Giáo án lớp 2 tuần 17 - Trường Tiểu học Trần Tống

Tập đọc: TÌM NGỌC

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc vời giọng kể chậm rãi.

- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.(trả lời được câu hỏi 1,2,3)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK; viết sẵn trên bảng từ câu cần luyện đọc.

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 17 - Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày : 9 /12/2013 Đến ngày: 13 /12/2013 Cách ngôn : Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai 9/12 HĐTT Tập đọc(T1) Tập đọc (T2) Toán Sinh hoạt sao Tìm ngọc Tìm ngọc Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Chiều thứ hai Tập viết Chính tả L. Đọc-Viết Chữ hoa Ô, Ơ NV: Tìm ngọc Luyện đọc bài Tìm ngọc. Ba 10/12 LTừ& câu Toán L Tiếng Việt Kể chuyện Từ ngữ về vật nuôi, Câu kiểu Ai thế nào ? Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Luyện viết Con chó nhà hàng xóm Tìm ngọc Tư 11/12 Tập đọc Toán L.Âm nhạc Gà "tỉ tê" với gà Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Tập biểu diễn 2 bài hát đã học Chúc mừng sinh nhật và Cộc cách tùng cheng Chiều thứ Năm 12/12 Toán L.Toán Chính tả Ôn tập về hình học. Luyện tập TC : Gà "tỉ tê" với gà Sáu 13/12 Toán Tập làm văn HĐTT Ôn tập về đo lường.. Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu. Sinh hoạt lớp TUẦN 17 Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2013 Hoạt động tập thể : SINH HOẠT SAO I/Mục tiêu : - Sinh hoạt sao, lớp nhi đồng theo chủ điểm "Vệ sinh sạch sẽ" - Phát động thi đua học tập chào mừng Ngày Thành lập Quân đội nhân Việt Nam 22/12 II/Nội dung sinh hoạt Bước 1. Ổn định tổ chức sao Lớp trưởng hướng dẫn : Lớp tập họp 3 hàng dọc - Lớp điểm số từ 1 đến hết - Lớp trưởng báo cáo với GVCN để cho phép tiến hành sinh hoạt - Bắt hát tập thể Nhi đồng ca ( Nhanh bước nhanh nhi đồng) - Lớp trưởng đọc khẩu hiệu đội : Vâng lời Bác Hồ dạy "Sẵn sàng" Lớp đồng thanh Sẵn sàng - Lớp trưởng cho lớp tiến hành sinh hoạt sao - Sao trưởng mỗi sao: Hướng dẫn sao mình tập họp 1 vòng tròn vừa đi vừa hát bài Sao vui của em Bước 2: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh - ST: Điểm danh theo tên - Kiểm tra vệ sinh cá nhân- nhận xét tuyên dương Bước 3: Kiểm tra một số nội dung đã sinh hoạt ở tuần trước - Kể việc làm tốt trong tuần qua ( về học tập, kỷ luật, trật tự, lễ phép, vệ sinh...) - Nhận xét khen ngợi những việc tốt và nhắc nhở những em có hành vi chưa tốt Bước 4: Triển khai nội dung sinh hoạt theo chủ điểm mới - Sinh hoạt theo chủ đề: "Vệ sinh sạch sẽ" + Nêu ý nghĩa của chủ đề : Biết giừ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, .... - Ngày lễ 22/12 chủ đề năm học - Ôn các bài múa, hát, trò chơi đã học. - Hướng dẫn hát múa và trò chơi dân gian. Bước 5: Củng cố dăn dò: - Sao trưởng nhở các em cố gắng phấn đấu, học tập, rèn luyện - Nhận xét buổi sinh hoat: tinh thần, thái độ các bạn tham gia sinh hoạt ra sao. Biểu dương các bạn tham gia tốt . - Ôn nội dung đã sinh hoạt, tuần đến tiếp tục sinh hoạt theo chủ điểm Vệ sinh sạch sẽ * GV nhận xét buổi sinh hoạt. Tập đọc: TÌM NGỌC I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc vời giọng kể chậm rãi. - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.(trả lời được câu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK; viết sẵn trên bảng từ câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: (Tiết 1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Gọi 2HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2 bài Thời khóa biểu. B. Bài mới HĐ1. Luyện đọc a/ Đọc từng câu Hướng dẫn phát âm các từ khó. b/ Đọc từng đoạn Hướng dẫn HS đọc một số câu đã ghi sẵn. Đọc đoạn kết hợp nêu nghĩa các từ mới. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. d/ Thi đọc giữa các nhóm. e/ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (Tiết 1) Câu 1/139 Câu 2/139 Câu 3/139 a/ Ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc? b/ Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc? c/ Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc? Câu 4/139 (HS khá, giỏi) HĐ3. Luyện đọc lại C. Củng cố, dặn dò - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. Dặn HS đọc thêm và luyện kể lại câu chuyện. - HS nồi tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc các từ: buồn, rắn nước, nuốt, ngoạm, đánh tráo, toan, rỉa thịt. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - Luyện đọc các câu khó. - Xưa / .....nước / bỏ tiền ... Không ngờ / ...Long Vương// - Mèo liền nhảy ... chạy biến. - Nào ngờ ... cây cao// - Đọc đoạn + giải nghĩa từ khó. - HS các nhóm luyện đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn 1 và 2. - Cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2. - Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý. - Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý, hiếm. - Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc, chuột tìm được. - Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, … ngoạn ngọc chạy. - Mèo nằm phơi bụng chờ chết. Quạ sà xuống … Quạ van lạy, trả lại ngọc. - … thông minh, tình nghĩa. - Đại diện các tổ thi đọc lại bài. - Chó và Mèo là những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 3/81 B. Bài mới HĐ1. Luyện tập Bài 1/82 9 + 7 = ? Viết tiếp: 7 + 9 = ? - Khi biết 9 + 7 = 16, có cần nhẩm để tìm kết quả 16 – 9 và 16 – 7 không? Bài 2/82 - Gọi 2HS lên bảng, các HS khác làm trên bảng con. Yêu cầu 2HS nêu cách đặt tính và thực hiện 38 + 42; 81 – 27 Bài 3/82(a, c) HS K-G làm thêm câu b,d - Cho HS làm bài vào vở. Gọi 2HS lên bảng làm bài. Bài 4/82 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? - Muốn tìm số cây lớp 2B trồng phải làm thế nào? Bài 5/82(HS khá giỏi) Viết lên bảng 72 + = 72 H: Điền số nào vào ô trống? Vì sao? a/ 85 + 0 = ? - Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào? b/ Tương tự như trường hợp a/ để rút ra: Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó. HĐ2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại bảng cộng trừ có nhớ. - 2HS lên bảng thực hiện. - Nêu yêu cầu bài tập. 9 + 7 = 16 - Đã biết 9 + 7 = 16, có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. 16 – 9 = 7; 16 – 7 = 9. Có thể ghi ngay kết quả vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con. 2HS lên bảng làm bài rồi nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm bài. - Đọc bài toán. - Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng được nhiều hơn lớp 2B 12 cây. - Lớp 2B trồng được bao nhiêu cây? ... nhiều hơn - Thực hiện phép cộng 48 + 12 - Đọc yêu cầu bài tập. - Điền 0 vì 72 + 0 = 72. 85 + 0 = 85 - Khi cộng một số với 0 thì kết quả bằng chính số đó. Tập viết: CHỮ HOA Ô, Ơ I. Mục tiêu: - Viết đúng hai chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng: Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần). II. Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ Ô, Ơ trong khung chữ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: HS lên bảng viết chữ O. Cả lớp viết lên bảng chữ Ong. B. Bài mới HĐ1. Viết chữ hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Cách viết: - Chữ Ô: Viết chữ hoa O, sau đó thêm dấu mũ ở đỉnh nằm trên đường kẻ 7. - Chữ Ơ: Viết chữ O, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ. GV viết mẫu chữ Ô, Ơ, vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. HĐ2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng. HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào VTV. - Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một chữ cái o. HĐ4. Chấm, chữa bài. C.Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS tiếp tục hoàn thành bài viết ở nhà. - HS thực hiện yêu cầu. - Các chữ Ô, Ơ giống chữ O, chỉ thêm các dấu phụ. HS viết bảng con: Ô, Ơ Nghĩa: Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét cách viết. - Chữ Ơ, g, h cao 2,5 li; các chữ n, â, u, i, a, ă cao 1 li; chữ r cao 1,25 li. - HS viết trên bảng con: Ơn, Ơn sâu nghĩa nặng. - HS viết vào vở: 1 dòng chữ Ô, Ơ cỡ vừa; 1 dòng chữa Ơn cỡ vừa, 1 dòng chữ Ơn cỡ nhỏ; 1 dòng Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ. - HS khá giỏi viết cả bài Chính tả: TÌM NGỌC I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc. - Làm đúng BT2, BT3 a/ b. II. Đồ dùng dạy học:- Viết sẵn nội dung bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - GV đọc: ngoài ruộng, nối nghiệp, quản công, ngoài đồng. B. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn nghe – viết 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn - Đoạn trích này nói về những nhân vật nào? - Ai tặng chàng trai viên ngọc ? - Chó và Mèo là những con vật như thế nào ? - Tìm những tiếng trong bài chính tả em dễ viết sai. - Cho HS luyện viết chữ khó trên bảng con. 2. Hướng dẫn cách trình bày H: Chữ đầu đoạn viết như thế nào? 3. GV đọc chính tả. 4. Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2/140 SGK - 2HS làm trên giấy khổ lớn, cả lớp làm bài vào VBT. Bài 3/140 SGK - Gọi 2HS lên bảng, lớp làm vào VBT. C.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà sửa chữa các sai sót trong bài chính tả, xem lại 2 bài tập. - 2HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - 2, 3HS đọc lại đoạn văn. - Chó, Mèo, chàng trai - Long Vương - Rất thông minh và tình nghĩa. - HS luyện viết chữ khó trên bảng con. .- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa... - HS viết bảng con chữ khó - Viết hoa, lùi lại 1 ô. - HS viết bài vào vở - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - Chàng trai ....thuỷ cung, .....viên ngọc quý - Mất ngọc....chàng trai ngậm ngùi.....an ủi - Chuột chui vào tủ...... vui lắm - HS làm bài. a/ rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. b/ lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét. Luyện Đọc – Viết: LUYỆN ĐỌC BÀI TÌM NGỌC I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc vời giọng kể chậm rãi. - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.(trả lời được câu hỏi 1,2,3) II. Các hoạt động dạy học: - Hướng dẫn HS luyện đọc câu- Luyện đọc đoạn - Luyện đọc cả bài. - Trả lời các câu hỏi SGK. Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013 Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK; viết các từ ở bài tập 1 và nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Bài 1, 2/137 B. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/ 142 SGK 1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh. 3. Rùa chậm 4. Chó trung thành - Yêu cầu HS tìm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về các con vật. Bài 2/142 SGK - Gọi 1HS đọc câu mẫu. - Gọi HS nói câu so sánh. Bài 3/142 SGK - Gọi HS hoạt động theo cặp. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS làm bài vào VBT. Chuẩn bị ôn tập kiểm tra CKI. - 2HS lên bảng làm bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS chọn cho mỗi con vật trong tranh một từ thể hiện đúng đặc điểm của mỗi con vật. - Khỏe như trâu. - Nhanh như thỏ. - Chậm như rùa. - Trung thành như chó. HS đọc yêu cầu bài tập. - Đẹp như tiên (đẹp như tranh). HS nói liên tục. - Cao như sếu (như cái sào). - Khỏe như trâu (như bò mộng, như voi…) - Nhanh như thỏ (gió, cắt, điện, sóc…) - Chậm như rùa (sên). - Hiền như Bụt (đất). - Trắng như tuyết (như bột lọc, như trứng gà bóc). - Xanh như tàu lá. - Đỏ như gấc (như son, như lửa). - HS đọc yêu cầu bài tập – đọc câu mẫu. - HS làm bài vào VBT, 1HS làm trên bảng. - Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve, tròn như hạt nhãn. - HS1: Toàn thân nó phủ lớp lông màu tron mượt. - HS2: như nhung/ như bôi mỡ, như tơ. - HS3: Hai tai nó nhỏ xíu. - HS4: như hai búp lá non/ như hai cái mộc nhĩ tí hon. Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 2, 5/82 B. Bài mới HĐ1. Luyện tập Bài 1/83 Yêu cầu HS tự nhẩm. Bài 2/83 Yêu cầu nêu cách đặt và thực hiện: 68 + 27; 90 – 32. Cho HS làm bài trên bảng con, gọi 3HS lên bảng làm bài. Bài 3 (a, c) HS K - G làm thêm câu b,d -3 - 6 17 - Điền mấy vào ô trống thứ nhất? - Điền mấy vào ô trống thứ hai? - Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ, thực hiện từ đâu đến đâu - Yêu cầu HS thực hiện tiếp. Bài 4/83 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1HS lên bảng tóm tắt và giải vào vở . Bài 5/83( HS khá giỏi ) Viết phép cộng có tổng bằng một số hạng. HĐ2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo. - 2HS lên bảng làm bài. - Đọc yêu cầu bài tập. - Tự nhẩm, sau đó nối tiếp nhau theo dãy bàn thông báo kết quả. - Đọc yêu cầu bài tập. - Vài HS nêu cách đặt và thực hiện phép tính. - 3HS lên bảng, lớp làm bài trên bảng con. - Nêu yêu cầu bài tập - Điền 14 vì 17 – 3 = 14 - Điền 8 vì 14 – 6 = 8 -Thực hiện từ trái sang phải. - HS đọc bài toán. - Thùng lớn đựng được 60 lít nước, thùng bé đựng ít hơn thùng lớn 22 lít nước. 60 l - Hỏi thùng bé đựng bao nhiêu lít nước? Tóm tắt Thùng lớn 22 l Thùng bé: ? l Tìm số lít nước thùng bé : 60 - 22 35+0=35 ; 45+0=45... Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I/Mục tiêu: - HS viết đúng chính xác và trình bày sạch đẹp bài Con chó nhà hàng xóm. II. Các hoạt động dạy học: - GV đọc đoạn chép - Gọi 2 HS đọc lại - Đọc cho HS viết bài vào vở - Chấm, chữa bài. Kể chuyện: TÌM NGỌC I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Yêu cầu HS kể lại câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện 1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK, nhớ lại nội dung từng đoạn và kể lại trong nhóm. 2. Kể lại toàn bộ câu chuyện (giảm à cho HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện). - Cả lớp và GV bình chọn nhóm, HS kể chuyện hay nhất. - HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. HĐ2. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay, những HS biết nghe và nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Dặn HS đối xử tốt với vật nuôi trong nhà; về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. - 2HS nối tiếp nhau kể và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. - HS đọc yêu cầu 1. - HS quan sát tranh, kể từng đoạn chuyện trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. - Đại diện 5 nhóm kể nối tiếp 5 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Khen ngợi Chó và Mèo vì chúng thông minh và tình nghĩa. Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013 Tập đọc: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu nội dung: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương với nhau như con người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nội dung bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Gọi 2HS đọc bài “Tìm ngọc”, trả lời câu hỏi 1, 3/138. B. Bài mới HĐ1. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a/ Đọc từng câu - Hướng dẫn phát âm từ khó b/ Đọc từng đoạn - Luyện ngắt nghỉ hơi. - Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1/141 - Khi đó gà con nói chuyện với mẹ bằng cách nào? Câu 2/141- Cách gà mẹ báo cho con biết “không có gì nguy hiểm”. - Cách gà mẹ báo cho gà con biết “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!” - Cách gà mẹ báo cho biết “Tai họa! Nấp mau!” HĐ3. Luyện đọc lại C. Củng cố, dặn dò - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - GV: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. - Nhận xét tiết học. - 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc các từ: dắt bầy con, nguy hiểm, gấp gáp, roóc roóc, xôn xao, … - Nối tiếp nhau đọc đoạn, luyện nghỉ hơi: + Từ khi … trứng/ … với chúng/ … vỏ trứng/ … còn chúng/ … đáp lời mẹ// + Đàn con đang xôn xao/ … cánh mẹ/ nằm im.// - Đọc đoạn kết hợp đọc chú giải SGK. - Các nhóm luyện đọc lại. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Gà con biết nói chuyện từ khi chúng còn nằm trong trứng. - Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời gà mẹ. - Gà mẹ kêu đều đều “cúc, cúc, cúc”. - Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh “cúc, cúc, cúc”. - Gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc roóc”. - Các tổ cử đại diện thi đọc lại bài. - Gà cũng biết nói bằng ngôn ngữ của chúng. Gà cũng có tình cảm chẳng khác gì con người. Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 2, 4/83 B. Bài mới Bài 1 (cột 1, 2, 3) Yêu cầu HS tự làm bài, rồi gọi 4HS lần lượt đọc, chữa bài. Bài 2 (cột 1,2) cột 3 HS khá giỏi Cho HS làm bài trên bảng con. Gọi 2HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện: 100 – 2; 100 – 48; 48 + 48. Bài 3/84 Yêu cầu 3HS nêu quy tắc tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. Gọi 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài 4/84 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng. Bài 5/84 (HS khá, giỏi) 1 3 2 5 4 Vẽ hình lên bảng và đánh số từng phần. Yêu cầu HS quan sát và kể tên các hình tứ giác (ghép đôi, ghép ba, ghép tư.) C. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn lại các kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100, tìm thành phần chưa biết đã học. - 2HS lên bảng làm bài. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài rồi nêu kết quả. - Đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài trên bảng. 2HS lên bảng làm bài. - Nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính theo yêu cầu. - Nêu cầu bài tập. - Tìm số hạng: Lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Tìm số bị trừ: Lấy hiệu cộng với số trừ. - Tìm số trừ: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Đọc bài toán. - Anh cân nặng 50kg, em nhẹ hơn anh 16kg. 50 kg - Em cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam ? Tóm tắt Anh 16 kg Em ? kg - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng. - Hình (1+2) - Hình (1+2+3), hình (1+2+4). - Hình (2+3+4+5). - Có tất cả 4 hình tứ giác. D. 4 Luyện Âm nhạc: TẬP BIỂU DIỄN 2 BÀI HÁT ĐÃ HỌC CHÚC MỪNG SINH NHẬT CỘC CÁCH TÙNG CHENG I. Mục tiêu: - HS hát thuộc giai điệu lời ca bài hát Cộc cách tùng cheng và Chúc mừng sinh nhật - Biết vận động múa phụ họa đơn giản theo lời bài hát. II. Các hoạt động dạy học : - Lần lượt ôn 2 bài hát trên: Hát theo cá nhân, nhóm, tổ - Ôn vận động phụ họa một số động tác đơn giản Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2013 Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng có chiều dài cho trước. Biết vẽ hình theo mẫu. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 3, 4/84 B. Bài mới HĐ1. Ôn tập Bài 1/85 - Cho HS tự làm bài của mình. Gọi HS đọc chữa bài. Sau đó gọi HS nhận xét. Bài 2/85 a/ Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. - Tiến hành tương tự với ý b. Bài 3/85 (HS khá giỏi) 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm thế nào? Hướng dẫn: Khi dùng thước kiểm tra thì 3 điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm trên mép thước. Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng. Bài 4/85 - Yêu cầu HS quan sát hình mẫu và tự vẽ. H: + Hình vẽ được là hình gì ? + Hình có những hình nào ghép lại ? C.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn lại các kiến thức về hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông, 3 điểm thẳng hàng. - 2HS lên bảng làm bài. - Đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài. 1HS đọc chữa bài, các HS khác kiểm tra bài mình theo bài của bạn đọc chữa. + Có 1 hình tam giác là hình a. + Có 2 hình vuông là hình d và hình g. + Có 1 hình chữ nhật là hình e + Có 2 hình tứ giác là hình b và hình c. - Nêu yêu cầu bài tập. - Chấm 1 điểm trên giấy, đặt vạch 0 của thước trùng với điểm vừa chấm, tìm độ dài 8cm trên thước, sau đó chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm với nhau, ta được đoạn thẳng dài 8cm. - Đọc yêu cầu bài tập. - Là 3 điểm cùng năm trên một đường thẳng. + 3 điểm A, B, E thẳng hàng. + 3 điểm B, D, I thẳng hàng. + 3 điểm D, E, C thẳng hàng. - Đọc yêu cầu bài tập. - Vẽ hình theo mẫu. - Hình ngôi nhà. - Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau. Luyện Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: - Luyện bảng 9, 8, 7, 6 cộng với một số; 11, 12, 13, … trừ đi một số. - Luyện đặt tính và thực hiện các phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Luyện tập về tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ, sồ trừ trong mọt hiệu. - Thực hành giải bài toán về nhiều hơn. II/Các hoạt động dạy học: - Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 112 sách thực hành Toán 2 tập 1 Chính tả: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. - Làm được BT2 hoặc BT(3) a / b II. Đồ dùng dạy học Chép sẵn đoạn bài viết, nội dung bài tập 2, bài tập 3, VBT. III. Các hoạt hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - GV đọc các từ ngữ: thủy cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, rừng núi, rang tôm, mùi khét. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn chép bài 1. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc đoạn bài đã chép trên bảng. - H: Đoạn văn nói điều gì? - Trong đoạn văn, những lời nào là lời gà mẹ nói với gà con? - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? - Hướng dẫn HS viết từ khó trên bảng con. 2. HS nhìn bảng chép bài. 3. Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2/145 SGK - Yêu cầu HS làm bài. Bài 3/145 SGK - Gọi 3HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào VBT. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại các bài tập, sửa chữa hết sai sót trong bài chính tả. - 3HS viết lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - 3HS đọc lại đoạn văn trên bảng. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm”. -“Cúc…cúc…cúc” những tiếng này được kêu đều đều, nghĩa là “Không nguy hiểm” - - Dấu hai chấm và ngoặc kép. - Luyện viết các từ khó: thong thả, kiếm mồi, miệng kêu, đều đều, nguy hiểm, … - HS chép bài vào vở. - Đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài; sau, gạo, sáo xao, rào, báo, mau, chào. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1HS lên bảng điền ao hoặc au vào các câu, lớp làm vào VBT. - HS làm bài. a/ bánh rán con gián dán giấy dành dụm tranh giành rành mạch b/ bánh tét, eng éc, khét, ghét. Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2013 Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. II. Đồ dùng dạy học: 3 tờ lịch tháng 10, 11, 12; mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 2, 3/85 B. Bài mới HĐ1. Ôn tập Bài 1/86 Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích). Bài 2/86 (a,b) câu c HS khá giỏi - Hướng dẫn hs làm vở bài tập. Bài 3/86 (a) câu b,c HS khá giỏi Chơi trò chơi hỏi đáp: - Treo tờ lịch, lớp chia thành 2 đội thi đua với nhau. Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi, đội kia trả lời. Nếu đội trả lời đúng thì được quyền hỏi. Nếu sai, đội hỏi giải đáp, nếu đúng thì được điểm đồng thời hỏi tiếp. Đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. Bài 4/86 - Cho HS quan sát tranh, xem đồng hồ và trả lời. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS mỗi buổi sáng nên xem lịch một lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào. - 2HS thực hiện yêu cầu. Đọc yêu cầu bài tập. a/ Con vịt nặng 3kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. b/ Gói đường nặng 4kg vì: gói đường + 1kg = 5kg. c/ Bạn gái nặng 30kg vì kim đồng hồ chỉ 30kg. - Các đội HS cùng tham gia trò chơi hỏi – đáp. - HS thực hiện theo yêu cầu + Các bạn HS chào cờ lúc 7 giờ. + Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ. Tập làm văn: NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu: - Biết nói

File đính kèm:

  • docTUAN 17.doc