Giáo án lớp 2 tuần 18 - Trường Tiểu học Trần Tống

Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 (tiết 1)

I.Mục tiêu:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tạp đọc đã học HKI (phát âm rõ ràng, biết dừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); Biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3).

- HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu tên các bài tập đọc đã học; viết sẵn bài tập 2, VBT.

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 18 - Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày : 16 /12/2013 Đến ngày: 20 /12/2013 Cách ngôn : Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai 16/12 HĐTT Tập đọc(T1) Tập đọc (T2) Toán Sinh hoạt sao Ôn tập và kiểm tra cuối kì 1 (tiết 1) Ôn tập và kiểm tra cuối kì 1 (tiết 2) Ôn tập về giải toán Chiều thứ hai Tập viết Chính tả L. Đọc-Viết Ôn tập và kiểm tra cuối kì 1 (tiết 3) Ôn tập và kiểm tra cuối kì 1 (tiết 4) Ôn tập Tiết 1 Ba 17/12 LTừ& câu Toán L Tiếng Việt Kể chuyện Ôn tập và kiểm tra cuối kì 1 (tiết 5) Luyện tập chung Ôn tập Tiết 2 Ôn tập và kiểm tra cuối kì 1 (tiết 6) Tư 18/12 Tập đọc Toán L.Âm nhạc Ôn tập và kiểm tra cuối kì 1 (tiết 7) Luyện tập chung Luyện tập biểu diễn những bài hát đã học Chiều thứ Năm 19/12 Toán L.Toán Chính tả Luyện tập chung Luyện tập Ôn tập và kiểm tra cuối kì 1 (tiết 8) Sáu 20/12 Toán Tập làm văn HĐTT Kiểm tra định kì cuối kì 1 Kiểm tra (tiết 9) Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013 Hoạt động tập thể : SINH HOẠT SAO I/Mục tiêu : - Sinh hoạt sao, lớp nhi đồng theo chủ điểm "Vệ sinh sạch sẽ" - Phát động thi đua học tập chào mừng Ngày Thành lập Quân đội nhân Việt Nam 22/12 II/Nội dung sinh hoạt Bước 1. Ổn định tổ chức sao Lớp trưởng hướng dẫn : Lớp tập họp 3 hàng dọc - Lớp điểm số từ 1 đến hết - Lớp trưởng báo cáo với GVCN để cho phép tiến hành sinh hoạt - Bắt hát tập thể Nhi đồng ca ( Nhanh bước nhanh nhi đồng) - Lớp trưởng đọc khẩu hiệu đội : Vâng lời Bác Hồ dạy "Sẵn sàng" Lớp đồng thanh Sẵn sàng - Lớp trưởng cho lớp tiến hành sinh hoạt sao - Sao trưởng mỗi sao: Hướng dẫn sao mình tập họp 1 vòng tròn vừa đi vừa hát bài Sao vui của em Bước 2: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh - ST: Điểm danh theo tên - Kiểm tra vệ sinh cá nhân- nhận xét tuyên dương Bước 3: Kiểm tra một số nội dung đã sinh hoạt ở tuần trước - Kể việc làm tốt trong tuần qua ( về học tập, kỷ luật, trật tự, lễ phép, vệ sinh...) - Nhận xét khen ngợi những việc tốt và nhắc nhở những em có hành vi chưa tốt Bước 4: Triển khai nội dung sinh hoạt theo chủ điểm mới - Sinh hoạt theo chủ đề: "Vệ sinh sạch sẽ" + Nêu ý nghĩa của chủ đề : Biết giừ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, .... - Ngày lễ 22/12 chủ đề năm học - Ôn các bài múa, hát, trò chơi đã học. - Hướng dẫn hát múa và trò chơi dân gian. Bước 5: Củng cố dăn dò: - Sao trưởng nhở các em cố gắng phấn đấu, học tập, rèn luyện - Nhận xét buổi sinh hoat: tinh thần, thái độ các bạn tham gia sinh hoạt ra sao. Biểu dương các bạn tham gia tốt . - Ôn nội dung đã sinh hoạt, tuần đến tiếp tục sinh hoạt theo chủ điểm Vệ sinh sạch sẽ * GV nhận xét buổi sinh hoạt. Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 (tiết 1) I.Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tạp đọc đã học HKI (phát âm rõ ràng, biết dừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); Biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3). - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu tên các bài tập đọc đã học; viết sẵn bài tập 2, VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. GV đọc câu hỏi về đoạn bài vừa đọc. HĐ3. Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho. HĐ4. Viết bảng tự thuật theo mẫu. Gọi một số HS đọc bài Tự thuật của mình. HĐ5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung về tiết học. - Dặn HS về nhà ôn các bài tập đã học. - Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc, sau đó đọc một đoạn hoặc cả bài theo trong phiếu đã chỉ định. - Trả lời câu hỏi. - Đọc yêu cầu bài tập. - 2HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào VBT. - Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài cá nhân. Một số HS đọc bài, các HS khác nhận xét và bổ sung. Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 (Tiết 2) I. Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt câu tự giới thiệu về mình với người khác (BT2). - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. - Tranh minh họa BT2 trong SGK, chép sẵn đoạn văn BT3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra tập đọc - GV nêu câu hỏi về đoạn bài HS vừa đọc. HĐ2. Đặt câu tự giới thiệu / 147 SGK - Yêu cầu 1HS khá làm mẫu – Tự giới thiệu về mình trong tình huống 1. - Gọi 1 số HS nhắc lại câu tự giới thiệu cho tình huống 1. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách giới thiệu cho hai tình huống còn lại. - Gọi 1 số HS nói lại lời giới thiệu. HĐ3. Ôn luyện về dấu câu - Yêu cầu HS tự làm sau đó chép lại cho đúng chính tả. HĐ4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - 7 đến 8HS lên bảng, bốc thăm bài đọc sau đó xem lại bài, đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu; 3HS đọc 3 tình huống. - 1HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Hằng. Bác cho cháu hỏi bạn Hằng có nhà không ạ ? - Thảo luận tìm cách nói . Ví dụ: + Thưa bác cháu là Sơn, con bố Lâm. Bố cháu bảo cháu sang mượn bác cái kìm ạ ! + Thưa cô, em là Ly Na, học sinh lớp 2A. Cô Anh bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! - HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. - 1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. Đầu năm học mới, Huệ nhận được món quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu - Biết tự giải được các bài toán bằng 1 phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Ôn tập Bài 1/88 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu phải làm thế nào? - Gọi 1HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. Bài 2/88 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - Muốn biết An cân nặng bao nhiêu phải làm thế nào? Bài 3/88 Tiến hành tương tự bài 2. Bài 4/88 (HS khá giỏi) - yêu cầu HS điền số vào các ô màu xanh HĐ3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn tập cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - HS đọc đề. - Buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu. - Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? Tóm tắt: Buổi sáng : 48 l Buổi chiều : 37 l Cả hai buổi : ... l ? - Thực hiện phép cộng 48 + 37 - 1HS lên bảng, các HS khác làm trên bảng con. - HS đọc đề. - Bình cân nặng 32kg, An nhẹ hơn Bình 6kg. - An cân nặng bao nhiêu kg? - Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn. - Thực hiện phép trừ 32 - 6. - 1HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. 1 2 3 4 5 8 11 14 Tập viết: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 (tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc, VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra tập đọc Tiến hành như tiết 1, 2. HĐ2. Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách. GV tổ chức cho các nhóm HS thi: 1HS làm trọng tài xướng tên bài tập đọc (ví dụ: Bông hoa niềm vui – trang 104), đại diện nhóm nào tìm nhanh nhất được tính 1 điểm. HĐ3. Chính tả (nghe – viết) 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài GV đọc đoạn văn. SGK H: Bài chính tả có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? Hướng dẫn HS viết các chữ khó. 2. Đọc cho HS viết. 3. Chấm, chữa bài. HĐ4. Củng cố,dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn lại các bài tập đọc. - 7 – 8HS lần lượt bốc thăm bài tập đọc. Sau đó xem lại bài, đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS các nhóm thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách. - 2HS đọc lại đoạn văn. - 4 câu. - Những chữ đầu câu và tên riêng của người. - Luyện viết chữ khó trên bảng con: không nản, quyết, giỏi, giảng lại, thuộc, đầu năm, … - HS viết bài. Chính tả: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 (tiết 4) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2). - Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình. (BT4) II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên các bài tập đọc. - Viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra tập đọc Thực hiện như tiết 1, 2. HĐ2. Tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn - Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn. HĐ3. Tìm các dấu câu - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu. - Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? - Hỏi tương tự với các dấu câu khác? HĐ4. Ôn luyện cách nói lời an ủi và tự giới thiệu - Tổ chức cho HS đóng vai chú công an hỏi chuyện em bé. - Định hướng: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi gì để đưa em bé về nhà? HĐ5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - 8HS lần lượt lên bốc thăm các bài tập đọc, xem lại bài, đọc bài, trả lời câu hỏi. - Đọc yêu cầu bài tập rồi đọc đoạn văn. - 1HS lên bảng, các HS khác làm bài VBT: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy - Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc bài. VD: Càng về sáng, phẩy, tiết trời càng lạnh giá. chấm … - Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm lửng, dấu ngoặc kép. - Dấu phẩy đặt giữa câu văn. - HS đọc tình huống và nêu yêu cầu của bài tập. - An ủi em bé rồi hỏi tên em, tên bố mẹ em, địa chỉ nhà ở, … Luyện Đọc- Viết: ÔN TẬP TIẾT 1 I/Mục tiêu: - Luyện tập về từ chỉ sự vật, hoạt động và các dấu câu đã học. - Ôn luyện mẫu câu Ai làm gì ? Ai thế nào ? II/Các hoạt động dạy học: - Hướng dẫn HS làm bài tập tiết 1 và 2 / 115, 116 (STH) Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 (tiết 5) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2). - Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể. (BT3) II. Đồ dùng dạy học - Viết tên các bài tập đọc; tranh minh họa bài tập 2 trong SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra tập đọc - Tiến hành tương tự tiết 1, 2. HĐ2. Ôn tập về từ chỉ hoạt động, đặt câu với từ chỉ hoạt động. - Yêu cầu HS quan sát, nêu từ chỉ hoạt động trong mỗi tranh. - Yêu cầu HS đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. HĐ3. Ôn luyện kĩ năng nói lời mời, nhờ, đề nghị. Yêu cầu HS làm bài vào VBT. HĐ4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục chuẩn bị cho tiết kiểm tra học thuộc lòng. - Số HS còn lại lần lượt bốc thăm, xem lại bài, đọc bài, trả lời câu hỏi. - Đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát tranh, nêu từ chỉ hoạt động trong mỗi tranh. 1. tập thể dục; 2. vẽ (vẽ tranh); 3. học (học bài); 4. cho gà ăn; 5. quét nhà. Nối tiếp nhau đọc câu vừa được đặt. + Chúng em tập thể dục. Lan và Mai đang tập thể dục. + Chúng em vẽ tranh. + Em cho gà ăn giúp mẹ. + Nam đang chăm chú học bài. + Em quét nhà rất sạch. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 ở lớp chúng em ạ !. - HS làm bài vào VBT. Nhiều HS nối tiếp nhau đọc lại bài. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Ôn tập Bài 1/88 (cột 1, 2, 3) - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2/88 (cột 1. 2) cột 3,4 HS K - G - Gọi 2HS lên bảng, các HS khác làm bài trên bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. Bài 3/88 (a, b) HS K- G làm thêm câu c - Gọi 2HS lên bảng, các HS khác làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. Bài 4/88 SGK - Cho HS đọc đề, xác định dạng bài rồi tóm tắt và trình bày bài giải. Bài 5/89 (HS khá giỏi) H: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi 2HS lên bảng thực hành vẽ, các HS khác làm vào vở. HĐ3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ôn cộng, trừ các số trong phạm vi 100, cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. - HS làm bài, sau đó nối tiếp nhau theo dãy bàn thông báo kết quả tính. - 2HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài trên bảng con. - HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. - HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài, nêu cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ chưa biết. - HS phân tích đề. Tóm tắt: 92 kg Lợn to : 16kg Lợn bé : ? kg - HS làm bài, 1HS lên bảng, các HS khác làm bài vào vở. - Nối các điểm trong hình vẽ để được hình chữ nhật ( a ), hình tứ giác ( b ). - HS thực hành nối các điểm để được hình chữ nhật và hình tam giác theo yêu cầu. Luyện Tiếng – Việt: ÔN TẬP TIẾT 2 I/Mục tiêu; - Luyện các tìm từ có hình ảnh so sánh ( BT 1/117 STH) - Luyện viết đoạn văn có dùng hình ảnh so sánh II. Các hoạt động dạy học - Hướng dẫn HS làm bài tập tiết 3 trang 117, 118 (STH) Kể chuyện: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 (tiết 6) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Ttranh minh họa câu chuyện trong SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra tập đọc HĐ2. Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. - GV hướng dẫn cho HS quan sát để hiểu nội dung từng tranh, sau đó nối kết nội dung 3 bức tranh ấy thành một câu chuyện và đặt tên cho câu chuyện ấy. HĐ3. Viết nhắn tin - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. VD: 9 giờ, 11 – 9 Ly Na ơi ! Mình đến nhưng cả nhà bạn đi vắng. Mời bạn 8 giờ tối thứ bảy đến dự Tết Trung thu ở sân trường. Đừng quên nhé! Ánh Nguyệt. HĐ4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục chuẩn bị cho các tiết kiểm tra. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi theo cặp: quan sát tranh nói về nội dung tranh Tranh 1: Một bà cụ chống gậy đứng bên hè phố. Bà cụ muốn sang đường, nhưng đường xe cộ qua lại đông quá. Tranh 2: Một bạn HS đi tới, thấy bà cụ liền hỏi: - Bà ơi bà muốn sang đường phải không ạ ? Bà lão đáp: Ừ ! Nhưng đường đông xe quá, bà sợ. - Bà đừng sợ ! Cháu sẽ giúp bà. Tranh 3: Nói rồi, bạn nắm tay bà cụ, đưa bà sang đường. - Đặt tên cho câu chuyện. Qua đường - Một số HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013 Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 (tiết 7) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2). - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi các bài tập đọc; VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra tập đọc HĐ2. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật - Yêu cầu HS làm bài vào VBT, 1HS lên bảng làm bài. HĐ3. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy (cô) - Yêu cầu HS viết lời chúc mừng thầy (cô) vào bưu thiếp hoặc VBT. VD: 18 – 11 – 2009 Kính thưa cô. Nhân dịp Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11, em kính chúc cô luôn mạnh khỏe và hạnh phúc. Em nhớ cô nhiều lắm ! Học sinh của cô. Nguyễn Anh Quốc HĐ4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà xem các bài tập ở tiết 9. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT, 1HS trình bày bài làm trên bảng. + Càng về sáng tiết trời càng lạnh giá. + Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. + Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - Nhiều HS đọc bưu thiếp đã viết, lớp nhận xét nội dung lời chúc và cách trình bày. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Ôn tập Bài 1/89(cột 1, 3, 4) - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2/89 SGK (cột 1, 2) - Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài. Bài 3/89 SGK (b) K-G làm thêm câu a - Cho HS nêu cách tìm tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. (về nhà) - Tiếp theo cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. Sau đó yêu cầu HS làm vào vở. Bài 4/90 SGK - Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu dạng toán, tự tóm tắt và trình bày bài giải. Bài 5/90 SGK (HS khá giỏi) H: Muốn vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm ta làm thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận tìm cách kéo dài đoạn thẳng để được đoạn thẳng để được đoạn thẳng 1dm. HĐ2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS tiếp tục ôn luyện về cộng, trừ các số trong phạm vi 100, tính giá trị biểu thức, giải bài toán về ít hơn, ngày trong tuần, trong tháng. - Làm bài, 2HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài trên bảng con. - Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15. - 1HS lên bảng làm bài; các HS khác làm bài vào vở. - HS thực hiện yêu cầu; trả lời. - HS nêu: Tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ; Tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu; Tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số số trừ; Tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - 1HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở. - HS đọc đề bài. - Chấm một điểm trên giấy vẽ, đặt vạch 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 5cm trên thước và chấm điểm thứ hai. Nối hai điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ. - 1dm = 10cm. - Muốn có đoạn thẳng 10cm ta phải vẽ thêm 5cm nữa vào đoạn thẳng vừa vẽ. - Trước hết phải kéo dài đoạn AB sau đó mới xác định độ dài theo yêu cầu. Luyện Âm nhạc: LUYỆN TẬP BIỂU DIỄN NHỮNG BÀI HÁT ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: - HS hát thuộc giai điệu lời ca bài hát đã học ở học kì 1. - Biết vận động múa phụ họa đơn giản theo lời bài hát. II. Các hoạt động dạy học : - Lần lượt ôn các bài hát học kì 1: Hát theo cá nhân, nhóm, tổ - Ôn vận động phụ họa một số động tác đơn giản Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trừng hợp đơn giản; - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Ôn tập Bài 1/90 - Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. - Gọi 2HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài trên bảng con. Bài 2/90 - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức. Bài 3/90 Đọc đề bài, nhận dạng bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS tóm tắt Bài 4/90 (HS khá giỏi) - Viết lên bảng: 75 + 18 = 18 + H: Điền số mấy vào ô trống? Vì sao? - Yêu cầu HS làm tiếp phần bài còn lại. Bài 5/90 (HS khá giỏi) Lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời. HĐ2. Củng cố, dặn dò: Dặn HS ôn luyện, chuẩn bị cho tiết sau: Kiểm tra. - Đặt tính rồi tính. - HS làm bài trên bảng con. 3HS lên bảng làm bài. Vài HS nêu rõ cách làm của mình: 38 + 27; 61 – 28; 67 + 5; 63 – 8. - Thực hiện từ trái sang phải. VD: 12 + 8 – 6 = 20 + 6 = 26 - Năm nay ông 70 tuổi, bố kém ông 32 tuổi. - Năm nay bố bao nhiêu tuổi? Tóm tắt: 70 tuổi Ông : 32 tuổi Bố : ? tuổi - Điền số 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Luyện Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Luyện thực hiện phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Giải toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc phép trừ. - Nhận dạng hình đã học. II/ Các hoạt động dạy học: - Hướng dẫn Hs làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 120 sách thực hành Toán tập 1 Chính tả: KIỂM TRA (tiết 8) I. Mục tiêu - Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HK1 (Bộ Giáo dục và Đào tạo – Đề kểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục, 2008). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi các bài tập đọc; VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra học thuộc lòng (các bài đọc có yêu cầu học thuộc lòng). - GV cho HS bốc thăm và đọc bài. HĐ2. Nói lời đồng ý, không đồng ý - Yêu cầu từng cặp HS thực hành. VD: a/ Khi bà bảo em xâu kim giúp bà. - 2HS cùng bàn tiếp tục thực hành theo tình huống, sau đó gọi một số nhóm trình bày. b. Khi chị bảo em giúp chị nhặt rau nhưng em chưa làm bài xong. c. Khi một bạn ở lớp nhờ em giúp bạn làm bài trong giờ kiểm tra. d. Khi bạn mượn em cái gọt bút chì. HĐ3. Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em. - Yêu cầu HS tự làm bài tập sau đó gọi một số em đọc bài làm và chỉnh sửa lỗi cho các em. - GV chấm điểm một số bài. - Nhận xét bài viết. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Từng cặp HS: 1HS nói lời yêu cầu, đề nghị, 1HS đáp lời theo tình huống đã nêu. + HS1 (bà): Cháu đang làm gì thế, xâu giúp bà cái kim nào! + HS2 (cháu): Vâng! Cháu làm ngay đây ạ! Bà chờ cháu một chút. Cháu sẽ xâu kim giúp bà ngay ạ! … b. Chị chờ em một lát. Em làm xong bài này sẽ giúp chị ngay. c. Bạn thông cảm, mình không thể làm bài giúp bạn được. d. Bạn cầm đi./ Bạn chờ mình một chút nhé ! - HS đọc yêu cầu bài tập. Bạn em tên là ....., bạn học cùng lớp với em. Dáng bạn cân đối, da bạn ngăm đen, cái miệng luôn cười rất tươi. Tính tình bạn vui vẻ, bạn hay giảng cho em những bài Toán khó. Chúng em hay giúp đỡ nhau trong học tập, em rất quý mến bạn..... - Làm bài và đọc bài làm. Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2013 Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I. Mục tiêu Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Cộng, trừ trong phạm vi 20. - Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Giải toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc phép trừ có liên quan đến các đơn vị đo đã học. - Nhận dạng hình đã học. I. Đề bài: 1.Tính: (2 điểm) 8 + 7 = … 12 – 8 = … 5 + 9 = … 11 – 6 = … 14 – 9 = … 4 + 7 = … 17 – 8 = … 8 + 8 = … 2. Đặt tính rồi tính: (3điểm) 45 + 26 62 – 29 34 – 46 80 – 37 3. Tìm x: (1điểm) x + 22 = 40 x – 14 = 24 4. ( 2 điểm) Mỹ cân nặng 36 kg, Lan nhẹ hơn Mỹ 8kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu ki- lô gam ? 5. (1điểm) - Xem tờ lịch tháng 12, trả lời câu hỏi: - Trong tháng 12 có mấy ngày thứ bảy ? Đó là các ngày nào ? 6. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 1 điểm Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là : A. 3 B. 4 C. 5 II/ Đánh giá tham khảo sách giáo viên: Tập làm văn : KIỂM TRA (tiết 9) I. Mục tiêu - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HK1 (Bộ Giáo dục và Đào tạo – Đề kểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục, 2008). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. GV nêu yêu cầu cần làm HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài A. Đọc thầm mẩu chuyện Cò và Vạc. B. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng: 1. Cò là một học sinh như thế nào? Yêu trường, yêu lớp. Chăm làm. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. 2. Vạc có điểm gì khác Cò? Học kém nhất lớp. Không chịu học hành. Hay đi chơi. 3. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? Vì lười biếng. Vì không muốn học. Vì xấu hổ. 4. Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa? Chăm chỉ - siêng năng. Chăm chỉ - ngoan ngoãn. Thầy yêu - bạn mến. 5. Câu “Cò ngoan ngoan” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 câu dưới đây? Mẫu 1: Ai là gì? Mẫu 2: Ai làm gì? Mẫu 3: Ai như thế nào? HĐ3. GV chấm bài – nhận xét. - HS đọc lần lượt bài Cò và Vạc. - Đọc yêu cầu bài tập. Ý: ngoan ngoãn – chăm chỉ Ý: không chịu học hành Ý: vì xấu hổ Cặp từ: chăm chỉ - ngoan ngoãn Mẫu 3: Ai như thế nào? Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 17 - Kế hoạch tuần 18a II.Nội dung sinh hoạt: - Hát tập thể Nêu lí do Đánh giá các mặt học tập tuần qua : học tập, nề nếp, vệ sinh, giờ ra vào lớp Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá. Các lớp phó phụ trách lần lượt lên đánh giá Lớp phó học tập ( hồ sơ kèm theo) Lớp phó lao động ( hồ sơ kèm theo) Lớp phó văn thể mĩ ( hồ sơ kèm theo) Lớp trưởng tổng kết xếp loại chung * GV chủ nhiệm nhận xét chung: Học tập: Thực hiện tốt việc ôn tập cuối

File đính kèm:

  • docTUAN 18.doc