Giáo án Lớp 2 tuần 22 - Trường Tiểu học Lê Minh Châu

 

TUẦN:22 Môn: Tập đọc

Tiết: 64,65 Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I/ Mục đích yêu cầu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; Chớ kiêu căng, hợm hĩnh, xem thường người khác .

- Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS

• Tư duy sáng tạo.

• Ra quyết định.

• Ứng phó căng thẳng.

- Rèn tính khiêm tốn, không kiêu căng, hợm hĩnh.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK )

* HS:

* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài:

• Thảo luận nhóm.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2672 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 tuần 22 - Trường Tiểu học Lê Minh Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 Thứ/ Ngày Môn Tên bài dạy THỨ HAI Chào cờ   21.1.2013 Tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn(Tiết 1)   Tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn(Tiết 2)   Toán Kiểm tra Chính tả Nghe - viết: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Tự học Luyện đọc lại: Một trí khôn hơn trăm trí khôn   HĐNG Giáo dục vệ sinh răng miệng THỨ BA Tập đọc Cị v Cuốc 22.1.2013 Toán Phép chia   Ôn Tiếng Việt Đọc thêm: Chim rừng Tây Nguyên THỨ TƯ LT-C Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy. 23.1.2013 Toán Bảng chia 2 Kể chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn Ôn Toán Nhận xét, đánh giá, chữa bài kiểm tra Tự học Phép chia THỨ NĂM Chính tả Nghe - viết: Cị v Cuốc 24.1.2013 Toán Một phần hai Ôn Toán Bảng chia 2 THỨ SÁU Tập làm văn Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim 25.1.2013 Toán Luyện tập   Ôn Tiếng Việt Ôn mẫu câu: Khi nào, ở đâu?   SHL   Thứ hai, ngày 21.1. 2013 Chào cờ SINH HOẠT DƯỚI CỜ ĐẦU TUẦN ………………………………………………………………………… TUẦN:22 Môn: Tập đọc Tiết: 64,65 Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I/ Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; Chớ kiêu căng, hợm hĩnh, xem thường người khác . - Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó căng thẳng. - Rèn tính khiêm tốn, không kiêu căng, hợm hĩnh. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK ) * HS: * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài: Thảo luận nhóm. Trình by ý kiến c nhn. Đặt câu hỏi. III/ Hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 Ổn định lớp: Hát Kiểm tra bài cũ: Bài “ Vè chim ” - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 về nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Bài mới: a) Giới thiệu bài HDHS xem tranh ( SGK ) Hôm nay các em sẽ đọc một truyện có tên Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Vì sao một trí khơn lại hơn trăm trí khôn? Đọc truyện này, các em sẽ trả lời được câu hỏi đó - Ghi tựa: HS nhắc b) Luyện đọc: - Đọc mẫu bài- Tóm ý Lắng nghe - Bài này có bao nhiêu câu? 28 câu -YCHS đọc nối tiếp câu theo hàng ngang -HS đọc nối tiếp câu theo hàng ngang - Kết hợp sửa sai, luyện đọc từ Bài văn có mấy đoạn? …4 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến có hàng trăm. + Đoạn 2: Một buổi sáng đến nào cả. + Đoạn 3: Đắn đo đến vào rừng. + Đoạn 4: phần cịn lại HDHS đọc ngắt câu dài + Chợt thấy một người thợ săn,/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.// + Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu / còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// YCHS đọc nối tiếp đoạn HS đọc ngắt câu dài 4HS đọc nối tiếp đoạn * Đọc từng đoạn trong nhóm 4 Nhận xét * Thi đọc giữa các nhóm Nhận xét , tuyên dương * Đọc đồng thanh ( đoạn 1, 2 ) Đọc chú giải HS đọc từng đoạn trong nhóm 4 Nhận xét HS thi đọc giữa các nhóm Nhận xét Đọc đồng thanh ( đoạn 1, 2 ) Đọc chú giải SGK/32 TIẾT 2 c/ Tìm hiểu bài - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ? -…Chồn ngầm coi thường bạn – Ít thế sao Mình thì có hàng trăm. - Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ? - …Sợ hãi, chẳng nghĩ ra được điều gì - Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? -…gà rừng giả chết rồi vùng chạy… - Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? - …Chồn đã hiểu ra…, một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. ( Dành cho HS khá giỏi) Thảo luận nhóm: Chọn tên khác cho câu chuyện theo gợi ý : + Gặp nạn mới biết ai khôn + Chồn và Gà Rừng + Gà Rừng thông minh Chọn 1 tên khác cho câu chuyện và giải thích vì sao: + Chọn Gặp nạn mới biết ai khôn vì tên ấy nói lên được nội dung chính và ý nghĩa của cu chuyện. + Chọn Chồn và Gà Rừng vì tn ấy l tn hai nhn vật chính của cu chuyện, cho biết cu chuyện nĩi về tình bạn của hai nhn vật. + Chọn Gà Rừng thông minh vì tên ấy là tên nhân vật đáng được ca ngợi trong truyện. Đặt tên như vậy cũng phù hợp với chủ điểm Chim chóc hơn. - Tổng kết bài, rút ý nghĩa truyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm hĩnh, xem thường người khác. d/ Luyện đọc lại HDHS đọc truyện theo vai – Đọc trong nhóm Nhận xét, tuyên dương - Các nhóm tự phân vai và thi đọc trước lớp 4. Củng cố: - Em vừa học tập đọc bài gì ? - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? Một trí khôn hơn trăm trí khôn HS tự pht biểu ý kiến c nhn 5. Dặn dị: Nhận xét tiết học Dặn HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: Cị v Cuốc ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. TUẦN:22 Môn: Toán Tiết: 106 Bài: KIỂM TRA I/ Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đướng gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. II/ Chuẩn bị: * GV: Nội dung kiểm tra * HS: Giấy, bút HS III/ Hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra giấy, bút … Bài mới: a.Giới thiệu : Ghi tựa. - HS nhắc. Hôm nay chúng ta thực hiện bài KT về bảng nhân, Độ dài đường gấp khúc… b.HD luyện tập - GV ghi đề bài - HS chú ý theo dõi. Bài 1 : Tính nhẩm 2 x 8= 4 x 6= 2 x 2= 4 x 5= 3 x 6= 5 x 9= 5 x 3= 5 x 1= 2 x 7= 3 x 7= 4 x 9= 2 x 3= .Bài 2 : Điền dấu >,<,= 4 x 8 … 4 x 7 3 x 8 … 6 x 8 4 x 3 … 3 x 4 5 x 7 … 4 x 9 2 x 9 … 5 x 4 3 x 5 … 5 x 3 Bài 3 : Mỗi HS nhận được 5 quyển vở . Hỏi 10 HS nhận được bao nhiêu quyển vở ? .Bài 4 : Tính độ dài các đường gấp khúc ABCDE, biết: + AB = 2 cm , BC = 2 cm , CD = 2 cm , DE = 2 cm. Bài 5: Điền các điểm vào đường gấp khúc cho sẵn và đọc tên đường gấp khúc( vẽ hình) - GV cho HS làm bài KT. - HS làm. 4. Củng cố: - Thu bài chấm, nhận xét. 5. Dặn dị: Về học lại các bảng nhân, chuẩn bị bài sau: Phép chia Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. TUẦN:22 Môn: Chính tả(Nghe – viết) Tiết: 43 Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I/ Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được các bài tập 2a , 3a . - Trình bày bài viết sạch đẹp. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a, 3a * HS: III/ Hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Tiết chính tả trước chúng ta viết bài gì? Sân chim Kiểm tra vở 2 bàn Gọi 1HS lên bảng sửa bài 3a 1HS lên bảng sửa bài 3a Viết bảng con : không tả xiết, HS viết bảng con Nhận xét chung Bài mới: a. Giới thiệu bài- Ghi tựa: - Đọc mẫu bài viết. - Gọi HS đọc lại 1HS đọc lại - Hỏi : Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ? -…gặp người thợ săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi khi phát hiện thấy chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - Đây chính là nội dung đoạn viết. - Yêu cầu HS tìm từ khó trong bài. - Tìm và nêu từ khó - Nhận xét, phân tích, YCHS viết : cuống quýt, trốn, thợ săn, reo - Viết bảng con - Đọc bài viết - Tìm câu nói của người thợ săn ? - “ Có mà trốn đằng trời !” - Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? - …dấu ngoặc kép - Tìm những dấu câu có trong bài. -… dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu ngoặc kép - Nu cch trình by đoạn văn. - …viết lùi vô 1 ô, viết hoa sau các dấu câu như dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu ngoặc kép - Đọc bài cho HS viết - HS viết bài vào vở - Đọc lại cho HS dò bài, soát lỗi - HS dò bài, soát lỗi * Chấm chữa bài , nhận xét b. Luyện tập * Bài 2 : Tìm cc tiếng: a ) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi có nghĩa như sau: - Nêu yêu cầu - Làm vào vở : Kêu lên vì vui mừng: ……….. Kêu lên vì vui mừng: reo, Cố dùng sức để lấy về: ……….. Cố dùng sức để lấy về: giật, Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây: ……….. Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây: gieo… - HDHS làm vào vở * Bài 3a: Điền vào chỗ trống r, d hay gi? - HDHS làm ở nhà 4. Củng cố: - Tiết chính tả ny cc em vừa viết bi gì? Một trí khôn hơn trăm trí khôn 5. Dặn dị: Về nh sửa lại lỗi sai, lm bi 3a v chuẩn bị bi sau: Cị v Cuốc Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. TUẦN:22 Môn: Tự học Tiết: 43 Bài: Luyện đọc lại:MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I/ Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; Chớ kiêu căng, hợm hĩnh, xem thường người khác . - Rèn tính khiêm tốn, không kiêu căng, hợm hĩnh. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK ) * HS: III/ Hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài “ Vè chim ” Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi tựa: HS nhắc b) Luyện đọc: - Đọc mẫu bài- Tóm ý Lắng nghe - Bài này có bao nhiêu câu? 28 câu -YCHS đọc nối tiếp câu theo hàng ngang -HS đọc nối tiếp câu theo hàng ngang - Kết hợp sửa sai, luyện đọc từ Bài văn có mấy đoạn? …4 đoạn: YCHS đọc nối tiếp đoạn 4HS đọc nối tiếp đoạn * Đọc từng đoạn trong nhóm 4 Nhận xét * Thi đọc giữa các nhóm Nhận xét , tuyên dương * Đọc đồng thanh ( đoạn 1, 2 ) Đọc chú giải HS đọc từng đoạn trong nhóm 4 Nhận xét HS thi đọc giữa các nhóm Nhận xét Đọc đồng thanh ( đoạn 1, 2 ) Đọc chú giải SGK/32 c/ Tìm hiểu bài - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ? -…Chồn ngầm coi thường bạn – Ít thế sao Mình thì có hàng trăm. - Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ? - …Sợ hãi, chẳng nghĩ ra được điều gì - Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? -…gà rừng giả chết rồi vùng chạy… - Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? - …Chồn đã hiểu ra…, một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. ( Dành cho HS khá giỏi) Thảo luận nhóm: Chọn tên khác cho câu chuyện theo gợi ý : + Gặp nạn mới biết ai khôn + Chồn và Gà Rừng + Gà Rừng thông minh Chọn 1 tên khác cho câu chuyện và giải thích vì sao: + Chọn Gặp nạn mới biết ai khôn vì tên ấy nói lên được nội dung chính và ý nghĩa của cu chuyện. + Chọn Chồn và Gà Rừng vì tn ấy l tn hai nhn vật chính của cu chuyện, cho biết cu chuyện nĩi về tình bạn của hai nhn vật. + Chọn Gà Rừng thông minh vì tên ấy là tên nhân vật đáng được ca ngợi trong truyện. Đặt tên như vậy cũng phù hợp với chủ điểm Chim chóc hơn. - Tổng kết bài, rút ý nghĩa truyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm hĩnh, xem thường người khác. d/ Luyện đọc lại HDHS đọc truyện theo vai Đọc trong nhóm Nhận xét, tuyên dương - Các nhóm tự phân vai và thi đọc trước lớp 4. Củng cố: - Em vừa học tập đọc bài gì ? - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? Một trí khôn hơn trăm trí khôn HS tự pht biểu ý kiến c nhn 5. Dặn dị: Nhận xét tiết học Dặn HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: Cị v Cuốc ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. TUẦN:22 Môn: Hoạt động ngoài giờ Tiết: 22 Bài: GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNG Giáo dục các em: Cách chọn bàn chải đánh răng: cán thẳng, lông bàn chải có độ cao bằng nhau( để chải sạch các mặt răng), lông có độ mềm vừa phải( tránh mềm quá chải không sạch hay không cứng quá tránh trầy nướu); cán bàn chải vừa với tay cầm của mình; đầu bàn chải vừa miệng để có thể đánh được các răng phía trong. Mỗi người phải có một bàn chải riêng để giữ vệ sinh và tránh lây bệnh truyền nhiễm. Sau khi chải xong, rửa sạch bàn chải, giữ cho bàn chải khô ráo, để bàn chải trong ly riêng đều ở trên hay treo trên giá để bàn chải. Khi bn chải bị mịn, bị toe nn thay bn chải mới. Tốt nhất là 3 thánh thay bàn chải mới 1 lần. Thứ ba, ngày 22.1.2013. TUẦN:22 Môn: Tập đọc Tiết: 66 Bài: CỊ V CUỐC I/ Mục đích yêu cầu: - Hiểu ND câu chuyện : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. - Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. Thể hiện sự cảm thông. - GDHS tính chăm học, chăm làm. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK ) * HS: * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài: Trình by ý kiến c nhn. Trình by 1 pht III/ Hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Hôm trước em học tập đọc bài gì ? - Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi : - 3 HS đọc bài + Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ? -….Ít thế sao ?... + Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn? - Giả vờ chết rồi bỏ chạy… + Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ? - …một trí khôn của bạn hơn cả trăm trí khôn của mình. - Nhận xét, ghi điểm Bài mới: Giới thiệu bài HDHS quan sát tranh minh họa, chỉ cho cc em nhận biết con cị v con cuốc. Cị v Cuốc l hai lồi chim cng kiếm ăn trên đồng ruộng. Cuốc sống trong bụi cây, thấy Cị cĩ bộ o trắng phau, thường bay lên trời cao mà vẫn phải lội ruộng bùn bắt tép thì lấy lm lạ lắm. Cc em hy xem Cị giải thích với Cuốc thế nào.- Ghi tựa: Lắng nghe - Đọc mẫu bài – Tóm ý: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. - Lắng nghe -Bài có bao nhiêu câu? - 11 câu - YCHS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp câu - Kết hợp sửa sai, luyện đọc từ khó - HS sửa sai, luyện đọc từ khó - Bài chia làm mấy đoạn? 2 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến hở chị + Đoạn 2: phần cịn lại HDHS đọc ngắt câu dài: Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn ln trời xanh,/ thấy cc anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.// Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// HS đọc ngắt câu dài: - Đọc nối tiếp đoạn - HDHS đọc trong nhóm 2 - 2 HS đọc nối tiếp, mỗi em một đoạn. - Đọc trong nhóm do nhóm trưởng điều khiển - Thi đua đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc ( từng đoạn, cả bài ) - YCHS đọc chú giải - Đọc chú giải ( SGK )/ 38 b/ Tìm hiểu bài - Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ? - …Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ? - Vì sao Cuốc hỏi như vậy ? - Cuốc nghĩ áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc Cò phải lội bùn bắt tép, bẩn thỉu, khó nhọc như vậy? - Cò trả lời Cuốc thế nào ? -… Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// Cịn o bẩn muốn sạch thì có khó gì ? - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? - HS phát biểu ý kiến c nhn: Khi lao động không ngại vất vả, khó khăn. Mọi người ai cũng phải lao động. Lao động là đáng quý. Phải lao động mới sung sướng, ấm no. Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng . * Tổng kết : Qua lời giải thích của Cò ta thấy được ai cũng cần phải lao động, vì có lao động vất vả thì mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. c/ Luyện đọc lại - Cho HS đọc bài theo vai, 3-4 nhóm phân vai đọc trước lớp - Các nhóm tự phân vai: người dẫn chuyện, Cò , Cuốc và thi đọc lại bài. - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố: Câu chuyện khuyên em điều gì ? Nêu bài học giáo dục - HS trình by 1 pht: Phải chăm chỉ học tập, lao động thì sau này mới được sung sướng… 5. Dặn dị: Về nhà đọc lại bài này, chuẩn bị bài sau: Bác sĩ Sói Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. TUẦN:22 Môn: Toán Tiết: 107 Bài: PHÉP CHIA I/ Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được phép chia - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. - Làm được bài 1,2 - Yêu thích học toán. II/ Chuẩn bị: * GV: - Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. * HS: III/ Hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra Nhận xét, sửa bài kiểm tra - HS lên bảng sửa bài Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học toán bài “ Phép chia” – Ghi tựa a/ Nhắc lại phép nhân : 3 x 2 = 6 - Gắn các mảnh bìa hình vuông lên bảng. - Quan sát - Nêu : Mỗi phần có 3 ô. Vậy 2 phần có mấy ô? - 6 ô vuông - Cho HS nêu phép tính tương ứng. Nhận xét, ghi bảng : 3 x 2 = 6 - Nêu : 3 x 2 = 6 b/ Giới thiệu phép chia cho 2 - Kẻ một vạch ngang ( như SGK ). Hỏi : - 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau. Vậy mỗi phần có mấy ô ? - 3 ô vuông - Giới thiệu phép chia : “ Sáu chia hai bằng ba” Viết : 6 : 2 = 3 Sáu chia hai bằng ba 6 : 2 = 3 - Giới thiệu dấu : là dấu chia c/ Giới thiệu phép chia cho 3 - 6 ô vuông chia thành các phần, mỗi phần có 3 ô. Vậy có mấy phần ? - 2 phần - Ta có phép chia : 6 : 3 = 2 - HDHS đọc - Đọc lại phép chia : sáu chia ba bằng hai d/ Nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 - Yêu cầu HS so sánh và nhận xét - Nêu nhận xét : Khi lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. - Từ 1 phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng : 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 - Theo dõi e/ Luyện tập * Bài 1 : Tính nhẩm - Nêu yêu cầu - HD mẫu : 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 - Nhắc lại - YCHS làm tiếp vào bảng con - Tương tự làm tiếp vào bảng con - Nhận xét * Bài 2 : - HDHS dựa vào phép nhân để tính kết quả phép chia tương ứng - Nêu yêu cầu - YCHS làm vào vở- Chữa bài, nhận xét - Làm bài vào vở, 1 số em lên bảng làm 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 4. Củng cố: - Cho phép nhân : 3 x 6 = 18 - Yêu cầu HS thi viết phép chia tương ứng - Nhận xét, tuyên dương HS thi viết phép chia tương ứng 18 : 3 = 6 18 : 6 = 3 5. Dặn dị: Về nhà xem lại bài, học bảng nhân 2 chuẩn bị bài sau: Bảng chia 2 Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. TUẦN:22 Môn: Ôn Tiếng Việt Tiết: 43 Bài: Đọc thêm: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN MỤC TIÊU : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những tiếng khó :Y-rơ-pao,rung động , ríu rít , kơ-púc , rướn ,... Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của từ khó : chao lượn , rợp , hòa âm , thanh mảnh. - Hiểu nội dung bài : Chim rừng Tây Nguyên có rất nhiều loài, với những bộ lông nhiều màu sắc , tiếng hót hay. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bản đồ Việt Nam. - Tranh , ảnh đại bàng bay lượn hoặc thiên nga đang bơi lội. - Bảng phụ kẻ bảng tả hình dáng , màu sắc , tiếng kêu và hoạt động của 3 loài chim. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài : - GV treo tranh bản đồ VN , giới thiệu vùng đất Tây Nguyên. Luyện đọc - GV đọc cả bài. - HS lắng nghe. + Đọc từng câu : - Kết hợp luyện đọc từ khó :Y-rơ-pao , ríu rít , mênh mông , vi vu vi vút , ... - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. + Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng một số câu : + Mỗi lần đại bàng vỗ cánh / lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm , / giống như có hàng trăm chiếc đàn / cùng hoà âm.// - HS đọc lại hai câu này theo cách ngắt nhịp cho đúng. + Những con chim kơ-púc / mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt/cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình / hót lên lanh lảnh / nghe như tiếng sáo.// - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện mỗi nhóm lên thi đọc trước lớp. - GV cho cả lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc ĐT. - Gọi 1HS đọc chú giải. - HS đọc các từ chú giải ở cuối bài đọc. Hướng dẫn tìm hiểu bài GV hướng dẫn HS tr ả lời những câu hỏi trong SGK. Quanh hồ Y-rơ-pao có những loại chim gì? Đại bàng, thiên nga, kơ púc và nhiều loài chim khác Thảo luận tìm từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của chim đại bàng, thiên nga, kơ-púc Đại bàng: chân vàng, mỏ đỏ. Khi chao lượn bóng che rợp mặt đất. Khi vỗ cánh phát ra tiếng vi vu vi vút giống như hàng trăm chiếc đàn đang cùng hịa m. Thiên nga: trắng muốt, bơi lội dưới hồ. Kơ púc: nhỏ như quả ớt, mỏ thanh mảnh; mình đỏ chót; tiếng hót lanh lảnh như tiếng sáo. Luyện đọc lại - 4, 5 HS thi đọc lại toàn bộ bài văn. 4. Củng cố : - Bài “Chim rừng Tây Nguyên” cho em nhận xét gì ? - Các loài chim sống trên đất nước ta là tài sản quý của thiên nhiên , chúng ta phải bảo vệ chúng. - Có rất nhiều loài chim, trong đó có nhiều loài chim đẹp sống ở nước ta. 5. Dặn dò : - Về nhà đọc lại bài này, chuẩn bị bài sau: ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Thứ tư, ngày 23.1.2013. TUẦN:22 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 22 Bài: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I/ Mục đích yêu cầu: - Nhận biết đúng tên một số loài chim được vẽ trong tranh. - Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ. - Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ 7 loài chim ( BT 1 – SGK ) * HS: III/ Hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: Hát Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đối đáp với cụm từ : Ở đâu ? + Trường em ở đâu ? + Bạn mua cây bút này ở đâu ? Nhận xét 2 HS đối đáp Bài mới: a) Giới thiệu bài- Ghi tựa: b) HDHS làm BT : * Bài 1 : Cho HS đọc y/c bài - Yêu cầu HS quan sát tranh ( SGK) và trao đổi theo cặp. - Gọi HS trình bày kết quả - Nhận xét, ghi bảng tên các loài chim trong từng hình. * GDBVMT : Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ( VD : đại bàng ) * Bài 2 : - Giới thiệu tranh ảnh về một số loài chim : quạ, cú, cắt, vẹt , khướu ( nếu có ) - Yêu cầu HS chọn tên loài chim thích hợp điền vào chỗ trống - Cho 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức - Nhận xét, tuyên dương - Gọi HS đọc lại các thành ngữ trên. * Bài 3 : ( viết ) - HDHS làm vào vở, 1 em lên làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét - Cho HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu câu. - Nhắc lại - Nêu yêu cầu bài - Quan sát tranh. Thảo luận theo cặp - 1. chào mào, 2. sẻ, 3. cò, 4. đại bàng, 5. vẹt, 6. sáo sậu, 7. cú mèo. - Nêu yêu cầu - Quan sát, theo dõi - Thảo luận theo nhóm - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức + Đen như quạ + Hôi như cú + Nhanh như cắt + Nói như vẹt + Hót như khướu - Nêu yêu cầu bài - Làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. - 2, 3 em đọc 4. Củng cố: Cho HS tìm thêm tên một số loài chim mà em biết. - HS tự nêu 5. Dặn dị: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… TUẦN:22 Môn: Toán Tiết: 108 Bài: BẢNG CHIA 2 I/ Mục đích yêu cầu: - Lập được bảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2) . - Làm được bài 1,2. II/ Chuẩn bị: * GV: Các tấm bìa có 2 chấm tròn. * HS: III/ Hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: Hát Kiểm tra bài cũ: Bài “ Phép chia ” Gọi HS lên bảng làm BT 1, 2 ( SGK ) Chấm một số vở - Nhận xét, ghi điểm Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi tựa: Nhắc lại a/ GT phép chia 2 từ phép nhân 2 * Nhắc lại phép nhân 2 - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Quan sát, nhận xét - Muốn biết 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ta làm thế nào ? Thực hiện phép nhân : 2 x 4 = 8 - Ghi bảng : 2 x 4 = 8 * Giới thiệu phép chia 2 - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn , mỗi tấm có 2 chấm tròn. Quan sát - Muốn biết có mấy tấm bìa ta làm thế nào ? Thực hiện phép chia : 8 : 2 = 4 - Ghi bảng : 8 : 2 = 4 + Nhận xét : Từ phép nhân 2 là : 2 x 4 = 8 , ta có phép chia 2 là : 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 * Lập bảng chia 2 - HDHS dựa vào bảng nhân 2 để lập bảng chia 2 - YC HS thảo luận và lập bảng chia theo nhóm. -Các nhóm thảo luận lập bảng chia - Gọi HS nêu kết quả. Đại diện nhóm nêu kết quả 2 : 2 = 1 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 14 : 2 = 7 6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 - Nhận xét, ghi bảng chia lên bảng. - Cho HS đọc lại bảng chia. - Cá nhân – đồng thanh * Luyện HTL bảng chia 2

File đính kèm:

  • docTUAN 22 (2).doc