Giáo án lớp 2 tuần 2 - Trường THDL Nguyễn Siêu

NGUYỄN SIÊU

MÔN : TIẾNG VIỆT PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ

Tiết: 3 Tuần: 2

 Bài : Phần thưởng

* Mục đích - Yêu cầu :

 - Kỹ năng : Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài : “ Phần thưởng”

 - Kiến thức : + Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x, có vần ăn/ ăng

 + Thuộc toàn bộ bảng chữ cái.

 - Thái độ: HS biết yêu quý cái đẹp nhất là thích viết chữ đẹp.

* Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn cần chép.

 - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, BT3.

 

doc8 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 2 - Trường THDL Nguyễn Siêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng gd-đt quận cầu giấy Kế hoạch bài dạy Trường thdl Nguyễn siêu Môn : Tiếng Việt Phân môn : Chính tả Tiết: 3 Tuần: 2 Bài : Phần thưởng Thời gian: 9 - 2007 Người dạy: Phan Thị Ban Lớp 2 * Mục đích - Yêu cầu : - Kỹ năng : Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài : “ Phần thưởng” - Kiến thức : + Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x, có vần ăn/ ăng + Thuộc toàn bộ bảng chữ cái. - Thái độ: HS biết yêu quý cái đẹp nhất là thích viết chữ đẹp. * Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn cần chép. - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, BT3. T.Gian Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 5’ 2’ 17’ 8’ 2’ I. KTBC: - GVNX bài viết “ Ngày hôm qua đâu rồi?” " Khen, nhắc nhở - Thống kê điểm. - HS chữa lỗi sai phổ biến. II .Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Hôm nay các con sẽ viết đoạn tóm tắt nội dung bài : “ Phần thưởng” 2. Hướng dẫn viết bài: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài viết. - 2, 3 HS đọc lại bài viết. - GV hỏi nội dung: + Tại sao Na lại được cả lớp tặng phần thưởng? HSK: Vì Na là một cô bé tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người. Hướng dẫn HS nhận xét. + Đoạn chép có mấy câu? ( có 2 câu) + Cuối mỗi câu có dấu gì? ( Dấu chấm) + Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? ( Những chữ dứng đầu đoạn, đứng đầu câu “Cuối, Đây “ viết hoa, “Na” là tên riêng) - HS đọc và phân tích từ khó: năm, lớp, lun luôn, phần thưởng b. HS viết bài vào vở. - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài vào vở. - HS nhìn bảng chép bài. - GV đọc, HS soát bài. - HS trao đổi chéobài cho nhau, tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV thu 3 đến 5 bài chấm. - GV nhận xét, khen ngợi bài viết đẹp. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: a. Bài tập 2: - 1 HS nêu yêu cầu. Lớp làm bài vào bảng nhóm. - GV cho HS gắn bảng nhóm lên bảng và chữa bài. Lời giải: xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. b. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài: viết những chữ cái còn thiếu - HS làm bài vào bảng con. - HS chữa bài trên bảng phụ - Nhiều HS đọc kết quả của bài. GV và lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Có 10 chữ cái theo thứ tự: p, q, r, s, t, u, ư, ữ, y. c. GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bảng chữ cái. - GV hướng dẫn học sinh học thuộc theo cách xóa dần 3 ccột, mỗi cột 10 chữ cái, riêng cột 3 có 9 chữ cái III. Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những học sinh viết đẹp,nhắc HS ghi nhớ lại bảng chữ cái. PP kiểm tra, đánh giá Hoạt động cá nhân PP đàm thoại PP trực quan Hoạt động cả lớp Thảo luận nhóm 2 Hoạt động cá nhân Hoạt động cả lớp rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . phòng gd-đt quận cầu giấy Kế hoạch bài dạy Trường thdl Nguyễn siêu Môn : Tiếng Việt Phân môn : Chính tả Tiết: 3 Tuần: 2 Bài : Làm việc thật là vui Thời gian: - 2007 Người dạy: Phan Thị Ban Lớp 2 * Mục đích - Yêu cầu : - Kỹ năng : Nghe viết đoạn cuối trong bài: “ Làm việc thật là vui” - Kiến thức : + Qua bài chính tả, củng cố quy tắc viết g / gh + Học thuộc lòng bảng chữ cái. Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. - Thái độ: HS biết yêu quý cái đẹp nhất là thích viết chữ đẹp. * Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, BT3. T.Gian Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 5’ 2’ 17’ 8’ 2’ I. KTBC: - GVNX bài viết “ Phần thưởng.” " Khen, nhắc nhở - Thống kê điểm. - HS chữa lỗi sai phổ biến. II .Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các con sẽ viết đoạn cuối trong bài: “ Làm việc thật là vui” 2. Hướng dẫn viết bài: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài viết. - 2, 3 HS đọc lại bài viết. - GV hỏi nội dung: + Bài chính tả trích từ bài tập đọc nào? HSTB (Làm việc thật là vui) + Bài chính tả cho biết Bé làm những việc gì? HSK ( Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ) + Bé thấy làm việc như thế nào? HSG ( Bé thấy làm việc thật là vui) - Hướng dẫn HS nhận xét: + Bài chính tả có mấy câu? ( có 3 câu) + câu nào có dấu phẩy nhiều nhất? ( câu thứ 2 ) - HS viết và phân tích từ khó: quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn. b. HS viết bài vào vở. - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài vào vở. - GV đọc, HS viết. - GV đọc, HS soát bài. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV thu 3 đến 5 bài chấm. - GV nhận xét, khen ngợi bài viết đẹp. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: a. Bài tập 2: - 1 HS nêu yêu cầu: Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh. - Lớp làm bài vào bảng nhóm: GHi vào bảng những chữ bắt đầu bằng g, gh - GV cho HS gắn bảng nhóm lên bảng và chữa bài. - Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn quy tắc chính tả với g, gh: gh đi với i, e, ê ; g đi với các âm còn lại: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. b. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào bảng con. - HS chữa bài trên bảng phụ - Nhiều HS đọc kết quả của bài. GV và lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái là: An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan III. Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những học sinh viết đẹp, có cố gắng - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả với g, gh; học thuộc lòng toàn bộ bảng chữ cái PP kiểm tra, đánh giá Hoạt động cá nhân PP đàm thoại Hoạt động cả lớp Hoạt động cả lớp PP trực quan PP Thảo luận nhóm Hoạt động cá nhân rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . phòng gd-đt quận cầu giấy Kế hoạch bài dạy Trường thdl Nguyễn siêu Môn : Tiếng Việt Phân môn : Luyện từ và câu Tiết: 2 Tuần: 2 Bài : Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi Thời gian: 09 - 2007 Người dạy: Phan Thị Ban Lớp 2 * Mục đích - Yêu cầu : - Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu: đặt câu với các từ mới tìm được, xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới; làm quen với câu hỏi. - Thái độ: HS hiểu và yêu quý Tiếng Việt * Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, thẻ chữ T. Gian Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học 5’ 2’ 10’ 11’ 2’ I . KTBC: - 3 HS làm lại bài tập 3, tiết LTVC tuần 1 II . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các con sẽ được học các từ có liên quan đến học tập, rèn đặt câu và ôn lại về dấu chấm hỏi. 2. Hướng dẫn làm bài tập a- Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài: + Các con cần tìm những từ ngữ có liên quan đến tiếng học và tập; tìm được càng nhiều từ càng tốt. - HS làm việc theo nhóm: Thi đua tìm các từ và viết nhanh vào bảng nhóm sau đó gắn lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ là nhóm ấy thắng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ví dụ một số từ có tiếng học và tập: + Các từ có tiếng học: học hành, học tập, học hỏi, học phí, học sinh, học kì, học đường, năm học. + Các từ có tiếng tập: tập đọc, tập viết, tập làm văm, tập múa, tập vẽ, tập thẻ dục, luyện tập, bài tập. b. Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: đặt câu với một trong những từ tìm được ở bài tập 1. - Cả lớp viết câu mình đặt được vào vở. 2 HS viết câu mhình đặt vào bảng sau đó gắn bảng. - Một số HS nói câu mình đặt. GV nhận xét và sửa sai. c. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài: bài tập này cho sẵn 2 câu. Các con cần sắp xếp lại các từ trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu mới. - GV viết mỗi từ vào một thẻ chữ và gắn lên bảng cho 2 HS lên bảng sắp xếp lại câu trên bảng của GV - HS viết câu của mình vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Bác Hồ rất yếu thiếu nhi. " Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. +| Thu là bạn thân nhất của em. " Em là bạn thân nhất của Thu. " Bạn thân nhất của em là Thu. bạn thân nhất của Thu là em. d. Bài tập 4: - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài. - HS làm bài vào SGK. - 1 HS chữa bài trên bảng lớp. III- Củng cố , dặn dò: - GV nhắc lại kiến thức cơ bản đã học: + Tện gọi của các vật, các việc được gọi là từ. + Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. - Nhận xét giờ học. Bài sau: Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi. Phương pháp luyện tập Hoạt động cả lớp Phương pháp thảo luận nhóm Hoạt động cá nhân Hoạt động cá nhân Hoạt động cá nhân rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phòng gd-đt quận cầu giấy Kế hoạch bài dạy Trường thdl Nguyễn siêu Môn : Đạo đức Tiết: 2 Tuần: 2 Bài : Học tập, sinh hoạt đúng giờ.( Tiết 2) Thời gian: - 2007 Người dạy: Phan Thị Ban Lớp 2 * Mục đích - Yêu cầu : - Kiến thức : HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ - Kĩ năng : HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - Thái độ : HS có thái độ đồng tình với những bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. * Đồ dùng dạy học : - Phiếu giao việc. Bìa màu xanh, đỏ, trắng - Vở bài tập T.Gian Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học 5’ 10’ 10’ 7’ 3’ I . KTBC: - Một vài HS đọc thời gian biểu của mình đã lập. - GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi những học sinh đã biết lập và làm theo thời gian biểu. II . Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thảo luận lớp GV phát bìa màu cho HS và nói quy định chọn màu: Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết hay lưỡng lự. - GV lần lượt nếu từng ý kiến: a) Tủe em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ. b) Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ. c) Cùng một lúc em có thể vừa học, vừa chơi. d) Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ. - Sau mỗi ý kiến HS chọn và giơ 1 trong 3 thẻ màu để biểu thị thái độ của mình. GV yêu cầu HS giải thích lý do. - GV kết luận: a) Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ là sai vài như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập của mình và làm bạn bè, thầy cô, lo lắng. b) Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp em học tập mau tiến bộ. c) Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chời là ý kiến sai vì không tập trung chú ý thì kết quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian. Vừa học vừa chơi là một thói quen xấu. d) Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ là ý kiến đúng " Học tập sinh hoạ đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em. 2. Hoạt động 2: Hành động cần làm:. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: + Nhóm 1: Ghi lợi ích khi học tập và sinh hoạt đúng giờ. + Nhóm 2: Ghi lợi ích sinh hoạt đúng giờ. + Nhóm 3: Ghi những việc cần làm để học tập đúng giờ. + Nhóm 4: Ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ. Nhóm 1 ghép cùng nhóm 3, nhóm 2 ghép cùng nhóm 4 để tìm cặp tương ứng: muốn đạt kết quả thì phải làm thế này. Nếu chưa có cặp tương ứng thì phải tìm cách bổ sung cho đủ cặp. Từng nhóm 1 và 3, 2 và 4 trình bày trước lớp. Cả lớp nghe để nhận xét và bổ xung. - GV kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập đạt kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập, sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - GV chia lớp thành nhóm 2 và GV giao nhiệm vụ thảo luận Hai bạn trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình: Đã hợp lý chưa? Đã thực hiện như thế nào? Có làm đủ các việc đề ra chưa? HS thảo luận trong nhóm Đại diện các nhóm trình bày. GV kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng bạn. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ gióp các con làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ. III . Củng cố,dặn dò: Nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà tiếp tục cùng cha mẹ xây dựng, hoàn thiện thời gian biểu và thực hành theo thời gian biểu. Phương pháp kiểm tra, đánh giá . Phương pháp tổ chức trò chơi học tập Hoạt động cả lớp . PP thảo luận nhóm PP đàm thoại PP thảo luận nhóm Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 2(1).doc