các hoạt động trên lớp 1. Đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua. Cả lớp lắng nghe: + Về nền nếp thể dục, sinh hoạt Sao: Nêu những việc đã làm đợc và những việc chưa làm được, cần tiến hành vào thời gian tiếp theo. + Về vệ sinh, trực nhật: Nhận xét cả vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp: Tuyên dương những cá nhân điển hình, xuất sắc trong phong trào vệ sinh, trực nhật. 2. Nhận xét của GV - GV chốt lại những ưu điểm, hạn chế của lớp trong tuần qua. - Nhắc HS có phương pháp học tập ở lớp và ở nhà phù hợp Khen ngợi, tuyên dương một số em: Nhắc nhở một số em: - GV

File đính kèm:

  • docGiao an 2A Tuan 1316doc.doc