Giáo án lớp 2 tuần 14 - Trường Tiểu học Trần Tống

Tập đọc: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I/ Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5).

- KNS: Xác định giá trị -Tự nhận thức bản thân - Hợp tác-Giải quyết ván đề.

- GD MT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 14 - Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày : 18 /11/2013 Đến ngày: 22 /11/2013 Cách ngôn: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai 18/11 HĐTT Tập đọc(T1) Tập đọc (T2) Toán Sinh hoạt sao Câu chuyện bó đũa Câu chuyện bó đũa 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9 Chiều thứ hai Tập viết Chính tả L. Đọc-Viết Chữ hoa M NV: Câu chuyện bó đũa Luyện Từ ngữ về công việc gía đình. Câu kiểu Ai làm gì ? Ba 19/11 LTừ& câu Toán L Tiếng Việt Kể chuyện Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi 65 - 38, 46 -1 7, 57 - 28, 78 -29 Kể về gia đình Câu chuyện bó đũa Tư 20/ 11 Tập đọc Toán L.Âm nhạc Nhắn tin Luyện tập Ôn bài hát chiến sĩ tí hon Chiều thứ Năm 21/11 Toán L.Toán Chính tả Bảng trừ Luyện tập Tiếng võng kêu Sáu 22/11 Toán Tập làm văn HĐTT Luyện tập Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn Sinh hoạt lớp TUẦN 14 Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013 Hoạt động tập thể : SINH HOẠT SAO I/Mục tiêu : - Sinh hoạt sao, lớp nhi đồng theo chủ điểm "Trò giỏi" - HS biết được các ngày lễ lớn trong tháng và các bài hát múa theo quy định. II/Nội dung sinh hoạt Bước 1. Ổn định tổ chức sao Lớp trưởng hướng dẫn : Lớp tập họp 3 hàng dọc - Lớp điểm số từ 1 đến hết - Lớp trưởng báo cáo với GVCN để cho phép tiến hành sinh hoạt - Bắt hát tập thể Nhi đồng ca ( Nhanh bước nhanh nhi đồng) - Lớp trưởng đọc khẩu hiệu đội : Vâng lời Bác Hồ dạy "Sẵn sàng" Lớp đồng thanh Sẵn sàng - Lớp trưởng cho lớp tiến hành sinh hoạt sao - Sao trưởng mỗi sao: Hướng dẫn sao mình tập họp 1 vòng tròn vừa đi vừa hát bài Sao vui của em Bước 2: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh - TS: Điểm danh theo tên - Kiểm tra vệ sinh cá nhân- nhận xét tuyên dương Bước 3: Kiểm tra một số nội dung đã sinh hoạt ở tuần trước - Kể việc làm tốt trong tuần qua ( về học tập, kỷ luật, trật tự, lễ phép, vệ sinh...) - Nhận xét khen ngợi những việc tốt và nhắc nhở những em có hành vi chưa tốt Bước 4: Triển khai nội dung sinh hoạt theo chủ điểm mới - Sinh hoạt theo chủ đề: "Trò giỏi" + Nêu ý nghĩa của chủ đề : - Ngày lễ 20/11 chủ đề năm học - Ôn các bài múa, hát, trò chơi đã học. - Hướng dẫn hát múa và trò chơi dân gian. Bước 5: Củng cố dăn dò: - Sao trưởng nhở các em cố gắng phấn đấu, học tập, rèn luyện nhận xét buổi sinh hoat: tinh thần, thái độ các bạn tham gia sinh hoạt ra sao. Biểu dương các bạn tham gia tốt . - Ôn nội dung đã sinh hoạt, tuần đến tiếp tục sinh hoạt theo chủ điểm Trò giỏi * GV nhận xét buổi sinh hoạt. Tập đọc: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5). - KNS: Xác định giá trị -Tự nhận thức bản thân - Hợp tác-Giải quyết ván đề. - GD MT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học : Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Gọi 2HS lên bảng đọc bài “Quà của bố”, trả lời câu hỏi 1, 2/106. B. Bài mới HĐ1. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng câu: - Hướng dẫn đọc các từ khó: b/ Đọc từng đoạn: + Một hôm, /… trên bàn / … và hỏi// + Người cha… đũa ra/ … thong thả/ … dễ dàng// + Như thế… rằng/ … yếu/ …mạnh// - HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. d/ Thi đọc đoạn giữa các nhóm. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Tiết 2 Câu 1/113 H: Thấy các con không yêu thương nhau, ông cụ làm gì? Câu 2 Câu 3 Câu 4 ( HS khá, giỏi ) - Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? Câu 5 - GV bình luận: Theo SGV. C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa chuyện. H: Câu chuyện khuyên ta điều gì? - 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp từng câu. Luyện đọc các từ: buồn phiền, đặt bó đũa, túi tiền, va chạm, đoàn kết, … - HS đọc nối tiếp đoạn. Luyện đọc các câu dài. - HS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ mới. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Có 5 nhân vật: ông cụ và 4 người con. - Gọi các con đến và bảo: Nếu ai bẻ gãy được bó đũa .......... cho một túi tiền. - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. - Cởi bó đũa ra, thong thả bẻ từng chiếc. - Một chiếc đũa được so sánh với từng người con. Cả bó đũa so sánh với 4 người con. - Anh em phải đoàn kết, thương yêu lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh, chia rẽ thì sẽ yếu. VD: Đoàn kết là sức mạnh/ Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết. Anh em trong gia đình phải đoàn kết, thương yêu nhau. Toán: 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8, 68 – 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. II/ Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn trên bảng hình vẽ BT3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 1, 2/65 B. Bài mới HĐ1. Phép trừ 55 – 8 - Gọi 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính 55 – 8, HS dưới lớp làm trên bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. HĐ2. Phép tính 56 – 7; 36 – 8; 68 – 9 Tiến hành tương tự HĐ1. HĐ3. Luyện tập – Thực hành Bài 1/66(cột 1, 2, 3) Cột 4,5 HS khá giỏi làm thêm Gọi vài HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính; HS làm bài vào vở. Bài 2/66( a, b ) Câu c HS khá giỏi - Gọi 2HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết Bài 3/66 (HS khá giỏi) Yêu cầu HS quan sát hình mẫu rồi cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau? Yêu cầu HS tự vẽ hình. C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép trừ 55 – 8; 68 – 9. - Dặn HS về nhà làm phần BT còn lại và các BT trong VBT. - Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng làm bài. - HS đặt tính và thực hiện phép tính 55 – 8. - Đặt đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột chục; thực hiện phép tính từ phải sang trái. - Nêu yêu cầu bài tập - Nhắc lại cách đặt và thực hiện phép trừ. HS làm bài vào vở; 3HS lên bảng làm 3 phép trừ: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9. - Nêu yêu cầu bài tập. - 2HS lên bảng làm bài; các HS khác làm trên bảng con. - Lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Nêu yêu cầu bài tập - Hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau. - Tự vẽ hình rồi đổi vở kiểm tra nhau. Tập viết: CHỮ HOA M I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần). II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ M đặt trong khung chữ. - Viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Kiểm tra bài HS viết ở nhà. Gọi 1HS lên bảng, cả lớp viết bảng con: Lá. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa 1. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ M. - Yêu cầu HS nêu kích thước, cấu tạo chữ. - Cách viết: + Nét 1: ĐB trên ĐK 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6. + Nét 2: từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút viết một nét thẳng đứng xuống ĐK 1. + Nét 3: từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết nét thẳng xiên lên ĐK 6. + Nét 4: từ điểm DB của nét 3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải, DB trên ĐK 2. 3. Hướng dẫn viết trên bảng con. HĐ2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng 1. Giới thiệu cụm từ: Miệng nói tay làm. - Nghĩa cụm từ: nói đi đôi với làm. 2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Hướng dẫn HS nhận xét về độ cao, khoảng cách, cách nối nét giữa các chữ. HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào VTV. HĐ4. Chấm, chữa bài C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn thành nốt bài viết. - Viết bảng con, 1HS lên bảng: Lá. - Cao 5 li, gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. - HS luyện viết chữ M trên bảng con. - Các chữ cái: M, g, l, y cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1li. Khoảng cách bằng khoảng cách viết chữ cái o. Nét móc M nối với nét hất của i. - HS viết vào VTV. HS khá giỏi viết cả bài Chính tả: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I/ Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. - Làm được bài tập 2 a/ b/ c, bài tập 3 a/ b/ c. II/ Đồ dùng dạy học:- Viết sẵn nội dung bài tập 2, 3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra GV đọc: câu chuyện, yên lặng, dung dăng, luyện tập, viên gạch. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn cuối trong bài. - H: Đây là lời của ai nói với ai? - Người cha nói gì với con? - Hướng dẫn viết từ khó. - Lời người cha được đặt sau dấu gì? - Hướng dẫn cách trình bày bài viết. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2/114 Yêu cầu 1HS lên bảng, các HS khác làm bài vào VBT. Bài 3/114 Thực hiện như bài tập 2. HĐ3. Củng cố, dặn dò - Dặn HS tìm thêm các từ có âm giữa vần i/ iê, ăt/ ăc. - HS viết trên bảng con, 1HS lên bảng. - 2HS đọc lại đoạn cuối bài. - Lời của người cha nói với con. - Người cha khuyên các con phải đoàn kết.Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ yếu. - HS luyện viết các từ khó trên bảng con: liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh. - Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. - HS viết bài. - Dùng bút chì chấm bài, chữa lỗi. a/ lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng. b/ mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười. c/ chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc. a/ ông bà nội – lạnh – lạ b/ hiền – tiên – chín c/ dắt – bắc – cắt Luyện đọc viết: LUYỆN TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU AI LÀM GÌ ? I/ Mục tiêu: - Củng cố một số từ ngữ về công việc gia đình - Biết đặt thành câu theo mẫu Ai làm gì?; II/ Các hoạt động dạy học: - HS nêu một số việc lam em đã giúp gia đình - Tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013 Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I/ Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1). - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.(BT3) II/ Đồ dùng dạy học: - Ghi sẵn nội dung bài tập 1, 2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Gọi 3HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/116 - Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. - Nghe phát biểu – ghi bảng – cho HS đọc lại các từ đã tìm được – làm bài vào VBT. Bài 2/116 - Cho HS làm bài vào VBT, 2HS làm bài trên bảng phụ. - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài trên bảng phụ. Bài 3/116 - Gọi 1HS lên bảng làm, các HS khác làm bài vào VBT. - Hướng dẫn HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho HS đọc lại chuyện vui. H: Chuyện này buồn cười ở chỗ nào? C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện đặt câu theo mẫu Ai làm gì? - 3HS thực hiện yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. Tìm các từ nói về tình cảm yêu thương của anh chị em. VD: giúp đỡ, chăm lo, chăm sóc, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến, … - Đọc yêu cầu bài tập. - 2HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm VBT. VD: Anh khuyên bảo em./ Chị chăm sóc em./ Chị em trông nom nhau./ Chị em giúp đỡ nhau./ Anh em giúp đỡ nhau./ … - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài: - Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà./ Nhưng con đã biết viết đâu?/ Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc. - Cô bé chưa biết viết xin mẹ giấy để viết cho bạn cũng chưa biết đọc. Toán: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65-38; 46-17; 57- 28; 78-29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 1, 2/66 B. Bài mới HĐ1. Phép trừ 65 – 38 - Nêu bài toán. - Gọi 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính 65 – 38, các HS làm trên bảng con. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. HĐ2. Các phép trừ 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 - Gọi 3HS lên bảng đặt tính rồi tính, HS dưới lớp làm trên bảng con - Gọi 3HS nhắc lại cách làm của mình. HĐ3. Thực hành Bài 1/67(cột 1, 2, 3) cột 4, 5HS khá giỏi - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3HS lên bảng, các HS khác làm trên bảng con. Bài 2/67 ( cột 1) cột 2 HS K -G HS khá giỏi làm thêm cột 2 - H: Số cần điền vào là số nào ? Vì sao ? - Điền số nào vào ? Vì sao? - Gọi 1HS lên bảng làm phần còn lại, lớp làm vào vở. Bài 3/67 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mẹ bao nhiêu tuổi phải làm thế nào? - Cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài. C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện các phép tính của bài học. - Dặn HS về nhà làm phần BT còn lại và các BT trong VBT. - 2HS lên bảng làm bài. - Nghe và phân tích đề. - HS đặt tính và thực hiện phép tính từ phải sang trái. - Nhắc lại cách đặt và tính. - 3HS lên bảng, các HS khác làm trên bảng con. - HS nêu lại cách làm của mình. - HS làm bài. - Một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Nêu yêu cầu bài tập. - Điền số 80 vào ô trống vì 86 – 6 = 80. - Điền số 70 vì 80 – 10 = 70. - HS làm bài. - Năm nay bà 65 tuổi, mẹ kém bà 27 tuổi. - Năm nay mẹ bao nhiêu tuổi? - Thực hiện phép trừ 65 – 27. - 1HS lên bảng, các HS khác làm bài vào vở. - Nhắc lại cách đặt và thực hiện các phép trừ 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29. Luyên Tiếng Việt: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I/Mục tiêu : - Luyện tập kể về gia đình mình theo gợi ý các câu hỏi. - Luyện viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình mình. Kể chuyện: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I/ Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nội dung chuyện. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: 2HS nối tiếp nhau kể câu chuyện “Bông hoa niềm vui”. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện 1. Kể từng đoạn câu chuyện - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. - Kể chuyện trong nhóm. - Kể chuyện trước lớp. 2. Kể lại nội dung cả câu chuyện. (HS khá giỏi) - Yêu cầu các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con) thi dựng lại câu chuyện. C. Củng cố, dặn dò - Nhắc HS ghi nhớ lời khuyên của câu chuyện: Yêu thương, sống hòa thuận với anh, chị em. - Nhận xét tiết học, dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2HS kể lại câu chuyện “Bông hoa niềm vui”. - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu nội dung tranh. + Tranh 1: Vợ chồng người anh và người em cãi nhau khiến người cha đau buồn. + Tranh 2: Người cha lấy chuyện bó đũa dạy các con. + Tranh 3: Từng người con ra sức bẻ gãy bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 4: Người cha bẻ từng chiếc đũa rất dễ dàng. + Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của người cha. - Từng HS quan sát tranh, nối tiếp nhau kể từng đoạn chuyện trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện theo tranh. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 6HS khá, giỏi: 2HS nam đóng vai con trai và con rể, 2HS nữ đóng vai con gái và con dâu, 1HS vai cha, 1HS vai người dẫn chuyện thi dựng lại câu chuyện. Thứ tư ngày20 tháng 11 năm 2013 Tập đọc: NHẮN TIN I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II/ Đồ dùng dạy học: - Ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Gọi 2HS đọc, trả lời câu hỏi 1, 2/113 bài “Câu chuyện bó đũa”. B. Bài mới HĐ1. Luyện đọc a/ Đọc từng câu b/ Đọc từng mẩu tin nhắn. Hướng dẫn đọc câu. c/ Đọc từng mẩu tin nhắn trong nhóm. d/ Thi đọc giữa đại diện các nhóm. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1/115 Câu 2/115 Câu 3/115 Câu 4/115 Câu 5/115 - Em phải viết tin nhắn cho ai? - Vì sao phải nhắn tin? - Nội dung nhắn tin là gì? C.Củng cố, dặn dò - Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin? - 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ: nhắn tin, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển, … - Nối tiếp nhau đọc từng mẩu tin nhắn. Luyện đọc đúng các câu: + Em nhớ quét nhà/ … khổ thơ/ … đánh dấu.// + Mai đi học/ … mượn nhé.// - Các nhóm cử đại diện thi đọc. - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy. - Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon, chị Nga không muốn đánh thức Linh. – Lúc Hà dến, Linh không có nhà. - Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về. - Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn. - Cho chị. - Nhà đi vắng, chị đi chợ chưa về, … - Em đã cho cô Phúc mượn xe. VD: Chị ơi, em phải đi học đây. Em cho cô Phúc mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em: Yến Nhi - Khi muốn nói với ai đó điều gì, mà không gặp được người đó, ta có thể viết những điều cần nói vào giấy để lại. Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. II/ Đồ dùng dạy học: - Các mảnh bìa tam giác như bài tập 5. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 1, 3/67 B. Bài mới HĐ1. Luyện tập Bài 1/68 - Yêu cầu HS tự nhẩm rồi nối tiếp nhau thông báo kết quả. Bài 2/68( cột1,2) cột 3,4 HS khá giỏi Gọi 2HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở. Bài 3/68 - Gọi vài HS nêu cách đặt và thực hiện các phép trừ 35 – 7; 72 – 36. - Cho HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài. Bài 4/68 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số lít sữa bò chị vắt được phải làm thế nào? Bài 5/68 Trò chơi: Xếp hình (HS khá giỏi ) - Ngoài hình vẽ cánh quạt, cho HS thi xếp hình chữ nhật, hình vuông, hình ngôi nhà. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện tập các phép trừ có nhớ đã học.( nhẩm và viết), làm phần BT còn lại. - 2HS lên bảng làm bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả tính. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS làm bài vào vở. - HS đọc đề bài. - Mẹ vắt được 50l sữa bò, chị vắt được ít hơn mẹ 18l sữa bò. - Hỏi chị vắt được bao nhiêu lít sữa bò? - Thực hiện phép trừ 50 – 18. - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài. - HS xếp hình Luyện Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT CHIỄN SĨ TÍ HON I. Mục tiêu: - HS hát thuộc giai điệu lời ca bài hát Chiến sĩ tí hon - Biết vận động múa phụ họa đơn giản theo lời bài hát. II. Các hoạt động dạy học : - Lần lượt ôn 3 bài hát trên: Hát theo cá nhân, nhóm, tổ - Vận động phụ họa một số động tác đơn giản Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013 Toán: BẢNG TRỪ I/ Mục tiêu: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. II/ Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn hình vẽ BT3; bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 1, 3/68 B. Bài mới HĐ1. Bảng trừ Trò chơi: Thi lập bảng trừ Chia lớp thành 4 đội, phân cho mỗi đội 1 bảng phụ. Yêu cầu các đội trình bày bảng trừ của đội. Cho HS đọc lại các bảng trừ. HĐ2. Thực hành Bài 2/69 (cột 1) Cột 2, 3 HS khá giỏi H: - Mỗi biểu thức có mấy phép tính? - Ta thực hiện theo thứ tự nào? Cho HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng. Bài 3/69 ( HS khá giỏi) - Yêu cầu HS quan sát hình mẫu rồi tự vẽ hình theo hình mẫu. - H: Hình mẫu vẽ gì? Hình ngôi nhà gồm những hình gì ghép lại? HĐ3. Củng cố, dặn dò - Cho HS xung phong đọc thuộc lòng các bảng trừ. - . Dặn HS tự lập và học thuộc lòng các bảng trừ đã học; làm phần bài tập còn lại. - 2HS lên bảng làm bài. - Trong thời gian 5 phút các đội lập bảng trừ. + Đội 1: bảng 11 trừ đi một số. + Đội 2: bảng 12 trừ đi một số. + Đội 3: bảng 13 và 17 trừ đi một số. + Đội 4: bảng 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số - Đại diện các đội lên trình bày. Đội nào có số phép tính sai ít nhất là đội thắng. - Nêu yêu cầu bài tập. - Mỗi biểu thức có hai phép tính: cộng trừ. - Ta thực hiện từ trái qua phải. - 2HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. - HS quan sát và vẽ hình theo mẫu. - Hình vuông và hình tam giác ghép lại thành hình ngôi nhà. Luyện Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : - Củng cố bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 - Củng cố cách tìm số hạng - Luyện giải bài toán có lời văn. II/ Các hoạt động dạy học Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1,2,3,4,5 trang 91 sách thực hành toán 2 Tập 1 Chính tả: TIẾNG VÕNG KÊU I/ Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu. - Làm được BT2 a/ b/ c. - Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc. II/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn lên bảng khổ thơ cần chép, nội dung BT2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra GV đọc các từ: mải miết, chim sẻ, chuột nhắt, nhắc nhở, thắc mắc, đùm bọc, đoàn kết. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn tập chép 1. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc khổ thơ 2 đã chép trên bảng, gọi 2HS đọc lại. - Bài thơ cho em biết điều gì? - Các chữ đầu dòng thơ viết thế nào? 2. Cho HS chép bài vào vở 3. Hướng dẫn chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2/118 Gọi 2HS lên bảng, lớp làm vào VBT. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kiểm tra lại, sửa hết lỗi trong bài chép và các bài tập chính tả. - 1HS lên bảng, các HS khác viết trên bảng con. - 2HS nhìn bảng đọc lại khổ thơ. - Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em. - Viết hoa, viết cách lề đỏ 2 ô. - HS chép bài vào vở. - Dùng bút chì chấm, chữa bài. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm VBT, 2HS lên bảng. a/ lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. b/ tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. c/ thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Yêu cầu HS đọc các bảng trừ đã học. B. Bài mới HĐ1. Thực hành – luyện tập Bài 1/70 Bài 2/70( cột 1, 3) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3HS lên bảng lớp làm bài. Cột 2 HS khá giỏi làm thêm Bài 3/70 ( b ) HS khá giỏi làm thêm câu a, c - HS làm bài trên bảng con, 1HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, cách tìm số bị trừ trong phép trừ. Bài 4/70 - Yêu cầu HS đọc đề, nhận dạng bài toán, tự tóm tắt và trình bày bài giải. Bài 5/70 (HS khá giỏi) - GV vẽ hình lên bảng. - H: Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu? - Chúng ta phải so sánh đoạn MN với độ dài nào? 1dm bằng bao nhiêu cm? - Độ dài đoạn MN ngắn hơn hay dài hơn 10cm - Yêu cầu HS ước lượng và nêu số đo phần hơn. - Yêu cầu HS nêu kết quả và khoanh tròn kết quả. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn HS luyện tập về trừ có nhớ, ôn lại các bảng trừ đã học. - HS đọc bảng trừ. - Đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện trò chơi Đố bạn - HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm bài rồi nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con. 1HS làm trên bảng lớp. - Nêu quy tắc tìm số hạng, số bị trừ chưa biết. - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài. - HS tìm số kilôgam đường thùng bé 45 - 6 = 39 (kg) - Độ dài 1dm. -Phải so sánh độ dài MN với 1dm. 1dm = 10cm Ngắn hơn 10 cm. - C. Khoảng 9cm. Tập làm văn: QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN I/ Mục tiêu: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (Bt1). - Viết được một mẩu tinh nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa BT1. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Gọi 2HS lên kể (hoặc đọc đoạn văn ngắn đã viết) về gia đình mình. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/118 a/ Bạn nhỏ đang làm bài? b/ Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào? c/ Tóc bạn như thế nào? d/ Bạn mặc áo màu gì? Bài 2/118 - Vì sao em phải viết tin nhắn? - Nội dung tin nhắn cần viết gì? - Yêu cầu HS viết tin nhắn. - Yêu cầu HS đọc và chữa tin nhắn. C. Củng cố, dặn dò - Dặn HS thực hành viết tin nhắn khi cần thiết. - 2HS thực hiện yêu cầu. - Quan sát tranh, trả lời lần lượt từng câu hỏi. - Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê./ Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng, dùng thìa múc bột cho búp bê ăn./ … - Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê thật âu yếm./ Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê đầy trìu mến./ … - Tóc bạn buộc thành hai bím có thắt hai chiếc nơ hồng thật xinh. - Bạn mặc quần áo thật mát mẻ và dễ thương. - Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ biết. - Em cần vi

File đính kèm:

  • docTUAN 14.doc