Giáo án lớp 2 tuần 21 - Trường Tiểu học Văn Hải

 Tập đọc - tiết 61 + 62

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I/ MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.

- Trả lời được CH 1, 2, 4, 5.

+ HS khá, giỏi trả lời được CH3.

*GDBVMT:

 - Phương thức: KT gián tiếp

* GDKNS: Các KN cơ bản được GD:

- Xác định giá trị.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Tư duy phê phán.

II/ CHUẨN BỊ

GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc.

“THDC 2003 ”- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc37 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 21 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn: Ngày dạy : Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Tập đọc - tiết 61 + 62 Chim sơn ca và bông cúc trắng I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. - Trả lời được CH 1, 2, 4, 5. + HS khá, giỏi trả lời được CH3. *GDBVMT: - Phương thức: KT gián tiếp * GDKNS: Các KN cơ bản được GD: - Xác định giá trị. - Thể hiện sự cảm thông. - Tư duy phê phán. II/ Chuẩn bị GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. “THDC 2003 ”- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS : - SGK III / Các hoạt động dạy học Tiết 1 TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 4' 30' - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa nước nổi. + HS 1 : đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Thế nào là mùa nước nổi? + HS 2 : Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi: Cảnh mùa nước nổi được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào? + HS 3 : Đọc cả bài và nêu nội dung chính của bài. - Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc mẫu, 1 HS khá đọc : - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót. * Luyện phát âm: - Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm. - HS luyện phát âm( cá nhân, nhóm) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu, nghe và bổ sung các từ can luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. *Luyện đọc theo đoạn: - Gọi HS đọc chú giải. - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? - Nêõu y /c luyện đọc đoạn, sau đó gùọi 1 HS đọc đoạn 1. - Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca và bông cúc. Khi đọc câu văn này, các con thể hiện được sự ngưỡng mộ của sơn ca. - GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho HS luyện đọc câu này. - Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó hướng dẫn HS đọc đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối đoạn này. - 1 HS đọc bài, sau đó nêu cách ngắt giọng. Các HS khác nhận xét và thống nhất cách ngắt giọng - Cho HS luyện đọc câu văn trên, sau đó đọc lại cả đoạn văn thứ 2. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Hướng dẫn: Khi con đọc đoạn văn này, các con cần đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: - Gọi HS đọc lại đoạn 3. - Gọi HS đọc đoạn 4. - Hưíng dẫn HS ngắt giọng. * Đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. * Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. * Đọc đồng thanh: A. Bài cũ B. Bài mới Chim sơn ca và bông cúc trắng 1. Luyện đọc * Từ ngữ: sơn ca, sung sướng, véo von, long trọng, loòng, lìa đời, héo lả, không tả, xanh thẳm, cắt cả đám có lẫn bông cúc, không bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, an ủi. - Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 1: Bên bờ rào … xanh thẳm. + Đoạn 2: Nhưng sáng hôm sau … chẳng làm gì được. + Đoạn 3: Bỗng có hai cậu bé … héo lả đi vì thương xót. + Đoạn 4: phần còn lại. - Đoạn văn có lời nói của chim sơn ca với bông cúc trắng. Bông cúc muốn cứu chim / nhưng chẳng làm gì được. // cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn không đụng đến, chẳng, khón khổ, lìa đời, héo lả. *Tội nghiệp con chim! // Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu bé để mặc nó chết vì đói khát. // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. // Tiết 2 25’ 2’ 7’ 1' * Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài. * GDKNS: + GV đặt câu hỏi + HS trình bày ý kiến cá nhân. - Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào? - Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào? - Sung sướng khôn taỷ có nghĩa là gì? - Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? - Véo von có nghĩa là gì? - Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc như thế nào? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. - Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên buồn thảm? - Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca? - Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. - Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng? - Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy. - Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? - Long trọng có nghĩa là gì? - Theo con, việc làm của cậu bé đúng hay sai? - Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì?) - Câu chuyện khuyên con điều gì? *GDBVMT: - GV hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện: Cần yêu quý những sự vật trong môI trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó, góp phần giáo dục ý thức BVMT. H: Câu chuyện mang ý nghĩa hư thế nào? - Cuộc sống xung quanh ta nêu không có màu hoa nở, không có tiếng chim hót em thấy có vui không? - Để cuộc sống quanh ta luôn có màu sắc và âm thanh sống động em phải như thế nào ? c) Luyện đọc lại bài: - Yêu cầu đọc bài cá nhân, Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm. - Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS. * Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối 2. Tìm hiểu bài: - Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao! - Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả - Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó. - Chim sơn ca hót véo von. - Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc. - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng. - Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. - Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. - Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim. -Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót. - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết năm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng. - Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang trọng. - Các cậu bé làm như vậy là sai. Ví du : Các cậu thấy không, chim sơn ca đã chết và chúng ta không còn nghe nó hót, bông cúc cũng đã héo lả đi và chẳng ai được ngắm nó, được ngửi thấy hương thơm của nó nữa. Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt chim hái hoa nữa nhé. Chim phải được bay bổng trên bầu trời xanh thẳm thì nó mới hót được. Hoa phải được tắm ánh nắng mặt trời. - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa. C.Củng cố dặn dò ------------------------------------------------------ Toán - tiết 101 Luyện tập(tr 102) I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có phép tính nhân( trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết só còn thiếu của dãy số đó. - HS cả lớp thực hiện các BT1(a); BT2; BT3 * HS khá, giỏi làm hết các BT . II/ Chuẩn bị : GV: “ THDC 2003” - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. HS : SGK; Vở Toán III/ Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 4’ 30’ 1' - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. - Nhận xét cho điểm . a) Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 5. Ghi đầu bài. b) Luyện tập : * Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS đọc chữa bài. - Nhận xét bài làm của bạn. * Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, 2HS lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn. - 3 HS nhắc lại. Hỏi: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép trừ ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép trừ. * Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài . - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn . - Vì sao lại lấy 5 x 5 = 25 (giờ) *Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài . - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Vì sao lại lấy 5 x 10 = 50 (l) * Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Hai dãy số trên có gì đặc biệt - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nêu cách điền * GV hỏi HS khá giỏi phần bài còn lại và nhận xét, tuyên dương * Gọi HS đọc lại bảng nhân 5 - Nêu tên các thành phần và kết quả của vài phép nhân trong bảng nhân 5. - Nhận xét tiết học . A. Bài cũ : B. Bài mới : Luyện tập * Bài 1 : Tính nhẩm: a) 5 x 3 = 5 x 8 = 5 x 2 = 5 x 4 = 5 x 7 = 5 x 9 = 5 x 5 = 5 x 6 = 5 x 10 = b) 2 x 5 = 5 x 3 = 5 x 4 = 5 x 2 = 3 x 5 = 4 x 5 = * Bài 2: Tính (theo mẫu) Mẫu : 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 5 x 7 – 15 = 5 x 8 – 20 = 5 x 10 – 28 = * Bài 3 : Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày. Hỏi mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ ? Bài giải Mỗi tuần lễ Liên học số giờ là : 5 x 5 = 25 (giờ) Đ/S : 25 giờ - Vì một ngày học 5giờ, 5 ngày tức là 5 được lấy 5 lần. * Bài 4 : Mỗi can đựng được 5l dầu. Hỏi 10 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu ? Bài giải 10 can đựng được số lít dầu là : 5 x 10 = 50 (l) Đ/S : 50l - Vì một can đựng 5l, 10 can tức là 5 được lấy 10 lần. * Bài 5 : Số? + 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; ... ; ... + 5 ; 8 ; 11 ; 14 ; ... ; ... - Số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 5, Số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 3 C. Củng cố, dặn dò : ------------------------------------------------------ Thể dục- tiết 41 ĐỨNG HAI CHÂN RỘNG BẰNG VAI,HAI TAY ĐƯA RA TRƯỚC (SANG NGANG THẲNG HƯỚNG).TRề CHƠI “ NHẢY ễ” (Đ/C Phong dạy) -------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:10/1/2012 Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Đạo đức - tiết 21 Bài 10: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (t1) I/ Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự . - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản thường gặp hằng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày. * GDKNS: Các KN cơ bản được GD: - KN nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. - KN thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. II/Chuẩn bị: Sửa KL HĐ2 - Tranh minh họa (phóng to) trang 31, 32, 33. - Phiếu 3 màu (mỗi em 3 phiếu) đủ cho cả lớp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 2' 33' a/ Giới thiệu bài : ? Hôm nay có em nào quên mang dụng cụ học tập không? ? Nếu không có đem em sẽ làm sao? Vậy mình phải nói như thế nào để bạn cho mình mượn. Để hiểu rõ điều này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài “Biết nói lời yêu cầu, đề nghị” - HS nhắc lại, GV ghi bảng. b) Tiến hành các hoạt động Hoạt động 1: Thảo luận lớp * Mục tiêu : HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng. * Cách tiến hành : + GV đính tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát: ? Nội dung tranh vẽ gì? GV: trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Từ miệng Nam có đánh dấu hỏi ? Theo lớp, Nam sẽ nói câu nói như thế nào? + GV ghi sẵn các câu nói vào các băng giấy. Ví dụV: - Tâm cho Nam mượn bút chì nghe. - Cho mình mượn bút chì nghe Tâm. - Làm ơn cho mình mượn bút chì với. - Cậu cho mình mượn bút chì với. + Yêu cầu 2 HS thể hiện lại tình huống (GV cùng HS nhận xét, khen) ? Bạn A nói thái độ như thế nào? ? Thái độ của bạn B như thế nào? ? Vậy khi muốn mượn bút chì của Tâm, Nam phải nói như thế nào? GVKL 2. Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi. * Mục tiêu : HS biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ. * Cách tiến hành : Yêu cầu HS mở sách trang 32, 33. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2. * GDKNS: Thảo luận nhóm Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. (2 phút) GV đính từng bức tranh lên bảng.G - Yêu cầu lần lượt 3 nhóm thực hành đối đáp, điền Đ. S (GV cùng HS nhận xétG, khen) Tranh 1: cặp HS thực hành đối, đáp và điền Đ, S (GV cùng HS nhận xét, khen ) ? Các nhóm còn lại có đồng tình với nhóm bạn không? Vì sao? ? Nếu em là bạn trai trong tranh, em sẽ nói như thế nào? (GV cùng HS nhận xét, khen) Tranh 2: cặp HS thực hành đối, đáp và điền Đ, S ? Mời một nhóm đồng tình với nhóm bạn giải thích vì sao em điền Đ? ? Theo em, cô hàng xóm sẽ làm sao? Tranh 3: Tương tự tranh 1, 2. - Yêu cầu nhóm tán thành với nhóm bạn giải thích vì sao? GV: Để hiểu rõ cô mời hai em diễn lại tình huống 3 cho lớp xem nào. - Yêu cầu HS diễn lại tình huống tại chỗ ngồi (GV cùng HS nhận xét, khen) ? Khi muốn nhờ người khác một việc gì đó, mình sẽ nói như thế nào? ? Các em có tự ý lấy đồ của người khác khi họ chưa cho phép không? Vì sao? GVKL : Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ. * Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi, việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác. * Cách tiến hành : - GV ghi sẵn các câu nói, đính từng câu lên bảng - Yêu cầu HS thể hiện trên phiếu 3 màu. (đỏủ: tán thành; xanh: không tán thành; vàng: lưỡng lự) - Yêu cầu HS trả lời. ? Vì sao em tán thành, lưỡng lự hoặc không tán thành? - Yêu cầu 2 HS đọc lại ý kiến mà em tán thành - Yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ. - Lớp đọc đồng thanh. Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự” - GV giải thích trò chơi. - GV chọn 1 em làm quản trò Khi nghe quản trò đề nghị một hành động, việc làm gì đó thể hiện sự lịch sự thì người chơi làm theo. Khi câu nói không thể hiện lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai và bị phạt. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ ngữ. Cho HS chơi thử. Chơi chính thức. (GV cùng HS nhận xét) ? Muốn người khác thực hiện yêu cầu của mình thì mình phải nói như thế nào? ? Khi họ nói rất lịch sự, nhẹ nhàng thì thái độ của mình như thế nào? ? Qua bài học, các em học đươc điều gì? Lớp đọc thuộc Ghi nhớ. Bình chọn bạn học tốt trong giờ học. -Về nhà thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè, anh em cùng thực hiện. Kết thúc tiết học. A.Bài cũ: B. Bài mới Bài 10: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị 1. Thảo luận lớp * KL: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Nam cần sử dụng những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. … nhẹ nhàng, lịch sự … vui, sẵn sàng cho mượn. … nhẹ nhàng, lịch sự 2. Đánh giá hành vi. … đồng tình . Vì bạn đó là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế * KL: Sửa đoạn: Phải nói tử tế…. Sửa là: Là anh muốn mượn đồ chơi của emcũng phải nói lời yêu cầu đề nghị 3. Bày tỏ thái độ. Ê a) Em cảm thấy ngại ngần khi phải nói lời yêu cầu, đề nghị. Ê b) Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè người thân là không cần thiết. Ê c) Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. Ê d) Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị khi càn nhờ việc quan trọng. Ê đ) Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự tôn trọng và tôn trọng người khác. * KL: ý đ là đúng, ý a, b, c, d là sai Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau C. Củng cố dặn dò ------------------------------------------------------ Chính tả - tiết 41 Tập chép: Chim sơn ca và bông cúc trắng I/ Mục tiêu : - Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôI có lời nói của nhân vật. - Làm được BT(a/b). * HS khá, giỏi được câu đố ở BT3(a/ b) II/ Chuẩn bị : GV: “ THDC 2003 ” - Bảng phụ viết bài tập chép, nội dung bài tập 2, 3. HS : Bảng con; Vở Chính tả; Vở BT III/ Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 4’ 33’ 1’ - 2HS lên bảng viết các từ sai, lớp viết vào bảng con - Nhận xét bài viết Mưa bóng mây, chữa lỗi HS sai nhiều. a) Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con tập chép lại một đoạn trong bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. b) Hướng dẫn nghe - viết : *, Ghi nhớ nội dung đoạn viết : - Treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần viết. - Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn. - Đoạn văn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca *, Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có những dấu câu nào ? - Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s ? - Tìm những chữ có dấu hỏi, dấu ngã ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. * Chép bài : - HS nhìn bảng chép bài. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS. * Soát lỗi : - Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho HS soát lỗi. * Chấm bài : - Thu và chấm 7- 8 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS. - Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - Chữa bài. Nhận xét * Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. * Nhận xét tiết học. - Bài sau Sân chim. A. Bài cũ : B. Bài mới : Chim sơn ca và bông cúc trắng 1. Hướng dẫn chính tả - Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong ngày được tự do - dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung sướng. - giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm. - Viết các từ : sung sớng, véo von, xanh thẳm, sà xuống. 2. Luyện tập a, Bài tập 1 : Thi tìm những từ chỉ các loài vật : + Có tiếng bắt đầu bằng ch : chào mào, ... + Có tiếng bắt đầu bằng tr : trâu, ... Thi tìm những từ chỉ vật hay việc + Có tiếng chứa vần uôt : tuốt lúa, ... + Có tiếng chứa vần uôc : cái cuốc, ... b, Bài tập 2 : Giải các câu đố sau : a, Tiếng có âm ch hay âm tr Chân gì ở tít tắp xa Gọi là chân đấy nhng mà không chân b, Tiếng có vần uôt hay uôc Có sắc - để uống hoặc tiêm Thay sắc bằng nặng là em nhớ bài C. Củng cố, dặn dò ------------------------------------------------------ Toán - tiết 102 Đường gấp khúc Độ dài đường gấp khúc ( tr 103) I/ Mục tiêu : - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khú khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - HS cả lớp thực hiện các BT1(a); BT 2; BT3 * HS khá, giỏi làm hết các BT . II/ Chuẩn bị: GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn (có thể khép kín được thành hình tam giác). HS : SGK; Vở Toán III/ Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 4' 30' 1' - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: + Tính : 4 x 5 + 20 2 x 7 + 32 3 x 8 – 13 5 x 8 - 25 - Nhận xét cho điểm. a) Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm quen với đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. Ghi đầu bài b) Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc - Chỉ vào đường gấp khúc trên bảng và giới thiệu : Đây là đường gấp khúc ABCD. - HS nghe giảng và nhắc lại : đường gấp khúc ABCD. - Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào ? - Đường gấp khúc ABCD gồm những điểm nào? - Những đoạn thẳng nào có chung một điểm đầu ? 5 HS nhắc lại. - Đường gấp khúc là gì ? - Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD. - Giới thiệu : Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần AB, BC, CD. - Yêu cầu HS tính tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD. - Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu ? - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc khi biết độ dài của các đoạn thẳng thành phần ta làm thế nào ? * Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài , 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu HS nêu tên từng đường gấp khúc trong mỗi cách vẽ. *Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS đọc chữa bài. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? * Gọi HS đọc yêu cầu. - Hình tam giác có mấy cạnh ? - Vậy đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ghép lại với nhau?( 3HS nhắc lại) + Đường gấp khúc này được gọi là đường gấp khúc khép kín. - Vậy độ dài đường gấp khúc này tính thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi 1 HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa bài * Thế nào là đường gấp khúc ? - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc ?- Nhận xét tiết học . A. Bài cũ : B. Bài mới : Đường gấp khúc Độ dài đường gấp khúc - Đường gấp khúc ABCD gồm các đoạn thẳng là : AB, BC, CD. - Đường gấp khúc ABCD có các điểm A, B, C, D. - Đoạn thẳng AB và BC có chung điểm B. Đoạn thẳng BC và CD có chung điểm C. - Đường gấp khúc là đường có điểm cuối của đoạn thẳng này là điểm đầu của đoạn thẳng kia. - Độ dài AB là 2cm, đoạn BC là 4 cm, đoạn CD là 3cm - HS nghe giảng và nhắc lại. - Tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD là : 2cm + 4cm + 3cm = 9cm. - Đường gấp khúc ABCD dài 9 cm. - Ta lấy độ dài các đoạn thẳng thành phần cộng với nhau. 3) Luyện tập : * Bài 1 : Nối hai điểm để được đường gấp khúc gồm : + Hai đoạn thẳng + Ba đoạn thẳng . B A . . B A . . C C . . D - Đường gấp khúc ABC ; đường gấp khúc ABCD. * Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc (theo hình vẽ) + AB = 5cm ; BC = 4cm. + MN = 3cm ; NP = 2cm ; PQ = 4cm * Bài 3 : Một đoạn dây đồng được uốn như hình vẽ. Tính độ dài đoạn dây đồng đó. - Hình tam giác có 3 cạnh. - Gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau. - Cộng độ dài 3 đoạn thẳng C. Củng cố, dặn dò : -------------------------------------------------------- Kể chuyện - tiết 21 Chim sơn ca và bông cúc trắng I/ Mục tiêu : + Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn của bộ câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. + HS khá giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2). II/ Chuẩn bị : GV: + Tranh minh hoạ SGK HS : + Đọckĩ câu chuyện III/ Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 4’ 30’ 1’ - Gọi HS kể lại chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. - 3 HS nhập vai và thực hành kể chuyện theo vai. - Nhận xét cho điểm a)Giới thiệu bài : Tiết tập đọc hôm qua, các em đã học bài tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng. Hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện này. b) Hướng dẫn HS kể chuyện *Hướng dẫn kể đoạn 1: - Đoạn 1 của truyện nói về nội dung gì ? - Bông cúc trắng mọc ở đâu ? Đẹp như thế nào ? - Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng ? - Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen ngợi ? - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1 - HS kể theo gợi ý bằng lời của mình - Cả lớp nhận xét *Hướng dẫn kể đoạn 2: - Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau ? - Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù ? - Bông cúc muốn làm gì ? - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên. - HS kể theo gợi ý bằng lời của mình *Hướng dẫn kể đoạn 3: - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng ? - Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc trắng thương nhau như thế nào ? - Hãy kể lại đoạn 3 - HS kể lại đoạn 3 d, Hướng dẫn kể đoạn 4: - Thấy sơn ca chết các cậu bé đã làm gì ? - Các cậu bé có gì đáng trách ? - Yêu cầu HS kể lại đoạn 4. - HS kể lại đoạn 4 - Chia HS thành nhóm 4 và yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. * Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Kể lại chuyện trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Kể lại chuyện trong nhóm. *Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể cho người thân nghe. A. Bài cũ : B.Bài mới Chim sơn ca và bông cúc trắng 1. Kể đoạn 1 - Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào và bông cúc thật là xinh xắn. - Chim sơn ca nói : “Cúc ơi ! Cúc mới xinh xắn làm sao !” và hót véo von bên cúc. -

File đính kèm:

  • docGA - TUAN 21.doc
Giáo án liên quan