Giáo án lớp 2 tuần 20 - Trường tiểu học Hải An

Tập đọc

Ông mạnh thắng thần gió

I. Mục đích yêu cầu :

-Đọc: Đọc lưu loát cả câu chuyện . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do phương ngữ . Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Bước đầu biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

-Hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ :đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chải, đẵn, ăn năn,

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên . Qua câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm .Nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên .

II . Chuẩn bị Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 20 - Trường tiểu học Hải An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Tỉì 21/01 n 25/ 01/2008) Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2008 Tập đọc Ông mạnh thắng thần gió I. Mục đích yêu cầu : -Đọc: Đọc lưu loát cả câu chuyện . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do phương ngữ . Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Bước đầu biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. -Hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ :đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chải, đẵn, ăn năn, - Hiểu nội dung câu chuyện : Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên . Qua câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm .Nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên . II . Chuẩn bị Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc “Mùa xuân đến”. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu -Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài : “ Ông Mạnh thắng Thần Gió ” b) Đọc mẫu -Đọc mẫu diễn cảm bài văn . * Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài . -Tìm các từ có thanh hỏi , thanh ngã.? -Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng . - Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại các từ đó - Yc đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi. * Đọc từng đoạn : -Để đọc đúng bài tập đọc này chúng ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau .Là giọng đọc những ai ? - Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Đồng bằng ; hoành hành có nghĩa là gì ? -Đoạn văn này cần đọc giọng kể chậm rãi . -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 . -Đoạn văn này có lời nói của ai ? Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió ? -Khi đọc ta cũng thể hiện thái độ giận dữ . - GV đọc mẫu yêu cầu (HS đọc lại câu nói của ông Mạnh ) - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 . - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu 2 và câu 4 cho đúng ( thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần Gió của ông Mạnh ) - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - GV đọc mẫu đoạn 4 . -GV đọc mẫu lại đoạn đối thoại này . - Yêu cầu một em đọc lại đoạn cuối bài . -Đoạn văn là lời của ai ? - Hd HS đọc với giọng chậm rãi nhẹ nhàng. -Yc HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài. - Gọi HS đọc lại đoạn 5 . - Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn trước lớp -GV và cả lớp theo dõi nhận xét . - Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc trong nhóm . */ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân. -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. Tiết 2 Tìm hiểu bài c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 , 3 . - Gọi HS đọc bài . -Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi : -Thần Gió làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? - Sau khi xô ngã ông Mạnh Thần Gió làm gì ? - Ngạo nghễ có nghĩa là gì ? - Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió? - Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào ? - Cả ba lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần thần Gió quật ngã cuối cùng ông quyết định dựng ngôi nhà vững chãi liệu Thần Gió có quật ngã được ngôi nhà ông nữa hay không chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài . - Yêu cầu HS đọc phần còn lại . -Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bỏ tay? - Thần Gió có thái độ ntn khi quay lại gặp ông Mạnh ? - Ăn năn có nghĩa là gì ? - Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành người bạn của ông ? - Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió ? - Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai ? - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì d)Luyện đọc lại truyện -Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài . - Gọi HS nhận xét bạn . - GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm HS . - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt . đ) Củng cố dặn dò : - Gọi hai em đọc lại bài . -Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . -Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích - Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý . -Rèn đọc từ: ven biển , ngạo nghễ , vững chãi , đập cửa , ,... - Ta cần sử dụng ba giọng đọc đoc là giọng Ông Mạnh , giọng Thần Gió và giọng của người kể - Bài này có 5 đoạn . - Một em đọc đoạn 1 . - Là vùng đất rộng bằng phẳng .Làm nhiều điều ngang ngược trên một vùng rộng không nể a.i - Đọc đoạn 2 . - Ông Mạnh nói với Thần Gió -Ông Mạnh tỏ thái độ rất tức giận . - Một em đọc lại đoạn 3. - HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt giọng câu. -Ông vào rừng , / lấy gỗ / dựng nhà .// Cuối cùng ,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// -Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Luyện đọc hai câu đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh , sau đó đọc cả đoạn . - Là lời của người kể . - Theo dõi GV hướng dẫn đọc . - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu - Từ đó ,/ Thần Gió thường đến thăm ông / đem ...của các loài hoa.// - Một số HS đọc cá nhân . -Nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3 , 4 ,5 ( đọc 2 lượt) - HS luyện đọc theo nhóm. - HS thực hiện. -Lớp đọc đồng thanhđoạn theo yêu cầu. - Một em đọc bài . -Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi -Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. -Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ . - Là coi thường tất cả . -Vào rừng lấy gỗ dựng nhà . Ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Đốn những cây gỗ thật lớn làm cột , chọn những viên đá thật to làm tường . -Ngôi nhà chắc chắn và khó bị lung lay - Hai em đọc lại đoạn 4 , 5 trước lớp . -Cây cối xung quanh nhà đổ rạp , nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững , chứng tỏ Thần Gió đã bỏ tay . - Thần Gió rất ăn năn . - Là hối hận về lỗi lầm của mình . - Ông an ủi và mời Thần thỉnh thoáng tới chơi nhà ông . - Vì ông có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó . - Ông Mạnh tượng trưng cho con người , Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên . - Câu chuyện cho biết nhờ có lòng quyết tâm lao động con người có thể chiến thắng thiên nhiên ,... - HS lần lượt đọc nối tiếp nhau ( mỗi em đọc 1 đoạn ) - Trả lời theo suy nghĩ của cá nhân. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Toán bảng nhân 3 I. Mục tiêu: - Giúp HS : Thành lập bảng nhân 3 ( 3 nhân với 1 , 2 , 3, ...10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này .Áp dụng bảng nhân 3 để giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân - Thực hành đếm thêm 3 . II.Chuẩn bị : 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng III. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập sau : - Tính : 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = 2cm x 5 = ; 2 kg x 3 = -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 3 b) Khai thác:* Lập bảng nhân 3: -Gv đưa tấm bìa gắn 3 hình tròn lên và nêu : - Có mấy chấm tròn ? - Ba chấm tròn được lấy mấy lần ? - 3được lấy mấy lần ? -3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3 chấm tròn -3 được lấy một lần bằng 3 . Viết thành : 3 x 1= 3 đọc là 3 nhân 1 bằng 3. - Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi : - Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn . Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần ? - 3 nhân 2 bằng mấy ? - Hd HS lập công thức cho các số còn lại 3 x 1 = 3 ; 3 x 2 = 6 , 3 x 3 = 9… 3 x 10 = 30 -Ghi bảng công thức trên . * GV nêu : Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3 , thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ... 10 -Yc HS đọc lại bảng nhân 3 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng . c) Luyện tập: Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? -H d một ý thứ nhất . chẳng hạn : 3 x 3 = 9 -Yc tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại . -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài -Một nhóm có mấy học sinh? - Có tất cả mấy nhóm ? -Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm ntn. - Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời một học sinh lên giải . -Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau +Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 -Gọi HS đọc bài trong SGK. -Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? - Tiếp sau số 3 là số mấy ? Tiếp sau số 6 là số nào ? - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Gội một em lên bảng đếm thêm 3 và điền vào ô trống để có bảng nhân 3 . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai học sinh lên bảng sửa bài . -Hai học sinh khác nhận xét . -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Có 3 chấm tròn . - Ba chấm tròn được lấy 1 lần . - 3 được lấy 1 lần . -1 số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó -Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét -Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 3 được lấy một lần thì bằng 3 - Quan sát và trả lời : - 3 chấm tròn được lấy 2 lần . 3 được lấy 2 lần - Đó là phép nhân 3 x 2 - 3 x 2 = 6 -Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 3 . - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 3 . - Hai em nhắc lại bảng nhân 3 . - HS thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân. -Mở sách giáo khoa luyện tập -Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để nhẩm - 3 học sinh nêu miệng kết quả . - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 3 -Hai học sinh nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Một nhóm 3 học sinh . - Có 10 nhóm . - Ta lấy 3 nhân 10 . -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một học sinh lên bảng giải bài Giải Số HS mười nhóm có là : 3 x 10 = 30 (h s ) Đ/ S :30 HS -Đếm thêm 3 v/s thích hợp vào ô trống -Là số 3 - Tiếp sau số 3 là số 6 . Tiếp sau 6 là 9 . -Một học sinh lên sửa bài . -Sau khi điền ta có dãy số : 3 , 6 , 9 , 12 , 15 , 18 , 21 , 24 ,27 , 30. -Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Đạo đức TRẢ LẠI CỦA RƠI ( T2 ) I.Mục tiêu : - Quí trọng những người thật thà, không tham của rơi. - Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi. II.Chuẩn bị Vở bài tập đạo đức. III.Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: HS hát “ Bà còng đi chợ” 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu truyện“Chiếc ví rơi “ -Đọc câu truyện : “ Chiếc ví rơi “ -Lớp thảo luận theo yêu cầu đã ghi trong phiếu . -Nội dung câu chuyện là gì ? - Qua câu chuyện em thấy ai đáng khen ? Vì sao ? - Nếu em là bạn học sinh trong truyện em có làm như bạn không ? Vì sao ? - Tổng kết các ý kiến trả lời của các nhóm . *Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân . - Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về việc trả lại của rơi . - Nhận xét đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp . - Khen những em có hành vi trả lại của rơi . Khuyến khích học sinh noi gương học tập các bạn trả lại của rơi . * Hoạt động 3: Thi ứng xử nhanh - Yêu cầu lớp chia thành 2 đội. - Cho mỗi đội 2 phút đẻ chuẩn bị tình huống sau đó các đội lên diễn lại cho lớp xem . - Lắng nghe và nhận xét khen những đội có tiểu phẩm và trả lời hay. * Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học - HS hát - Lớp lắng nghe câu chuyện . - Nhận phiếu thảo luận . - Các nhóm thảo luận đẻ hoàn thành bài tập -Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp . -Lớp lắng nghe nhận xét bạn -Lần lượt một số em lên kể lại các việc mình đã làm hoặc do bạn mình làm về trả lại của rơi . - Lớp lắng nghe nhận xét bạn kể . - Mỗi dãy lập thành 1 đội có đội trưởng điều khiển . - Lần lượt các đội lên diễn về cách xử lí tình huống của đội mình . -Lớp theo dõi nhận xét đội bạn diễn xuất và trả lời như vậy có đúng không để bổ sung . - Lớp tham gia thi ứng xử nhanh . -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . Thứ ba ngày 22 tháng1 năm 2008 Thể dục đứng kiễng gót - hai tay chống hông ( dang ngang ) - trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau “ I.Mục tiêu : - Ôn hai động tác rèn luyện thân thể cơ bản . Yêu cầu thực hiện tương đổi chính xác . Học trò chơi : “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi . II.Địa điểm : - Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi để tổ chức trò chơi . III.Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Đứng tại chỗ vỗ tay , hát . - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70 - 80 m, sau đó chyển thành đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ vừa đi vừa hít thở sâu 6 - 8 lần . - Vừa đi vừa xoay cổ tay , xoay vai sau đó cho HS đứng lại quay mặt vào tâm . - Xoay đầu gối , xoay hông , xoay cổ chân . 2.Phần cơ bản - Ôn đứng kiễng gót , hai tay chống hông ( 4 - 5 lần ) -Lần 1 GV vừa làm mẫu vừa giải thích để HS tập theo . Từ lần 2 - lần 5 cán sự làm mẫu , nếu HS sai có thể cho dừng lại để uốn nắn và xen kẽ cho nhận xét . - Mời 1 -2 lên thực hiện động tác , lớp quan sát và nhận xét . -Ôn động tác đứng kiễng gót , hai tay dang ngang bàn tay sấp ( 4 - 5 lần ) -Khi dạy các bài tập RLTTCB , giáo viên nên sử dụng khẩu lệnh để HS thống nhất thực hiện động tác . * Ôn phối hợp hai động tác ( 3 -4 lần ) * Trò chơi : “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “ - GV nêu tên trò chơi, sau đó cho chuyển đội hình vị trí chuẩn bị - Gọi 1 đôi lên làm mẫu theo chỉ dẫn của GV , sau đó cho HS chơi chính thức 3 - 5 lần . 3.Phần kết thúc -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) -Giáo viên hệ thống bài học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -GV giao bài tập về nhà cho học sinh . - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. Chính tả (nghe-viết) gió I. Mục đích yêu cầu : - Nghe và viết đúng không mắc lỗi bài thơ “ Gió “ . Trình bày đúng bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ . - Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x vần iêc / iêt . II.Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn bài thơ . III. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - viết bài thơ “ Gió “ của tác giả Ngô Văn Phú chú ý viết đúng các tiếng có vần iêc và vần iêt . b) Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn viết : -Đọc mẫu bài thơ . -Yc ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . -Bài thơ viết về ai ? -Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ ? *Hướng dẫn trình bày : - Bài viết này có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy câu ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? - Vậy để trình bày bài thơ đúng và đẹp chúng ta cần chú ý điều gì ? * Hướng dẫn viết từ khó : -Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm : r / d / gi ; các chữ có dấu hỏi / ngã ? - Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS . *Chép bài :Đọc bài thơ HS chép bài vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . *Soát lỗi : Đọc lại HS dò bài, tự bắt lỗi *Chấm bài : -Thu vở chấm điểm và nhận xét . c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Treo bảng phụ .Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Mời 1 em lên làm bài trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được . Bài 2 : - Treo bảng phụ .Cho HS chơi trò chơi “ Tìm các tiếng có chứa âm s hoặc x và vần iêc hoặc iêt có trong bài - Mời 4 nhóm cử đại diện lên bảng trình bày . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà viết lại chữ viết sai. - Ba em lên bảng viết các từ thường mắc lỗi ở tiết trước cái tủ , khúc gỗ , cửa sổ , muỗi,... - Nhận xét các từ bạn viết . - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tựa bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -3HS đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu - Bài thơ viết về gió . - Gió thích chơi với mọi nhà , gió cù anh mèo mướp ; gió rủ ong mật đến thăm hoa ; gió đưa những cánh diều bay lên ; gió ru cái ngủ ; gió thèm ăn quả lê,... - Bài viết có 2 khổ thơ , mỗi khổ có 4 câu và mỗi câu có 7 chữ . - Viết bài thơ vào giữa trang giấy , các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa ,... - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con -Âm : r / d / gi : gió , rất , rủ , ru , diều . -Các chữ có dấu hỏi / ngã : ở , khẽ , rủ , bổng , ngủ , quả , bưởi ... - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng -Nghe đọc chép bài vào vở . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Điền vào chỗ trống s hay x . - HS lên bảng làm bài . -Hoa sen - xen lẫn - hoa súng - xúng xính -làm việc - bữa tiệc - thời tiết - thương tiếc . - Chia thành 4 nhóm . - Các nhóm thảo luận sau 2 phút - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng làm bài . -Âm s/ x : Mùa xuân - giọt sương . - Vần iêc / iêt : Chảy xiết - tai điếc . - Các nhóm khác nhận xét chéo . -Về nhà lại chữ viết sai. Toán luyện tập I. Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3 . - Áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân . Củng cố kĩ năng đếm thêm 2 và thêm 3 . II. Chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng . III. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 3 . Hỏi HS về kết quả một phép nhân bất kì nào đó trong bảng . -Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Luyện tập bảng nhân 3. b) Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? 3 - Viết bảng : x 3 -Chúng ta điền mấy vào ô trống ? Vì sao ? -Viết 9 vào ô trống yêu cầu HS đọc lại phép tính -Yc lớp tiếp tục làm với các dòng khác sau đó mời 1 em đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài và ghi bảng. 12 3 x ...... - Bài tập điền số này có gì khác so với bài tập 1 ? - 3 nhân mấy thì bằng 12 ? - Vậy chúng ta sẽ điền 4 vào chỗ trống . Các em sẽ áp dụng bảng nhân 3 để giải bài tập -Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài . +Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài . -Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Gọi một học sinh lên bảng giải . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề - Bài này yêu cầu ta làm gì ? - Hướng dẫn HS làm tương tự bài 3 Bài 5 :-Gọi học sinh đọc đề - Bài này yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu HS đọc dãy số thứ nhất . -Dãy số này có đặc điểm gì ? - Vậy điền số nào vào sau số 9 ? Vì sao ? -Yclớp dựa vào mẫu để điền đúng tích vào các ô trống . Yc HS tự làm bài và sau đó lên chữa bài . - Yêu cầu lớp đọc các phép nhân trong bài tập sau khi đã điền số vào tất cả các ô trống . c) Củng cố - Dặn dò: -Yc HS ôn lại bảng nhân 2 và bảng nhân 3 . - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3. - Nêu kết quả 3 nhân 5 bằng 15 ; 3 nhân 7 bằng 21 . -Hai học sinh khác nhận xét . -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Một em đọc đề bài . - Điền số thích hợp vào ô trống . - Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9 . -Lớp thực hiện làm vào vở các phép tính còn lại -Nêu miệng kết quả sau khi điền . -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của phép nhân còn bài tập 2 là điền thừa số của phép nhân - 3 nhân 4 thì bằng 12 . -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Một em lên bảng làm bài . -Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau -Một em đọc đề bài sách giáo khoa -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một học sinh lên bảng giải bài : Giải Số lít dầu 5 can đựng là : 3 x 5= 15 ( lít ) Đ/S: 15l - Một em nêu đề bài . - Một em lên bảng giải bài . -Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Một HS đọc đề bài . - Viết số thích hợp vào dãy số . - Đọc : Ba - sáu - chín .. . -Các số liền nhau hơn ( kém ) nhau 3 đv. - Là số 12 vì : 9 + 3 = 12 . -Thực hiện phép tính nhân với 3 để được dãy số. - Một em lên bảng làm . - Lớp làm vào vở . - Đọc kết quả dãy số ở ý b là đếm thêm 2 và ý c là đếm thêm 3 . -Hai HS nhắc lại bảng nhân 2 và 3 . -Về nhà học bài và làm bài tập . Kể chuyện Ông mạnh thắng thần gió I. Mục đích yêu cầu : - Sắp xếp lại được thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu Chuyện ông Mạnh . Biết dựa vào tranh minh họa kể lại được toàn bộ câu chuyện. Biết thể hiện lời kể của mình tự nhiên với nét mặt , điệu bộ , cử chỉ , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp . Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . Đặt được tên khác phù hợp với nội dung chuyện . II . Chuẩn bị -Tranh ảnh minh họa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ -Gọi 6hs kể lại câu chuyện“Chuyện bốn mùa. - Câu chuyện cho ta biết điều gì ? . - Nhận xét ghi điểm học sinh. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học ở tiết tập đọc trước “Ông Mạnh thắng Thần Gió “ b) Hướng dẫn kể chuyện . *Bước 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện . - G ọi 1hs đọc yêu cầu của bài tập 1. - Treo tranh và cho học sinh quan sát -Bức tranh vẽ cảnh gì? -Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyên ? -Bức tranh 2 vẽ cảnh gì ? -Đây là nôi dung thứ mấy của câu chuyện ? -Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh hoạ nội dung thứ nhất của chuyện - Hãy nêu nội dung bức tranh thứ 3 ? -Hãy sắp xếp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện . * Bước 2 : Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện - Chia lớp thành các nhóm nhỏ . - Yêu cầu học sinh trong từng nhóm nối tiếp kể trong nhóm . Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh . - Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai : Người dẫn chuyện - ông Mạnh - Thần Gió - Tổ chức cho các nhóm thi kể . - Yêu cầu nhận xét nhóm bạn sau mỗi lần kể . - GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt * Bước 3 : Đặt tên khác cho câu chuyện . - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn . - Nhận xét ghi điểm từng em . c) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe -6 em kể. -Câu chuyện nói về 4 mùa trong năm , mỗi mùa đều có vẻ đẹp và ích lợi riêng -Vài em nhắc lại tựa bài - Chuyện kể : “ Ông Mạnh thắng Thần Gió “ - Quan sát và sắp xếp lạitheo đúng nội dung câu chuyện . - Quan sát tranh . - Bức 1 Vẽ ông Mạnh và Thần Gió đang ngồi uống rượu với nhau rất thân mật . - Là nội dung cuối cùng của câu chuyện - Vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây , khiêng đá để dựng nhà .Đây là nội dung thứ hai câu chuyện. -Bức 4 nói về nội dung thứ nhất . -Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay . - Thần Gió ra sức xô đổ ngôi nhà ông Mạnh nhưng đành bó tay . - Một em lên xếp theo thứ tự 4 - 2 - 3- 1 - Lớp chia thành các nhóm nhỏ ( mỗi nhóm 3 người và mỗi nhóm có 4 người ) sau đó nối tiếp nhau tập kể trong nhóm . - Các nhóm thi kể theo 2 hình thức trên . - Các nhóm thảo luận nối tiếp nhau nêu ý kiến: Ông Mạnh và Thần Gió / Ông Mạnh đã chống lại Thần Gió ra sao ? / Vì sao ông Mạnh và Thần Gió kết bạn / Thần Gió và ngôi nhà ... -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe . Tự nhiên xã hội An toàn khi đi các phương tiện giao thông I. Mục tiêu: - Học sinh biết : Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiên giao thông. Một số qui định khi đi các phương tiện giao thông . Chấp hành những qui định về trật tự an toàn giao thông . II.Chuẩn bị : -Giáo viên : tranh ảnh trong sách trang 42 , 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình . III. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Đường giao thông “ -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần chú ý điều gì ? - Đó chính là nội dung bài : “ An toàn khi ... phương tiện giao thông “ b)Hoạt động 1 :Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông * Bước 1 - Treo ảnh trang 42. - Chia ra các nhóm ứng với số tranh . Gợi ý thảo luận . - Bức ảnh 1vẽ gì ? - Điều gì có thể xảy ra ? - Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó chưa ? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? c)Hoạt động 2 : Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông . -Yêu cầu làm việc theo cặp . - Treo ảnh trang 43. - Bức ảnh 1 Hành khách đang làm gì ?Ở đâu họ đứng gần hay xa mép đường ? - Bức 2 : Hành khách đang làm gì ? Họ lên ô tô khi nào ? - Bức ảnh 3:Hành khách đang làm gì ?Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên ô tô ? - Bức ảnh 4 : Hành khách đang

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 20.doc
Giáo án liên quan