Giáo án lớp 2 tuần 20 - Trường TH Tân Thanh

TRẢ LẠI CỦA RƠI

I.Mục tiêu:Giúp HS củng cố:

-Thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.

-Có thái độ quý trọng những người thật thà, có thói quen nhặt được của rơi trả lại người mất.

II. Chuẩn bị:

-GV:VBT, phiếu,

-HS:VBT,

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 20 - Trường TH Tân Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày MÔN ĐỀ BÀI GIẢNG Thứ hai Đạo đức Trả lại của rơi(T2) Tập đọc(2T) Ông Mạnh thắng thần gió Toán Bảng nhân 3 Thứ ba Toán Luyện tập Kể chuyện Ông Mạnh thắng thần gió Chính tả Ông Mạnh thắng thần gió Thủ công Gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng Thể dục Đứng kiễng gót 2 tay chống hông Thứ tư Tập đọc Mùa xuân đến Luyện từ và câu TN về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi KHI nào? Mĩ thuật Vẽ túi xách Toán Bảng nhân 4 Thứ năm Tập viết Chữ hoa Q Chính tả Mưa bóng mây Toán Luyện tập Hát nhạc Ôn tập bài: Trên con đường đến trường Thứ sáu Toán Bảng nhân 5 Tập làm văn Tả ngắn về bốn mùa Tự nhiên xã hội An toàn khi đi các phương tiện giao thông Thể dục Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản Hoạt động NG Phát động phong trào giúp bạn khó Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2007 ĐẠO ĐỨC c&d TRẢ LẠI CỦA RƠI I.Mục tiêu:Giúp HS củng cố: -Thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. -Có thái độ quý trọng những người thật thà, có thói quen nhặt được của rơi trả lại người mất. II. Chuẩn bị: -GV:VBT, phiếu, … -HS:VBT,… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: 3-4ph 2. Bài mới: a.GTB. b. ND. HĐ1: Đóng vai MT:Thực hành cách ứng xư phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. 15-18ph HĐ2: Trình bày tư liệu. MT:HScủng cố nội dung bài học. 12-15ph 3. Dặn dò - củng cố:2ph -Vì sao cần phải trả lại của rơi? -Nói một số cách trả lại của rơi? -Nhận xét - đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài tập 3: Gọi HS đọc -Chia lớp thành các nhóm theo bàn tập đóng vai xử lý tình huống. -Yêu cầu HS nhận xét. -Em có đồng tình với cách xử lý của bạn đóng vai không? +Em có suy nghĩ gì khi bạn trả lại đồ vật đã đánh mất? +Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn? *Nêu KL từng tình huống. Bài tập 4:-Yêu cầu HS đọc nội dung. -Gọi HS kể chuyện,tấm gương về những người thật thà, không tham của rơi ở sách báo, truyện, em đã đọc, nghe. KL:Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được. -Gọi HS đọc ghi nhơ. -Nhận xét giờ học. -Nhắc học sinh về thực hiện theo bài học. -2 HS nêu. -5-6 HS nêu. -Đọc bài học. -2-3 HS đọc. -Thảo luận. -Các nhóm lên đóng vai. -Nhận xét- bổ sung. -HS nêu. -HS nêu. -HS nêu. -Lớp nghe. -2-3 hs đọc. -4-6 HS lên kể. -Lớp nghe. -2 HS đọc. -Cả lớp nhận xét- bổ sung . -3-4 HS đọc. -Cả lớp đọc. TẬP ĐỌC (2 Tiết) c&d ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới : - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi. -Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. -Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với viêc thể hiện nội dung từng đoạn. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. -Hiểu nội dung câu chuyện: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng cả thần gió chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng phải kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. II.Chuẩn bị: -GV:Tranh minh hoạ,Bảng phụ, v.v… -HS:SGK, v.v… III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: 4 –5ph 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. HĐ1:Luyện đọc. MT:Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới .Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với viêc thể hiện nội dung từng đoạn… 2.Tìm hiểu bài. MT:Hiểu nội dung câu chuyện: 12-15ph 3.Luyện đọc lại. 3-5ph . 4.Củng cố-dặn dò 1-2ph -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ trong Thư của Bác. -Nhận xét- đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đọc mẫu, HD cách đọc. -HD luỵên đọc. -HD đọc câu văn dài. +Lồm cồm bò dậy có nghĩa như thế nào? -Chia lớp thành các nhóm. -Yêu cầu HS đọc thầm. -Gọi HS nêu câu hỏi 1,2,3,4 -HDHS trả lời. -Yêu cầu HS Qsát tranh. +Ông Mạnh tượng trưng cho ai? +Thần gió tượng trưng cho ai? -Nhờ vào đâu mà con người chiến thắg thiên nhiên? -Qua câu chuyện nói lên điều gì? -Chia lớp thành nhóm và yêu cầu luyện đọc theo vai. -Nhận xét. -Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên các em phải làm gì? -Dặn HS về nhà luyện đọc. -3-4HS đọc. -Theo dõi dò bài. -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Phát âm từ khó, hoành hành, ngạo nghễ. -Luyện đọc cá nhân. -Nối tiếp nhau đọc đoạn. -Giải nghĩa từ SGK. -Chống cả 2 tay để nhổm người dậy. -Luyện đọc trong nhóm. -Thi đọc đồng thanh. -4 Cá nhân đại diện đọc. -Nhận xét HS đọc. -Luyện đọc. -HS trả lời câu hỏi. +Câu 1: Thàn gió xô ông ngãlăn quay, cười ngạo nghễ. +Câu 2:Dựng nhà cả 3 lần bị lật đổ… +Câu 3: Sáng hôm sau… Không thể xô đổ ngôi nhà. +Câu 4:An ủi mời ông đến nhà chơi. -Quan sát. -Con người. -Con người. -Nhờ vào quyết tâm và lao động. -Con người chiến thắng thiên nhiên nhờ có quyết tâm, ý chí và lao động. -Đọc trong nhóm. -2 nhóm lên thể hiện. -5 HS đọc 5 đoạn. -Nhận xét. -Yêu thiên nhiên, bảo vệ TN, trồng cây,gây rừng, giữ môi trướng sạch sẽ. TOÁN c&d BẢNG NHÂN 3 I:Mục tiêu: Giúp HS: -Lập được bảng nhân 3 và đọc thuộc bảng nhân 3. -Thực hành nhân với 3, giải bài toán và đếm thêm 3. II.Chuẩn bị: -GV: SGK, bộ đề thực hành toán 2 ,Bảng cái, v.v… -HS: SGK,bộ đề thực hành toán 2, v.v… II:Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra: 5ph 2. Bài mới: a. GTB. b. ND. HĐ1: Lập bảng nhân 3. MT:Lập được bảng nhân 3 và đọc thuộc bảng nhân 3. 12 –14ph HĐ2: Thực hành MT: Thực hành nhân với 3, giải bài toán và đếm thêm 3. 18 – 20ph HĐ3: Cá nhân. MT: củng cốvề giải toán. HĐ4:Trò chơi. MT:Biết đếm thêm 3. 3.Củng cố – dặn dò: 2 – 3ph -Chia lớp 2 dãy thi đọc đối đáp về bảng nhân 2. -Nhận xét-đánh giá. -Giới thiệu bài. -GV lấy bộ thực hành toán phát cho HS và yêu cầu cùng GV hình thành bảng nhân 3. -Em có nhận xét gì về TS thứ nhất và TS thứ 2 của bảng nhân 3? -Giữa 2 tích liền nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? -Yêu cầu HS đếm thêm 3 đến 30. -Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 3. -Bài 1: Nêu yêu cầu cho HS nhẩm theo cặp đôi. -Nhận xét-tuyên dương. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -HDHS giảivào vở. -Chấm vở –nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc đề. -Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét-tuyên dương. -Tổ chức cho HS thi đua hình thành bảng nhân 3. -Nhắc HS về nhà đọc bảng nhân 3 nhân 2. -Thi đua đọc. -3 HS đọc thuộc bảng nhân 2 -HS tự lấy lần lượt 1 lần 3 chấm tròn có nghĩa thế nào? 3 ×1 = 3. -Lấy 2 lần mỗi lần 3 chấm tròn ta có: 3 × 2 = 6. -HS tự hình thành đến 3 ×10 = 30. -Nối tiếp nhau đọc bảng nhân 3. -Đọc từng nhóm. -Đọc thuộc. -Đọc đồng thanh. -TS thứ nhất là3. -TS thứ 2 được tăng dần : 3 × 3 = 9 3 × 4 = 12 -3 đơn vị. -Thực hiện: 3,6,9,12, …30. -Vài HS đếm. -5-6 HS đọc. -Nhẩm. -Nối tiếp nhau nêu kết quả. 3 × 3 = 9 3 × 8 = 24 3 × 5 = 15 3 × 4 = 12 3 × 9 = 27 3 × 2 = 6 -1 Nhóm: 3 HS. -10 nhóm:… HS? Giải: 10 nhóm có số HS là: 3 ×10 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS. -2 HS đọc. -Đếm thêm 3 rồi viết số vào ô trống. -Lớp chơi xì điện. -Chia lớp 2 nhóm mỗi nhóm 10 HS lên thành lập bảng nhân 3 mỗi HS ghi một phép tính. -4 – 5 HS đọc lại. Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2007 TOÁN c&d LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tích. -Giải bài toàn đơn giản về nhân 3. -Tìm các số thích hợp của dãy số. II.Chuẩn bị: GV: SGK, VBT,.. HS: SGK, VBT,.. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: 3 – 5ph 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. HĐ1: Cá nhân. MT: Củng cố bảng nhân 3. HĐ2: Cá nhân. MT: Giải bài toàn đơn giản về nhân 3. 18 – 20ph HĐ3: Bảng con. MT: Điền số vào dãy số. 6 – 8ph 3.Củng cố – dặn dò: 2ph -Gọi HS đọc bảng nhân 3. -Đánh giá. -Giới thiệu bài Bài 1, 2 . Yêu cầu HS làm vào bảng con. - HD HS làm bài tập. -Nhận xét . Bài 3. -Gọi HS đọc đề. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - HD HS làm . -Chấm vở – nhận xét. Bài 4: Gọi HS đọc đề. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - HD HS làm . -Chấm vở –nhận xét. Bài 5: -Nêu: 3,6,9…em có nhận xét gì về các số trong dãy? -Vậy điền số nào? -Gọi HS đọc bảng nhân 3. -Nhận xét dặn dò. -8-10 HS nối tiếp nhau đọc. -Làm bảng con. -1 bó có: 3 bông hoa -8 bó có:…bông? 1) 3 ×3 = 9 3 × 9 = 27 3 × 6 =18 3 × 8 =24 3 × 5 = 15 3 × 7 = 21 2) 3 × 4 = 12 3 × 2 = 6 3 ×10 = 30 3 × 1 = 3 3 ×8 = 24 3 × 6 = 18 -2 HS đọc. -1 can :….5 lit -5 can: … lit? -Giải vào vở 5 can đựng được số lít dầu là: 5 ×3=15(l) Đáp số: 15(l dầu) -2 HS đọc. -1 túi : 3kg -8túi :…kg? 8 túi có tất cả số kg rượu là: 3 × 8 = 24 (kg). ĐS:24 kg. -Các số tăng lên 3 đơn vị. -Làm bảng con. a) 3, 6, 9 , 12, 15. b) 10, 12, 14, 16, 18. c) 21, 24, 27, 30, 33. -3-4 HS đọc. -Về làm lại các bài tập. KỂ CHUYỆN c&d ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I.Mục tiêu: -Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện. -Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên kết hợp điệu bộ cử chỉ, nét mặt. -Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: -Có khả năng theo dõi bạn kể. -Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: -GV :SGK, tranh,… -HS: SGK, … II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra: 3ph 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. HĐ1: TL nhóm. MT: Xếp thứ tự các tranh theo nôi dung câu chuyện. HĐ2:Làm nhóm. MT: Kể lại nội dung câu chuyện … 20 – 23ph HĐ3: TL bàn. MT: Đặt tên khác cho câu chuyện. 5 – 6ph 3.Củng cố – dặn dò: 3 – 5ph -Gọi HS kể theo vai. -Nhận xét- đánh giá. -Giới thiệu bài. -Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh. -HDHS làm. -Chia lớp thành các nhóm 5 HS. -HDHS kể. -Nhận xét- đánh giá. -Nêu yêu cầu. -HDHS làm. -Nhận xét. -HDHS làm. -Nhận xét. -Câu chuyện này cho em biết điều gì? -Nhờ đâu con người chiến thắng thiên nhiên? -Em làm gì để bảo vệ thiên nhiên? -Nhận xét- đánh giá giờ học. -Dặn HS về nhà tập kể lại. -6 HS lên kể. -Nhận xét. -Q.sát tranh. -4 HS nêu nội dung tranh. -Thảo luận theo nhóm. -Báo cáo kết quả. -Nhận xét. -Hình thành nhóm. -Kể từng đoạn trong nhóm. -2-3 Nhóm HS kể lại. -2-3 HS kể toàn bộ nội dung. -1 Nhóm 3 HS kể theo vai. -Nhận xét lời kể của bạn. -Thảo luận theo bàn. -Nối tiếp nhau cho ý kiến. +Thần gió và ngôi nhà nhỏ. +Chiến thắng thần gió. +Ai thắng ai. -Con người có khả năng chiến thắng thiên nhiên. -Nhờ vào ý chi, quyết tâm sự tích cực lao động của con người. -Vài HS cho ý kiến. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) c&d ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I.Mục tiêu: -Nghe - viết chính xác không mắc lỗi bài thơ gió.Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ. -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dẽ lẫn do ảnh hưởng của cáh phát âm địa phương:s / x; iêt / iêc. II.Chuẩn bị: -GV: Chép sẵn bài chép,VBT, v.v… -HS: Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, v.v… III.Các hoạt động dạy – học: ND - TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra: 2 – 3ph 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. HĐ1: HD chính tả MT: Nghe viết chính xác không mắc lỗi bài thơ gió.Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ. 18 –20ph HĐ2: Luyện tập MT:Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dẽ lẫn do ảnh hưởng của cáh phát âm địa phương:s/x; iêt/iêc 10 – 12ph 3.Củng cố – dặn dò: 2ph Đọc: nặng nề, lặng lẽ, lo lắng, no nê. -Nhận xét-đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đọc bài viết. -Nêu ý thích và hoạt động của ngọn gió? -HD HS nhận xét. +Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ thơ có mấy câu?1 câu có mấy chữ? +Tìm các chữ viết bằng dấu bằng r,d,gi có trong bài? +Những chữ nào có dấu (?) -Đọc lại bài. -Đọc cho HS viết vào. -Đọc bài cho HS soát lỗi. -Thu chấm vở HS. Bài 2: Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét- chữa bài. Bài 3.Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét chữa bài. -Nhận xét giờ học. -Viết bảng con. -Nghe theo dõi. -2 HS đọc- cả lớp đọc. -Chú mèo mướp, gió rủ ong mật,đưa cánh diều, ru cái ngủ, thèm quả… -Có 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi dòng thơ có 7 chữ. -Gió, rủ, rất, ru, diều. -Ở, khẽ, rủ, bẩy, nhủ, quả bưởi. -Tự chọn từ hay viết sai và viết vào bảng con. -Theo dõi. -Nghe và viết bài. -Đổi vở và soát lỗi. -2 HS đọc. -Điền vào chỗ trống s/x;iêt/iêc. -Làm bài vào vở. -Đọc bài làm. -2 HS đọc. a)Tìm từ có từ bắt đầu x/s iêt/iêc. -Làm bảng con. a)Mùa xuân, sương. b)Xiết, điếc. THỦ CÔNG c&d GẤP, CẮT, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG I. Mục tiêu: -Cách gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng. -Nắm được quy trình gấp, căt, trang trí thiếp chúc mừng. -Có hứng thú làm thiếp chucs mừng để sử dụng. -Biết giữ vệ sinh an toàn khi làm việc. II.Chuẩn bị: -GV: Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu… -HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút … III .Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra: 2 – 3ph 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. HĐ1: QSát - NXét. MT: Cách gấp, cắt, dán, trang trí thiếp chúc mừng. 5 – 7ph HĐ2: HD thao tác mẫu. 12 – 15ph MT: Nắm được quy trình gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. HĐ3: Thực hành. MT: Có hứng thú làm thiếp chucs mừng để sử dụng. Biết giữ vệ sinh an toàn khi làm việc. 10 – 12ph 3.Củng cố – dặn dò: 2ph -Yêu cầu HS tự kiểm tra đồ dùng học tập. -Nhận xét- đánh giá. -Cho HS quan sát 1 số mẫu thiếp chúc mừng. -Thiếp chúc mừng thường có hình gì? mặt thiếp trang trí thế nào? Ghi những nội dung gì? -Em hãy kể tên những loại thiếp chúc mừng mà em biết? -Thiếp chúc mừng khi được đưa tới người gửi bao giờ cũng để trong phong bì. -HD cho HS theo từng bước: Bước1: Gấp cắt thiếp chúc mừng. Bước2: Trang trí thiếp chúc mừng. -Cho HS quan sát 1 số thiếp chúc mừng. -Gọi HS nhắc lại quy trình gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng. -Chia lớp thành các bàn tập gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng GV theo dõi chung. -Thiếp chúc mừng dùng để làm gì? -Nhận xét- nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ sau. -Tự kiểm tra lẫn nhau. -Tổ trưởng báo cáo. -Quan sát. -Hình chữ nhật, tròn… -Vẽ hoa lá… chúc mừng năm mới 8/3; 20/11… -Nối tiếp nhau kể. -Quan sát phong bì. -Quan sát theo dõi. -Quan sát theo dõi. -Quan sát theo dõi. -Quan sát. -2-3 HS nhắc lại. -Thực hành theo bàn. -Cho ý kiến. THỂ DỤC c&d ĐỨNG KIỄNG GÓT 2 TAY CHỐNG HÔNG(DANG NGHANG) TRÓ CHƠI:CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU I.Mục tiêu: -Ôn 2 động tác rèn luyện tư thế cơ bản (RLTTCB). Yêu cầu HS rèn luỵên đôngtác tương đối chính xác. -Học trò chơi: thay đổi chữ vỗ tay nhau. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi. II.Chuẩn bị: -Địa điểm: sân trường. -Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: NỘI DUNG T.LƯỢNG CÁCH TỔ CHỨC A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đứng vỗ tay và hát. -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc sau đó đi theo vòng tròn vừa đi vừa hít thở sâu. -Khởi động xoay các khớp cổ tay cổ chân. B.Phần cơ bản. 1)Ôn đứng kiểng gót 2 tay chống hông. -GV làm mẫu giải thích động tác. -Cho cả lớp tập- Gv theo dõi sửa sai. -5-6 HS lên thực hiện. 2)Ôn đứng kiểng gót 2 tay giang ngang lòng bàn tay sấp. -GV làm mẫu giải thích động tác. -Cho cả lớp tập. -Ôn phối hợp cả 2 động tác. 3)Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. -Nêu tên trò chơi và giớ thiệu cách chơi. +Khi chơi các em đọc(Chạy đổi chỗVỗ tay nhau, môt- hai-ba) Đén tiêng thứ 3 thì các em nhất loạt cùng chạy đến giữa thì vỗ tay vào nhau để chào. -Cho HS chơi thử. -Chơi thật. -Sau mỗi lần chơi GV nhận xét nhắc nhở chung. C.Phần kết thúc. -Đứng vỗ tay và hát. -Cúi người thả lỏng. -Cúi lắc người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. -Hệ thống bài – nhắc về ôn bài. -Dặn HS về ôn lại 2 động tác RLTTCB 1ph 1-2ph 3-4ph 2ph 3-4 lần 3-4 lần 5 lần 2-3 lần 1-2ph 5 lần 5 lần 5 lần ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Thứ tư ngày 24 tháng1 năm 2007 TẬP ĐỌC c&d MÙA XUÂN ĐẾN I.Mục tiêu: -Đọc trơn toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. -Biết đọc với giọng tươi vui, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. -Bết một vài loài cây, loài chim trong bài. -Ca ngợi vẽ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần. II.Chuẩn bị: -GV: SGK, tranh, ảnh,… -HS: SGK,… III.Các hoạt động dạy học: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: 5ph 2.Bài mới: a. GTB. 1ph b. ND. HĐ1: Luyện đọc. MT: Đọc trơn toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.Biết đọc với giọng tươi vui, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.Bết một vài loài cây, loài chim trong bài. 12ph HĐ2: Tìm hiểu bài. MT: Ca ngợi vẽ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.10ph HĐ3: Luyện đọc lại. 6ph 3.Cũng cố – dặn dò: 2ph -Gọi hai HS đọc truyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. -Nhận xét – ghi điểm. -GTB. -Đọc diễn cảm bài văn. -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -HDHS chia đoạn. - Giúp HS phân biệt quả mận ngoài Bắc và quả mận (roi) trong Nam. -Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? -Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến? -Cho HS xem tranh, ảnh hoa Đào hoa Mai. -Kể lại những thay đổi của Bầu Trời và mọi vật khi mùa xuân đến. -Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẽ riêng của mỗi loài chim. -Nêu ý nghĩa bài. -Chốt nội dung. -Gọi 4HS đọc. -Nhận xét – tuyên dương. -Qua bài văn, em biết những gì về mùa xuân? -Nhận xét giờ học. -Về nhà luyện đọc v.v… -2HS đọc và trả lời câu hỏi. -Nhận xét. -Nghe. -Đọc từng câu. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc các từ chú giải cuối bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đọc đồng thanh. -Hoa mận tàn báo mùa xuân đến. -Ở miền bắc là hoa đào nở. Ở MN là hoa mai vàng nở. -HS quan sát. -Sự thay đổi của Bầu Trời; sự thay đổi của mọi vật: Bầu Trời … rực rỡ; vười cây … bay nhảy. -Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua, chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. -Bài văn ca ngợi vẽ đẹp của mùa xuân … tươi đẹp bội phần. -4 HS thi đọc cả bài. -Nhận xét – tuyên dương. -Mùa xuân là mùa rất đẹp. -Mùa xuân đẹp là nhơ Bầu Trời xanh, nắng vàng, các loài hoa và các loài chim … LUYỆN TỪ VÀ CÂU c&d TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT- KHI NÀO? I.Mục tiêu: Giúp HS: -Mở rộng vốn từ ngữ về thời tiết. -Biết dùng các cụm từ bao giờ lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ (khi nào) để hỏi về thời điểm. -Điền đúng dấu chấm, dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho. II.Chuẩn bị: -GV: SGK,VBT, Bảng phụ viết bài tập2, v.v… -HS: SGK, VBT, v.v… III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: 3 – 4ph 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. HĐ1: Làm miệng. MT: Mở rộng từ ngữ về thời tiết. 8-10ph HĐ2: Làm miệng. MT: Biết dùng các cụm từ bao giờ lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ (khi nào) để hỏi về thời điểm. 10ph HĐ3:Làm vở. MT: Điền đúng dấu chấm, dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho. 8ph 3.Củng cố – dặn dò: 2ph -Nêu đặc điểm của từng mùa? -Mỗi mùa có mấy tháng là những tháng nào? -Nhận xét- đánh giá. -Giới thiệu mục tiêu bài. Bài 1.Giúp HS hiểu bài. -Bài tập yêu cầu gì? -HDHS thảo luận. -Yêu cầu HS nêu miệng. -Nhận xét- đánh giá. -Tìm thêm từ chỉ thời tiết các mùa? -Nơi em ở có mấy mùa? -Mùa khô thời tiết thế nào? -Mùa mưa thời tiết thế nào? Bài 2: Gọi HS đọc. -HD mẫu: - Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? -Nhận xét - đánh giá. Bài 3. -Câu nào dùng dấu chấm? -Khi nào dùng dáu chấm than? -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà làm lại bài tập1,2,3 vào vở. -Nhắc tên mùa. -4 HS nêu. -2 HS đọc. -Chọn từ nói lên thời tiết của các mùa. -Đọc đồng thanh từ ngữ. -Thảo luận theo bàn. - Nhiều HS nhắc lại. +Mùa xuân: ấm áp. +Mùa hạ: nóng bức, oi nồng. +Mùa thu:Se se lạnh. +Mùa đông: mưa phùn gió bấc lạnh giá. -Nhiều HS nêu. -2 Mùa: Khô, mưa. -…nắng nóng, khô hanh. -…lạnh giá, mưa. -2-3 HS đọc. -Cả lớp đọc đồng thanh. -Bao giờ(lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp ban đi thăm…..? -Cho HS tập nói theo bàn lần lượt 3 câu. -Nối tiếp nhau thay cách dặt câu hỏi cho phù hợp. -2 HS đọc. -Câu nói bình thường. -Câu nói ra lệnh yêu cầu cảm xúc… -Làm vào vở. -Đọc bài thể hiện lên giọng ở câu có dấu chấm than. MĨ THUẬT c&d VẼ THEO MẪU VẼ CÁI TÚI SÁCH I. Mục tiêu: -Nhận biết đặc điểm của một vài loại túi sách. -Biết cách vẽ cái túi sách. -Vẽ được cái túi sách theo mẫu. II.Chuẩn bị: -GV: Một số loại túi sách, hình vẽ minh hoạ… -HS:Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy… III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. HĐ 1: Quan sát và nhận xét. MT:Nhận biết đặc điểm của một vài loại túi sách. 5 –7ph HĐ 2: HD cách vẽ. MT:Biết cách vẽ cái túi sách.Vẽ được cái túi sách theo mẫu. 10 –12ph HĐ 3: Thực hành 18ph HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 3.Củng cố – dặn dò: 5 – 6ph -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Đưa một số loại thật cho HS quan sát và nhận xét. -Túi sách có hình dáng nào? -Có những màu sắc gì? -Làm bằng chất liệu gì là chủ yếu? -Túi có những bộ phận nào? -Túi thường có hình gì? -Treo túi lên bảng. -Vẽ phác khung hình thân, đáy, quai. -Trang trí túi thế nào cho đẹp? -Có thể tô một màu. -Cho HS quan sát một số bài vẽ. -Theo dõi, uốn nắn và giúp đỡ HS yếu. -GV cùng HS nhận xét, đánh giá. -Để sử dụng túi được lâu bền em cần làm gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và nhận xét. -Hình chữ nhật … -Xanh, đỏ, tím, vàng,… -Da. -Quai túi, thân túi, đáy. -Hình chữ nhật đứng, ngang … -Quan sát. -Vẽ hoa, lá, con vật. -Quan sát và nêu nhận xét. -Vẽ bài vào vở tập vẽ. -Trình bày bài vẽ. -Bảo quản giữ gìn … -Chuẩn bị bài sau. TOÁN c&d BẢNG NHÂN 4 I. Mục tiêu: Giúp HS: -Lập được bảng nhân 4 học thuộc bảng nhân này. -Thực hành nhân với 4, giải bài toán và đếm thêm 4. II.Chuẩn bị: -GV: SGK,VBT, bộ thực hành toán ... -HS: SGK,VBT, bộ thực hành toán … III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: 2ph 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. HĐ1: Cả lớp. MT: Lập được bảng nhân 4 học thuộc bảng nhân này. 10 –12ph HĐ2: Làm miệng. MT:Thực hành nhân với 4. 15 –16ph HĐ3: Làm nhóm. MT:Giải bài toán và đếm thêm 4. 4 – 5ph 3.Củng cố – dặn dò: 1 – 2ph -Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3. -Nhận xét- đánh giá. -Yêu cầu HS lấy thẻ có 4 chấm tròn cùng GV lập bảng nhân 4. -Nhận xét – tuyên dương. Bài 1. -HDHS làm. -Nhận xét –tuên dương. Bài 2. -HDHS làm. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Chấm vở -nhận xét. Bài 3. Yêu cầu HS làm miệng. -Chia lớp thành 2 nhóm 10 HS chơi trò chơi tiếp sức ghi lại bảng nhân 4. -Nhận xét giờ học. -3-5 HS đọc. -Nhận xét. -Lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn. 4 ×1 = 4. -Lấy 2 lần 2 tấm bìa có 4 chấm tròn: 4 ×2 = 8… -Lấy 9 lần 9 tấm bìa có 4 chấm tròn: 4 × 9 = 36. -Đọc bảng nhân 4. -Đọc theo nhóm. -Vài HS đọc thuộc bảng nhân 4. -Đọc đồng thanh. -Làm miệng. -Vài HS đọc lại bảng nhân 4. -Nhận xét –tuên dương. -2 HS đọc đề cả lớp đọc. -Tóm tắt và giải vào vở. 5 xe ôtô như thế có số bánh xe là: 4 × 5 = 20( bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe. -Nối tiếp nhau đọc và điền. -Thực hiên theo nhóm. -Nhóm nào nhanh thắng. -3-4 HS đọc lại- cả lớp đọc. Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2007 TẬP VIẾT c&d CHỮ HOA Q I.Mục tiêu: -Biết viết chư Q hoa (theo cỡ chữ vừa và nhỏ). -Biết viết câu ứng dụng “Quê hương tươi đẹp” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II.Chuẩn bị: -GV: Mẫu chữ Q, bảng phụ… -HS:Vở tập viết, bút… III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: 2ph 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. HĐ1:HD viết chữ hoa MT:Biết viết chư Q hoa (theo cỡ chữ vừa và nhỏ). 8ph HĐ 2: Viết cụm từ ứng dụng. MT:Biết viết câu ứng dụng “Quê hương tươi đẹp” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. 10ph HĐ 3: Viết vào vở. 12 – 15ph 3.Củng cố – dặn dò: 2ph -Chấm bài ở nhà của HS. -Nhận xét, đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Cho HS quan sát chữ hoa Q. -Chữ Q có độ cao mấy li? -Chữ Q gồm có mấy nét? -Phân tích và HD HS cách viết chữ Q. -Nhận xét- uốn nắn. -Nêu: Quê hươn

File đính kèm:

  • docGAL2 Tuan 20.doc