Giáo án lớp 2 tuần 13 - Trường Tiểu học Trần Tống

Tập đọc: BÔNG HOA NIỀM VUI

I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GD KNS: Thể hiện sự cảm thông -Xác định giá trị -Tự nhận thức bản thân - Tìm kiếm sự hỗ trợ.

- GD MT: GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 13 - Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày : 11 / 11/2013 Đến ngày: 15 /11/2013 Cách ngôn: Thương người như thể thương thân Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai 11/11 HĐTT Tập đọc(T1) Tập đọc (T2) Toán Sinh hoạt sao Bông hoa niềm vui Bông hoa niềm vui 14 trừ đi một số: 14 - 8 Chiều thứ hai Tập viết Chính tả L. Đọc-Viết Chữ hoa L TC: Bông hoa niềm vui Luyện đọc Bông hoa niềm vui Ba 12/11 LTừ& câu Toán L Tiếng Việt Kể chuyện Từ ngữ về công việc gía đình. Câu kiểu Ai làm gì ? 34 - 8 Luyện viết bài Mẹ Bông hoa niềm vui Tư 13/ 11 Tập đọc Toán L.Âm nhạc Quà của bố 54 - 18 Ôn bài hát Chiến sĩ tí hon Chiều thứ Năm 14/11 Toán L.Toán Chính tả Luyện tập Luyện tập Quà của bố Sáu 15/11 Toán Tập làm văn HĐTT 15, 16, 17, 18 trừ đi một số Kể về gia đình Sinh hoạt lớp TUẦN 13 Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013 Hoạt động tập thể : SINH HOẠT SAO I/Mục tiêu : - Sinh hoạt sao, lớp nhi đồng theo chủ điểm "Trò giỏi" - HS biết được các ngày lễ lớn trong tháng và các bài hát múa theo quy định. II/Nội dung sinh hoạt Bước 1. Ổn định tổ chức sao Lớp trưởng hướng dẫn : Lớp tập họp 3 hàng dọc - Lớp điểm số từ 1 đến hết - Lớp trưởng báo cáo với GVCN để cho phép tiến hành sinh hoạt - Bắt hát tập thể Nhi đồng ca ( Nhanh bước nhanh nhi đồng) - Lớp trưởng đọc khẩu hiệu đội : Vâng lời Bác Hồ dạy "Sẵn sàng" Lớp đồng thanh Sẵn sàng - Lớp trưởng cho lớp tiến hành sinh hoạt sao - Sao trưởng mỗi sao: Hướng dẫn sao mình tập họp 1 vòng tròn vừa đi vừa hát bài Sao vui của em Bước 2: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh - TS: Điểm danh theo tên - Kiểm tra vệ sinh cá nhân- nhận xét tuyên dương Bước 3: Kiểm tra một số nội dung đã sinh hoạt ở tuần trước - Kể việc làm tốt trong tuần qua ( về học tập, kỷ luật, trật tự, lễ phép, vệ sinh...) - Nhận xét khen ngợi những việc tốt và nhắc nhở những em có hành vi chưa tốt Bước 4: Triển khai nội dung sinh hoạt theo chủ điểm mới - Sinh hoạt theo chủ đề: "Trò giỏi" + Nêu ý nghĩa của chủ đề : - Ngày lễ 20/11 chủ đề năm học - Ôn các bài múa, hát, trò chơi đã học. - Hướng dẫn hát múa và trò chơi dân gian. Bước 5: Củng cố dăn dò: - Sao trưởng nhở các em cố gắng phấn đấu, học tập, rèn luyện nhận xét buổi sinh hoat: tinh thần, thái độ các bạn tham gia sinh hoạt ra sao. Biểu dương các bạn tham gia tốt . - Ôn nội dung đã sinh hoạt, tuần đến tiếp tục sinh hoạt theo chủ điểm Trò giỏi * GV nhận xét buổi sinh hoạt. Tập đọc: BÔNG HOA NIỀM VUI I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD KNS: Thể hiện sự cảm thông -Xác định giá trị -Tự nhận thức bản thân - Tìm kiếm sự hỗ trợ. - GD MT: GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ”, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. B. Bài mới HĐ1. Luyện đọc a. Đọc từng câu: - Hướng dẫn đọc các từ khó đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn đọc đúng các câu: + Những bông hoa… xanh /… buổi sáng // + Em hãy … bông hoa nữa / Chi ạ! / … cho em / … của em.// Một … cho mẹ / … hiếu thảo. // - Cho HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Cả lớp đọc đồng thanh. HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Tiết 2 Câu 1/165 Câu 2/165 Câu 3/165 Câu 4/165 HĐ4. Luyện đọc lại C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhận xét về các nhân vật. - HS thực hiện yêu cầu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc các từ khó: lộng lẫy, mặt trời, chần chừ, ngắt hoa, dạy dỗ, hiếu thảo... - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc câu khó. - Đọc đoạn kết hợp đọc chú giải. - Các nhóm luyện đọc đoạn. - Đại diện các nhóm thi đọc. - HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. - Tìm bông hoa Niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. - Theo nội quy của nhà trường không ai được ngắt hoa trong vườn. - Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em. - Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. - Các nhóm phân vai luyện đọc lại bài. - Đại diện các nhóm thi đọc lại chuyện theo vai. - Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS... .Bố rất chu đáo... Toán: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8 I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8. II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Bài 2, 4/60 B. Bài mới HĐ1. Phép trừ 14 – 8 1. Nêu bài toán - Để tìm số que tính còn lại phải làm thế nào? 2. Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 14 que tính, tìm cách bớt rồi nêu số que tính còn lại. - Vậy 14 trừ 8 bằng bao nhiêu? 3. Đặt tính rồi thực hiện phép tính - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện, các HS thực hiện bảng con. HĐ2. Bảng công thức 14 trừ đi một số - Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học. - Tổ chức cho HS học bảng công thức. HĐ3. Thực hành Bài 1/61 (cột 1, 2) - Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả. Bài 2/61(3 phép tính đầu) HS khá giỏi làm thêm 2 phép tính cuối Bài 3/61(a, b) HS K-G làm thêm câu c - HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài. Bài 4/61 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? C. Củng cố, dặn dò - Dặn HS học thuộc lòng bảng các công thức 14 trừ đi một số, làm phần bài tập còn lại. - 2HS lên bảng làm bài. - Nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 14 – 8. - 14 que tính, bớt 8 que tính, còn 6 que tính. - 14 trừ 8 bằng 6. - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải sang trái. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả rồi thông báo kết quả. - HS đọc bảng công thức trừ . - HS tự nhẩm rồi nối nhau nêu kết quả theo hình thức chơi “Đố bạn” - HS làm bài trên bảng con, 1HS lên bảng. - HS làm bài vào vở, nêu cách thực hiện; 2HS lên bảng. - Cửa hàng có 14 quạt điện, đã bán 6 quạt điện. - Cửa hàng còn mấy quạt điện? HS tóm tắt và giải vào vở Có : 14 quạt điện Bán : 6 quạt điện Còn : ... quạt điện ? 14 – 6 = 8 (quạt điện) Tập viết: CHỮ HOA L I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá rành đùm lá rách (3 lần). II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ L đặt trong khung chữ; viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Kiểm tra bài luyện viết ở nhà. Cho HS viết trên bảng con chữ K; Kề. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa L. 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa L. Cách viết: DB trên ĐK 6 viết 1 nét cong lượn dưới giống phần đầu chữ C, sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc đến ĐK 1 thì đổi chiều bút viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ 2. Viết mẫu chữ cái hoa L HĐ2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Lá lành đùm lá rách. Nghĩa: Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn, hoạn nạn. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Độ cao các con chữ, khoảng cách các con chữ, cách nối các nét chữ. HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào VTV. HĐ4. Chấm bài. - GV chấm bài, hướng dẫn sửa chữa sai sót. C.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết phần còn lại trong VTV. - HS viết trên bảng con: K, Kề. - Cấu tạo chữ: cao 5 li, gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. - HS quan sát - HS viết trên bảng con: L - Đọc câu ứng dụng: Lá lành đùm lá rách. - Những chữ cái cao 1 li: a, n, u, m, c. - Chữ cái cao 1,25 li: r - Chữ cái cao 2 li: đ - Chữ cái cao 2,5 li: L, l, h - Viết vào VTV. - HS khá giỏi viết cả bài. Chính tả: BÔNG HOA NIỀM VUI I/ Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhận vật. - Làm được BT2, BT3 a/b. II/ Đồ dùng dạy học - Viết sẵn bài tập chép, 2 băng giấy để làm bài tập 3; VBT. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - GV đọc các từ: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió, lời ru, giấc ngủ, đưa võng. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn tập chép - H: Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao ? - Hướng dẫn nhận xét những chữ được viết hoa trong bài. - Hướng dẫn HS viết các tiếng khó: hãy hái nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo. - HS chép bài vào vở. - Chấm chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2/106 SGK -Cho HS làm bài trên bảng con Bài tập 3/106 SGK - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, đặt câu vào VBT, 2HS làm bài trên băng giấy. C. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà xem lại bài, soát sửa hết lỗi. - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - Một bông hoa cho Chi vì em có trái tim nhân hậu. Một bông hoa cho mẹ vì cả bố và mẹ đã dạy em thành một cô bé hiếu thảo. - Luyện viết chữ khó trên bảng con. 1HS lên bảng. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. - Chấm, chữa bài. a/ yếu; b/ kiến; c/ khuyên. - Cả lớp làm bài vào VBT; 2HS làm trên băng giấy. VD: a/ Cuộn chỉ bị rối./ Em không nói dối. b/ Em lấy rạ đun bếp./ Bé Lan dạ một tiếng rất to. c/ Bát canh có nhiều mỡ./ Bé mở cửa đón mẹ về. d/ Em ăn thêm một chén cơm nữa./ Em cho bạn một nửa cục tẩy. Luyện đọc-viết: BÔNG HOA NIỀM VUI I/ Mục tiêu - Ôn luyện đọc trơn được cả bài. Trả lời các câu hỏi SGK - Luyện đọc đúng, viết đúng các từ khó, dễ lẫn : Niềm Vui, lộng lẫy, giơ tay, ngắt hoa, vun trồng, dạy dỗ, khóm hoa, đại đóa - Luyện ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013 Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ? I/ Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1). - Tìm được các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì ? (BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp câu kiểu Ai là gì ? II/ Đồ dùng dạy học - Viết sẵn 4 câu văn ở BT2, 2 bộ phiếu ghi các từ ở BT3; VBT. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Yêu cầu HS làm bài tập 1, 3 (tiết LTVC tuần 12). B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1/108 SGK - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2/ 108 - Yêu cầu 1HS đọc yêu cầu bài tập, 1HS khác đọc mẫu. - GV mời 1HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT (gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ?, gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ?) Bài 3/108 - Gọi 1HS đọc yêu cầu. - Chọn 2 nhóm HS, mỗi nhóm 3HS phát thẻ cho các em và yêu cầu trong 3 phút nhóm nào ghép được câu theo mẫu “Ai làm gì?” nhiểu nhất sẽ thắng. Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu 1HS nhắc lại nội dung tiết học. - Dặn HS tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình; đặt 5 câu theo mẫu “Ai làm gì?” - 2HS thực hiện yêu cầu, mỗi em làm 1 bài tập miệng. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trả lời miệng, một số em viết lên bảng lớp. VD: quét nhà, quét sân, trông em, nhặt rau, rửa rau, rửa chén, cho gà ăn, tưới cây, … - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS thực hiện bài làm trên bảng, các HS khác làm vào VBT. a. Cây/ xòa cành ôm cậu bé. b. Em/ đọc thuộc đoạn thơ. c. Em/ làm ba bài tập toán. - Nêu yêu cầu bài tập. - Chọn và xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu. - HS nhận thẻ từ và ghép. - HS dưới lớp làm vào VBT. - HS khá giỏi biết sắp xếp trên 3 câu theo yêu cầu bài tập 3 Ai làm gì ? Em quét dọn nhà cửa (rửa bát đũa) Em giặt quần áo. Chị em xếp sách vở. Linh rửa bát đũa ( xếp sách vở). Cậu bé quét dọn nhà cửa. . Toán : 34 - 8 I/ Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn. II/ Đồ dùng dạy học: Que tính. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 3, 4/61 B. Bài mới HĐ1. Phép trừ 34 – 8 1. Nêu bài toán. H: Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào? 2. Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, bớt đi 8 que tính, báo cáo kết quả. - Vậy 34 trừ 8 bằng bao nhiêu? 3. Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu HS đặt và thực hiện phép tính. HĐ2. Thực hành - Bài 1/62 (cột 1, 2, 3) - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính của một số phép tính. Bài 2/62 (HS khá giỏi ) - Gọi 3HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài 3/62 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài 4/62(a) HS K-G làm thêm câu b - Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và số bị trừ chưa biết trong một hiệu. C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép trư 34 – 8. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm phần bài tập còn lại và các bài tập trong VBT. - 2HS lên bảng làm bài. - Nghe, nhắc lại đề rồi tự phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 34 – 8. - Thao tác trên que tính, trả lời: còn 26 que tính. - 34 trừ 8 bằng 26. - Đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải qua trái. HS làm phiếu học tập hoặc bảng con - 94 64 7 5 87 59 - Làm bài vào vở - Nhà Hà nuôi 34 con gà, nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà 9 con gà. - Nhà Ly nuôi mấy con gà? 34 – 9 = 25 (con gà). + Tìm số hạng: lấy tổng trừ đi số hạng kia. + Tìm số bị trừ: lấy hiệu cộng với số trừ. - HS làm bài vào vở. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT BÀI MẸ I/Mục tiêu : I.Mục tiêu : - Luyện viết bài Mẹ (6 câu cuối). HS viết đúng các từ khó, dễ lẫn : quạt, ngoài kia, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời. II.Các hoạt động dạy học - Vài HS đọc đoạn chép - luyện viết chữ khó: - HS viết vào vở . Kể chuyện: BÔNG HOA NIỀM VUI I/ Mục tiêu - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo hai cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1). - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3). - GD MT: GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Gọi 2HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Sự tích cây vú sữa”. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện 1. Kể đoạn mở đầu theo hai cách - Gọi 1HS kể theo đúng trình tự. - Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa? - GV: Đó là lí do vì sao Chi lại vào vườn vào lúc sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn. 2. Kể lại nội dung chính - Tranh 1: Bức tranh vẽ cảnh gì? Thái độ của Chi ra sao? Chi không dám hái vì điều gì? - Tranh 2: Bức tranh có những ai ? Cô giáo trao cho Chi cái gì? Cho nói gì với cô mà cô lại cho ngắt hoa? Cô giáo nói gì với Chi ? - Yêu cầu HS kể lại nội dung chính câu chuyện. 3. Yêu cầu HS kể lại đoạn cuối và nói lời cảm ơn của mình. - H: Nếu em là bố Chi, em sẽ nói thế nào để cảm ơn cô giáo? C.Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đặt tên khác cho chuyện. - Nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu chuyện. - 2HS thực hiện yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS kể: Sớm tinh mơ… dịu cơn đau. - Vì bố của Chi đang ốm nặng. - HS kể theo cách 2: VD: Bố của Chi bị ốm, nằm bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm, em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để làm dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ… - Nêu yêu cầu bài tập. - Chi đang ở trong vườn hoa – Chần chừ không dám hái – Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào trường để ngắm. - Cô giáo và bạn Chi – Bông hoa cúc – Xin cô cho em … ốm nặng – Em hãy hái … hiếu thảo. - 3HS kể lại đoạn 2, 3. - Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa. Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa… - 2, 3HS kể chuyện. HS khá giỏi kể toàn câu chuyện - Đứa con hiếu thảo. / Bông hoa cúc xanh. / Tấm lòng Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013 Tập đọc: QUÀ CỦA BỐ I/ Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) GD MT: Giúp HS cảm nhận: Món quà của bố tuy chỉ là những con vật..."cả một thế giới dưới nước" và "cả một thế giới mặt đất" và tình yêu thương của bố dành cho các con. II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Gọi 2HS đọc bài “Bông hoa niềm vui”, trả lời câu hỏi 1, 3/105 . B. Bài mới HĐ1. Luyện đọc a/ Đọc nối tiếp câu Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó b/ Đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc các câu khó - Đọc đoạn kết hợp nêu chú giải. c/Luyện đọc đoạn trong nhóm. d/ Thi đọc giữa các nhóm HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài H1: Quà của bố đi câu về có những gì? H: Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dưới nước”? H2: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì? H: Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới mặt đất”? H3: Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố? H: Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con lại cảm thấy “giàu quá”? HĐ3. Luyện đọc lại C.Củng cố, dặn dò - Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì ? - 2HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc nối tiếp câu. Luyện đọc các từ :cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, quẫy tóe nước, mắt thao láo, mốc thếch, ngó ngoáy -HS đọc nối tiếp đoạn. L.đọc các câu khó. - HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải từ mới. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. - … cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá sộp, cá chuối. - Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước. - … con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn. - Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất. - … Hấp dẫn nhất là… quà của bố làm anh em tôi giàu quá. - Vì bố mang về những con vật mà trẻ em rất thích/ Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố. - HS luyện đọc lại bài học. Các tổ cử đại diện thi đọc hay. - Tình cảm yêu thương của bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. Toán: 54 – 18 I/ Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18. - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm theo đơn vị đo dm. - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 1, 3/62 B. Bài mới HĐ1. Phép trừ 54 – 18 1. Nêu vấn đề - GV nêu bài toán - Viết lên bảng 54 – 18. Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính. HĐ2. Thực hành Bài 1/63(a) - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu cách tính của một số phép tính. Bài 2/63 (a, b) câu c HS khá giỏi làm thêm - Gọi 2HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở. Bài 3/63 - Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu dạng toán. Tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. - 1HS lên bảng thực hiện. Bài 4/63 SGK - Vẽ mẫu trên bảng rồi hỏi: Mẫu vẽ hình gì? Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? - Yêu cầu HS tự vẽ hình. HĐ3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm phần bài tập còn lại và các BT trongVBT. - 2HS lên bảng thực hiện. - Nghe. Nhắc lại bài toán và phân tích đề. - Đặt tính rồi thực hiện phép tính. - Viết 54 trước rồi viết 18 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5, viết dấu – và kẻ vạch ngang. * 4 trừ 8 không được, lấy 14 trừ lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1 * 1 thêm 1 bằng, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - Tính từ phải sang trái: - 54 18 36 - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Làm bài vào vở. 2HS lên bảng thực hiện, nêu cách đặt tính và cách tính. 34 dm - HS đọc đề bài. - Bài toán về ít hơn. Vải xanh 15 dm Vải tím ? dm 34 – 15 = 19 (dm) - Hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau. - Vẽ hình. 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra lẫn nhau. Luyện Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT CHIỄN SĨ TÍ HON I. Mục tiêu: - HS hát thuộc giai điệu lời ca bài hát Chiến sĩ tí hon - Biết vận động múa phụ họa đơn giản theo lời bài hát. II. Các hoạt động dạy học : - Lần lượt ôn 3 bài hát trên: Hát theo cá nhân, nhóm, tổ - Vận động phụ họa một số động tác đơn giản Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013 Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu - Thuộc bảng 14 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18. - Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18. II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 1, 2 / 63 B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/64 Tính nhẩm. Bài 2/64 cột 1, 3 HS K-G làm thêm cột 2 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, mời 2HS lên bảng làm bài rồi nêu cách đặt tính, cách tính. Bài 3/64 (a) HS khá giỏi làm thêm câu b, c - Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng và số bị trừ . Bài 4/64 SGK - Yêu cầu HS đọc đề, tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. 1HS lên bảng làm bài. Bài 5/64 SGK - Hướng dẫn HS nhận dạng hình mẫu. - Yêu cầu HS chấm các điểm vào vở theo mẫu SGK rồi dùng thước và biết nối 4 điểm để có hình như SGK. HĐ2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm phần bài tập còn lại và các BT trong VBT. - 2HS lên bảng làm bài. - HS tính nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả. - Nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở. 2HS lên bảng nêu cách đặt tính và cách tính sau khi làm bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài trên bảng con, 1HS lên bảng. Tóm tắt : Ô tô và máy bay : 84 chiếc Ô tô : 45 chiếc Máy bay : … chiếc ? 84 – 45 = 39 (máy bay) - Nêu yêu cầu bài tập. - Hình vuông lệch. - HS thực hiện yêu cầu Luyện Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : - Luyện bảng 14 trừ đi một số. - Luyện đặt tính và thực hiện phép tính dạng 14 – 8; 34 – 8; 54 – 18. - Củng cố cách tìm số hạng. - Luyện giải bài toán có lời văn. II/ Các hoạt động dạy học Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1,2,3,4,5 trang 84 sách thực hành toán 2 Tập 1 Chính tả: QUÀ CỦA BỐ I/ Mục tiêu - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. - Làm được BT2, BT3 a / b. II/ Đồ dùng dạy học- Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - GV đọc: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa, thịt mỡ. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn nghe viết 1. Hướng dẫn chuẩn bị H: Quà của bố đi câu về có những gì? - Hướng dẫn nhận xét: số câu, cách viết chữ đầu câu. - Hướng dẫn viết chữ khó trên bảng con. 2. GV đọc bài. 3. Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2/ 110 Bài 3/ 110 C.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài, soát sửa hết lỗi; chuẩn bị bàu sau “Câu chuyện bó đũa” - HS viết trên bảng con, 1HS lên bảng. - … cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá sộp, cá chuối… - HS viết trên bảng con: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, tỏa, thơm lừng, quẫy, tóe nước, mắt thao láo… - HS viết vào vở. - Đọc yêu cầu bài. - 1HS lên bảng, lớp làm vào VBT: câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. - Làm bài vào VBT, 1HS lên bảng làm bài: a/ Dung dăng dung dẻ .......................... b/ lũy, chảy, vải, nhãn. Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2013 Toán: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ Mục tiêu - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. II/ Đồ dùng dạy học- Que tính III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 2, 4/64 B. Bài mới HĐ1. 15 trừ đi một số 1. Nêu bài toán - Yêu cầu dùng que tính tìm kết quả. - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy? 2. Đặt tính và tính - Yêu cầu HS dùng que tính tính kết quả: 15 – 7, 15 – 8, 15 – 9. - Tổ chức cho HS đọc bảng công thức 15 trừ đi một số. HĐ2. 16, 17, 18 trừ đi một số. - Hướng dẫn tương tự 15 trừ đi một số. HĐ3. Thực hành Bài 1/65 - Gọi 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài 2/65 HS khá giỏi làm thêm - Nối nhanh đúng phép tính với kết quả. HĐ4. Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trừ đã học. - 2HS lên bảng thực hiện. - Nghe và phân tích đề toán. - Dùng que tính tính kết quả và trả lời: 15 que tính bớt 6 que tính còn 9 que tính. - 15 trừ 6 bằng 9. - Đặt rồi thực hiện phép tính từ phải qua trái. - Thao tác trên que tính, trả lời: 15 – 7 = 8, 15 – 8 = 7, 15 – 9 = 6. - HS đọc bảng công thức. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng làm bài. HS thực hiện vào vở. Tập làm văn: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I/ Mục tiêu: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1. - GD KNS: Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Tư duy sáng tạo- Thể hiện sự cảm thông II/ Đồ dùng dạy học: - Chép sẵn gợi ý ở BT1. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Nói lời an ủi bố khi bố bị mất ví. - Nói lời an ủi anh trai khi anh đá bóng bị đau chân. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/ 110 Lưu ý HS: Em kể về gia đình mình chứ không trả lời câu hỏi.

File đính kèm:

  • docTUAN 13.doc
Giáo án liên quan