Giáo án lớp 2 tuần 14 - Trường Tiểu học Văn Hải

Tập đọc - Tiết40 + 41

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA ( TIẾT 1 + 2 )

I/ Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .

 - Hiểu nội dung : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5 )

* HS khá, giỏi trả lời được CH4.

Nội dung dạy học tích hợp

* GDBVMT:

- Phương thức: KT trực tiếp

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

* GDKNS: Các KN cơ bản được GD:

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.-

- Hợp tác.

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 14 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày dạy : 19/11/201 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tập đọc - Tiết40 + 41 Câu chuyện bó đũa ( tiết 1 + 2 ) I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Hiểu nội dung : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5 ) * HS khá, giỏi trả lời được CH4. Nội dung dạy học tích hợp * GDBVMT: - Phương thức: KT trực tiếp - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. * GDKNS: Các KN cơ bản được GD: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân.- - Hợp tác. - Giải quyết vấn đề. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học có thể sử dụng: Động não, trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực II/ Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ SGK HS: SGK III/ Các hoạt động dạy - học : TG Các hoạt động dạy và học Nội dung 4’’ 30’ - Đọc bài Quà của bố và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét cho điểm. 1) Giới thiệu bài : Trong tuần 14, 15 các em sẽ học những bài gắn với chủ điểm nói về tình cảm anh em. Truyện ngụ ngôn mở đầu chủ điểm sẽ cho các em một lời khuyên rất bổ ích về quan hệ anh em. Các em hãy đọc truyện để biết lời khuyên đó như thế nào. Ghi đầu bài. 2) Tiến hành các hoạt động b)HĐ1: HDHS Luyện đọc . * Đọc mẫu : - GV đọc mẫu toàn bài, lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn, nhấn giọng các từ ngữ chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh, có đoàn kết mới có sức mạnh. - 1HS khá đọc lại cả bài - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. * Hướng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ - HS nối tiếp câu lần 1. - HS phát hiện các từ cần luyện phát âm và yêu cầu HS đọc. - HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS . GV nhận qua 2 lần đọc. * Hướng dẫn ngắt giọng : - Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc, yêu cầu HS tìm cách đọc đúng, sau đó cho lớp luyện đọc các câu này. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. GV nghe và chỉnh sửa cho HS. - HS đọc các từ ngữ được chú giải sau bài. * Đọc HS đọc theo nhóm * Thi đọc giữa các nhóm. A. Bài cũ : Quà của bố đi câu về là những thứ gì? - Bố đi cắt tóc về các con có những quà gì? B. Bài mới : Câu chuyện bó đũa 1. Luyện đọc : - Đọc các từ khó : lúc nhỏ, lớn lên, lần lợt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau + Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,/dâu,/ rể lại và bảo :// + Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.// +Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.// + Như thế là các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.// Tiết 2 35’ b) HĐ2:HDHS Tìm hiểu bài : - Câu chuyện này có những nhân vật nào ? - Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ làm gì ? - Vì sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ? - Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ? - Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ? - Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ? - Người cha muốn khuyên các con điều gì ? * Giáo dục KNS: - Trong cuộc sống gia đình cũng như trong công việc học tập, trong một tập thể thì đoàn kết đã thúc đẩy công việc thành công một cách tốt đẹp và dễ dàng, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã dạy : “ Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; Thanhgf công, thành công ,đại thành công” H: trong học tập đã bao giờ em đoàn kết với bạn bè chưa ? Em hãy kể những việc làm của em thể hiện sự đoàn kết ? - Trong gia đình , anh chị em của em đã đoàn kết như thế nào ? Sự đoàn kết trong gia đình và bạn bè,đã mamg lại cho em những kết quả tốt đẹp như thế nào ? * Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của đoàn kết. * GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình c) HĐ3: Luyện đọc lại - Các nhóm HS tự phân vai (người kể chuyện, ông cụ, bốn người con) thi đọc toàn truyện. Lớp bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất- Đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện ? * Nhận xét tiết học 2.Tìm hiểu bài : - Có năm nhân vật : ông cụ và bốn người con. - Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con : ông đặt một bó đũa, một túi tiền lên bàn gọi các con lại và nói sẽ thưởng túi tiền cho ai bẻ gãy được bó đũa. - Vì không thể bẻ gãy cả bó đũa./ Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. - Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc. - Với từng người con./ Với sự chia rẽ./ Với sự mất đoàn kết. - Với bốn người con./ Với sự yêu thương đùm bọc./ Với sự đoàn kết. - Anh em phải đoàn kết, thương yêu nhau, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì yếu. 4) Luyện đọc lại . - Đoàn kết là sức mạnh./ Sức mạnh đoàn kết./ Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết .... D. Củng cố , dặn dò : ------------------------------------------------------ Toán- Tiết 66 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9(tr 66) I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7 ;37 – 8 ; 68 – 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. - HS cả lớp thực hiện các BT1(cột 1, 2, 3); BT2(a, b). * HS khá, giỏi làm hết các BT. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ BT 3. HS : SGK; Vở toán III/ Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 3’ 31’ 1' Gọi 2 HS thực hiện Y/ c kiểm tra - Dưới lớp làm vào bảng con - Nhận xét cho điểm. a) Giới thiệu bài : Trong giờ học hôm nay các em sẽ học các phép trừ có nhớ dạng 35 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9. Ghi đầu bài. b) Phép trừ 55 - 8 : GV nêu bài toán, HS Lắng nghe, nhắc lại và tự phân tích đề toán. - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính 34 - 8. HS làm bài vào bảng con. - Nêu cách làm . - Gọi 3 HS nhắc lại cách thực hiện. 3) Phép tính 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 -7 ; 37 - 8 ; 68 - 9. Yêu cầu HS không sử dụng que tính. *Gọi 1 HS nêu lượng bài tập và yêu cầu từng bài. - Yêu cầu HS làmlần lượt các bài và nhắc HS em nào làm xong bài trước thì làm luôn sang các bài còn lại. * Gv và HS chữa BT1: - 2 HS lên bảng chữa bài 1 GV chấm điểm một số HS. GV hỏi HS trên bảng, dưới lớp cách tính của một vài phép tính. - HS nhận xét, Gv nhận xét và chốt nội dung BT 1 * 2 HS lên bảng làm bài . - Nhận xét bài làm của bạn. - Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm thế nào ? Bài dành thêm cho HS khá giỏi: H : ngoài phần bài cô đã giao em nào làm thêm được những bài nào nữa ? * 2 cột còn lại của bài 1 em nào đã hoàn thành ? - Gv cho HS nêu cách thực hiện và kết quả của phép tính. * Bài 2 còn ý c em nào đã làm xong ? - Để tìm x em đã làm thế nào ? 46 – 7 là dạng phép trừ nào em đã học ? * Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Em nào đã hoàn thành bài 3? - Hĩnh vẽ gồm có những hình nào ? Nêu đặc điểm của mỗi hình ? * Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính dạng 35 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9 - Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm thế nào ? - Nhận xét tiết học . A. Bài cũ: - Đặt tính và tính: 15 - 8; 16 - 7; - Làm vào bảng con: 17 - 9; 18 - 9. B. Bài mới : 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 * Bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Thực hiện phép trừ 35 - 8 * 55 * 37 - 8 - 8 * 56 * 68 - 7 - 9 4) Luyện tập : * Bài 1. Tính : a) 45 75 95 65 15 - - - - - 9 6 7 8 9 b) 66 96 36 56 46 - - - - - 7 9 8 9 7 c)87 77 48 58 35 - - - - 9 8 9 9 7 * Bài 2. Tìm x: a/ x + 9 = 27 b/ 7 + x = 35 Bài 1 ( cột 4, cột 5 ) Bài 2( c ) c/ x + 8 = 46 * Bài 3 :Vẽ hình theo mẫu(SGK) C. Củng cố, dặn dò : --------------------------------------------------------------- Thể dục – tiết 27 Bài 27: đi thường theo nhịp. Trò chơi: " Vòng tròn " (đ/c phong dạy) Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày dạy: 20/11/2012 Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Đạo đức - Tiết 14 Bài 7: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. + GDBVMT: - Mức độ: Toàn phần + GD sử dụng năng lượng TKHQ Mức độ: liên hệ * GDKNS: Các KN cơ bản được GD: - KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - KN đẩm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II/ Chuẩn bị: Gv : Các bài hát Em yêu trường em, Bài ca đi học, Đi học Phiếu giao việc của hoạt động 3 tiết 1; tranh minh hoạ HS: Chuẩn bị cho tiẻu phẩm: “ Bạn Hùng thật đáng khen ” III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 2' 33' 2' Cả lớp 1 trong 3 bài hát trên - Hôm trước học bài gì? - GV nhận xét a) Giới thiệu bài b) Tiến hành các hoạt động 1. Hoạt động 1: Tiểu phẩm Bạn Hùng thật đáng khen * Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp * Cách tiến hành: Có thể cho HS đóng vai 1 tiểu phẩm với các nhân vật : Bạn Hùng, cô giáo Mai, Một số bạn trong lớp, Người dẫn chuyện. * GV tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: - Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình? - Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy. 2. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ * Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Cách tiến hành: + GV cho HS quan sát tranh (mỗi nhóm 1 bộ tranh) và thảo luận nhóm theo các câu hỏi. - Em có đồng ý với việc làm của các bạn trong tranh không? Vì sao? - Nếu là bạn trong tranh, em sẽ làm gì? + Đại diện một số nhóm trình bày theo một nội dung từng bức tranh từ tranh 1 đến tranh 5. + Thảo luận lớp (Giáo dục KNS ) - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - Trong những việc đó, việc gì em đã làm được? Việc gì em cha làm được? Vì sao? 3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến( Giáo dục KNS * Mục tiêu: Giúp HS nhận thức được bổn phận của người HS là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS làm việc theo phiếu học tập (Tổ hoặc cá nhân) - 2 HS làm bài - GV mời một số HS trình bày * GV KL: + GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch,đẹp, góp phần BVMT. + GD sử dụng năng lượng TKHQ - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. . * Thực hiện giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp A. Khởi động: B. Bài cũ C. Bài mới Bài 7: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp 1. Tiểu phẩm Bạn Hùng thật đáng khen * Kịch bản: Cảnh lớp học trong giờ ra chơi, trên bàn có bày nhiều bánh kẹo và một chiếc hộp giấy. - nội dung các vai như SHD *KL:Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 2. Bày tỏ thái độ * KL: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế; không vứt rác bừa bãi; đi vệ sinh đúng nơi quy định ... 3. Bày tỏ ý kiến Nội dung phiếu: đánh dấu + vào ô trống trước các ý kiến mà em đồng ý: a) Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ của HS. b) Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn. c) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của HS. d) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp. đ) Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của các bác lao công. * KL; Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành. D. Củng cố, dặn dò: --------------------------------------------------------------- Chính tả - tiết27 Nghe - viết: Câu chuyện bó đũa I/ Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. 2. Làm được BT2(a/b/c) hoặc BT3(a/b/c) II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a (2b, 2c) ,bài 3a (3b, 3c) HS: Vở chính tả, vở BTTV III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 3' 30' 1' - 2 HS lên bảng tìm và đọc cho 2,3 bạn viết trên bảng lớp cả lớp viết bảng con 4 tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc 4 tiếng có thanh hỏi , ngã - GV nhận xét, ghi điểm a) Giới thiệu bài b) Tiến hành các hoạt động * HĐ1: Hướng dẫn nghe-viết. - GV đọc, 2 HS đọc lại đoạn viết Giảng bài Hỏi: - Đây là lời nói của ai với ai? - Người cha nói gì với các con? - Lời người cha đợc viết sau dấu câu gì? - HS tìm và tập viết chữ khó - GV đọc bài cho HS viết và soát lỗi - Chấm chữa một số bài của HS. * HĐ2: HDHS làm BT + HS đọc yêu cầu bài tập - GV chọn bài cho hs làm trên bảng, VBT - GV chữa bài - GV nêu và hướng dẫn HS làm * GV nhận xét tiết học - BTVN A. Tổ chức B. Bài cũ C. Bài mới Nghe-viết: Câu chuyện bó đũa 1. Hướng dẫn chính tả - Lời của người cha nói với các con - Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh - Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang liền bảo, chia lẻ , hợp lại, thương yêu, sức mạnh ... 2.Luyện tập * Bài 2:(lựa chọn) Điền vào chỗ trống: a) l hay n? ... ên bảng, ... ên ngời, ấm ...o , ... lắng b) i hay iê? mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10 c) ăt hay ăc? chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc * Bài 3 (lựa chọn) SGK - tr114 D. Củng cố- dặn dò: ----------------------------------------------------------------------------- Toán - Tiết 67 65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29(tr67) I/ Mục tiêu : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 – 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. - HS cả lớp thực hiện các BT1(cột 1, 2, 3); BT2( cột 1); BT3. * HS khá, giỏi làm hết các BT. II/ Chuẩn bị : GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ BT 2. HS : SGK; Vở toán III/ Các hoạt động dạy - học : TG Các hoạt động dạy và học Nội dung Gọi 2 HS thực hiện Y/c kiểm tra và HS dưới lớp làm vào bảng con: - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính - Nhận xét cho điểm. 1) Giới thiệu bài : Trong giờ học hôm nay các em sẽ học các phép trừ có nhớ dạng 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29. Ghi đầu bài. 2) Phép trừ 65 - 38 : * GV nêu bài toán, HS lắng nghe, nhắc lại và tự phân tích đề toán. - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính 34 - 8. HS làm bài vào bảng con. - Nêu cách làm 3) Phép tính 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 46- 17, 57 - 28, 78 - 29. Yêu cầu HS không sử dụng que tính. - Gọi 3 HS nhắc lại cách thực hiện. *Gọi HS nêu số lượng bài tập . GV ghi lên bảng. HS nêu yêu cầu từng bài. GV cho HS làm BT- Nhắc em nào làm xong bài trước rhì tiếp tục làm các bài còn lại. GV cùng HS lần lượt chữa các BT. GV gọi HS lên bảng chữa bài, dưới lớp đổi chéo vở KT . - Em hãy nêu cách tính của phép trừ 87 – 39 ? 96 – 48 ? - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV cho HS đối chiếu kq dưới lớp. - GV nhận xét và tóm tắt nội dung BT 1. * Chữa BT2: 1 em lên bảng điền số. H: Tại sao ở trong ô này em lại điền số 70 ? số 59 ? HS dưới lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt: Các ô tròn và ô vuông thứ hai và thứ ba chính là kết quả của các phép trừ dạng ……..mà các em vừa được học. * Chữa bài 3: 1 HS lên ảng trình bày, GV kiểm tra và chấm bài dưới lớp. - Gọi 1 em đọc bài làm. HS khác nhận xét. - Em còn có cách đặt câu trả lời khác bạn không ? - Đây là loại toán nào các em đã học ? Muốn tìm số ít hơn em làm thế nào ? - Để tìm số tuổi của mẹ, em đã thực hiện phép trừ và đây cũng là phép trừ dạng,,, mà các em vừa được học. Bài tập dành thêm cho HS khá giỏi: H: Ngoài những BTcô viết lên bảng, những em nào đã hoàn thành thêm cácphần bài còn lại nữa ? GV gọi Hs lên bảng làm phép tính còn lại trong bài 1. - Em hãy nêu cách thực hiện phép tính 56 – 39 ? 77 – 48 ? Bài 2 ( cột 2 ) H: Tại sao ở trong vòng tròn cuối cùng này em lại điền số 59 ? * Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính dạng 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29 - Nhận xét tiết học . A.Bài cũ : B. Bài mới - Đặt tính rồi tính: HS1: 65 - 38 ; HS2: 46 - 17 ; Làm vào bảng con: 57 - 25 ; 78 - 29 * Bài toán: Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Thực hiện phép trừ 65 - 38 65 7 8 -38 - 29 46 57 - 17 - 28 4) Luyện tập : a, Bài 1 : Tính (Cột 1,2,3 ) ) 66 96 36 - - - 7 9 8 87 77 48 - - - 9 8 9 b, Bài 2 : Số ? Bài 3 : Giải toán - Bài toán về ít hơn. Bài giải Tuổi mẹ là: 65 - 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi Bài 1 ( cột 4,5 ) Bài 2 ( Cột 2 ) D. Củng cố, dặn dò : ------------------------------------------------------------------ Kể chuyện - tiết14 Câu chuyện bó đũa I/ Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện . - HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện(BT2) II. Chuẩn bị: GV : THTV 1034 – Câu chuyện bó đũa. HS : Đọc trước câu chuyện III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 3’ 30' 1' - Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể hoàn chỉnh câu chuyện Bông hoa Niềm Vui. - GV nhận xét, ghi điểm a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS kể * HĐ1: Kể từng đoạn theo tranh. - GV treo tranh - HS nêu yêu cầu bài - HS kể mẫu theo tranh 1- GV khuyến khích HS kể bằng lời của mình. - HS kể từ tranh 1 đến tranh 5 - HS kể trong nhóm - HS kể trước lớp ( đại diện nhóm ) - HS , GV nhận xét sau mỗi bạn kể * HĐ2: Phân vai dựng lại câu chuyện * Gọi một số nhóm phân vai dựng lại câu chuyện - 2 HS nam đóng vai 2 con trai - 2 HS nữ đóng vai 2 con gái - 1 HS đóng vai người cha - 1 HS đóng vai người dẫn chuyện * Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại A. Tổ chức B. Bài cũ C. Bài mới: Câu chuyện bó đũa 1. Kể từng đoạn theo tranh. +Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu. + Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ đươc thưởng. + Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng. + Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha. 2. Phân vai dựng lại câu chuyện. D. Củng cố, dặn dò Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày dạy: 21/11/2012 Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Âm nhạc ôn tập bài hát: chiến sĩ tí hon (Đ/ C Dự dạy) ----------------------------------------------------------------- Tập đọc - Tiết 42 Nhắn tin I/ Mụctiêu : - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). - Trả lời được các CH trong SGK. II/ Chuẩn bị : GV: Một số mẩu giấy nhỏ đủ cho các lớp tập viết nhắn tin. HS : SGK III/ Các hoạt động dạy - học : TG Các hoạt động dạy và học Nội dung 3’ 30’ 2' - Đọc truyện Câu chuyện bó đũa và trả lời các câu hỏi : - GV nhận xét ghi điểm a) Giới thiệu bài : Các em đã biết cách trao đổi bằng bưu thiếp, Hôm nay các em sẽ học một cách trao đổi khác là nhắn tin. Ghi đầu bài. b)Tiến hành các hoạt động HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài. * Đọc mẫu : - GV đọc mẫu toàn bài, giọng nhắn nhủ thân mật. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - 1HS khá đọc lại toàn bài . - HS đọc nối tiếp từng đầu cho đến hết bài. - Đọc chú giải . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện đọc phát âm đã viết trên bảng . - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu . GV nghe và chỉnh sửa cho HS . - HS đọc các từ được chú giải trong bài Hướng dẫn ngắt giọng : - Giới thiệu các câu cần luyện cách đọc, cách ngắt giọng yêu cầu HS tìm cách đọc đúng và luyện đọc . * Đọc từng đoạn theo nhóm. - Đọc theo nhóm 2. - Thực hiện yêu cầu . * Thi đọc giữa các nhóm * Đọc đồng thanh. HĐ2: HDHS tìm hiểu bài - Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ? - Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? - Chị Nga nhắn Linh những gì ? - Hà nhắn Linh những gì ? - GV giúp HS nắm tình huống viết nhắn tin : + Em phải viết nhắn tin cho ai ? + Vì sao phải nhắn tin ? + Nội dung nhắn tin là gì ? - Nhắc HS chú ý : cần viết tin nhắn ngắn gọn, đủ ý. - Yêu cầu HS viết nhắn tin - Gọi nhiều HS đọc tin nhắn vừa viết. GV nhận xét. - Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin ? - Khi viết nhắn tin em cần chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS nhớ thực hành viết nhắn tin khi cần thiết - Bài sau : Hai anh em A. Bài cũ : H: Việc từng chiếc đũa được tách ra và bẻ gãy một cách dễ dàng nói lên điều gì ? H : Cả bó đũa ai cũng cố hết sức mà không ai bẻ được đã nhắc nhở em điều gì ? B. Bài mới : Nhắn tin 1) Luyện đọc : - Các từ : lồng bàn, bộ que chuyền, quét nhà, quyển. - Tìm cách đọc và đọc các câu : Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.// Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// 2) Tìm hiểu bài - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn tin bằng cách viết ra giấy. - Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon, chị Nga không muốn đánh thức Linh. Lúc Hà đến Linh không có nhà. - Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về. - Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi cho Hà mượn. - Cho chị. - Nhà đi vắng, chị đi chợ cha về. Em đến giờ đi học, không đợi được chị, muốn nhắn chị : cô Phúc mượn xe đạp. Nếu không nhắn, chị sẽ tưởng mất xe. - Em đã cho cô Phúc mượn xe. * Ví dụ : Chị ơi, em phải đi học đây. Em cho cô Phúc mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em : Thanh D. Củng cố, dặn dò : - Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó, ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy để lại. - Lời nhắn cần viết ngắn gọn mà đủ ý. ---------------------------------------------------------------- Toán - Tiết 68 Luyện tập(tr 68) I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng 15,16,17,18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. - HS cả lớp thực hiện các BT1; BT2(cột 1, 2, 3); BT3. * HS khá, giỏi làm hết các BT. II/ Chuẩn bị : - 4 hình tam giác vuông cân  hình vẽ sgk. III/ Các hoạt động dạy - học : TG Các hoạt động dạy và học Nội dung 4’ 30' 1' - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ. + Chữa bài tập 1, 2, 3 ( tr 67 ) - Nêu cách thực hiện phép trừ hai số có hai chữ số. - Nhận xét cho điểm. a) Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về các phép trừ có nhớ số có hai chữ số trừ đi một số có hai chữ số. Ghi đầu bài. b) Hướng dẫn HS làm bài tập *Gọi 1 HS nêu lượng BT và Y/c từng . * Gv gọi HS đứng tại chỗ đọcnối tiếp kết quả BT 1. - Em hãy nêu cách nhẩm phép trừ : 13 – 7 ? 18 – 9 …. - Gv chốt nội dung BT 1: Đây chính là các bảg trừ các em đã học. * Gv yêu cầu cả lớp làm bài tập khác vào vở. Em nào làm xong bài trước thì làm luôn các bài còn lại. * GV và HS chữa bài. Gọi 2 HS đọc chữa bài. - Vì sao khi đã biết 15 - 5 - 1 = 9 có thể viết ngay kết quả của phép tính 15 - 6 = 9. ( Vì 5 + 1 = 6, trừ lần lượt từng số hạng cũng bằng trừ đi tổng ). - 3 HS nêu cách thực hiện Gv chốt nội dung BT2. Đây chính là bảng trừ 15,16,17 trừ đi một số. mỗi cột chúng ta thấy là số bị trừ đèu giống nhau, số trừ cũng giống nhau nhưng số trừ ở các phép tính đầu được tách ra làm hai số khác nhau, Số bị trừ đựợc trừ đi 2 lần nhưng tổng của 2 lần trừ ấy cũng chính là phép trừ thứ hai nên kết quả của 2 phép trừ trong một cột là như nhau. * Gọi 1 HS đọc Y/c - HS tự làm bài rong vở rồi đổi chéo vở kiểm tra kết quả cho nhau - Nêu cách thực hiện phép tính : 81 - 9 ; 72 - 36 và 50 - 17. Bài tập dành thêm co

File đính kèm:

  • docGA - TUAN 14.doc