Giáo án lớp 2 tuần 25 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup

TIẾT 2 & 3: TẬP ĐỌC

SƠN TINH THỦY TINH

I. MỤC TIÊU

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung: truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. Đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4.

II. KĨ NĂNG SỐNG: KN Giao tiếp ứng xử văn hóa - KN Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: tranh minh hoạ

-HS: xem bài trước

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 25 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012 TIẾT 1 : CHÀO CỜ TIẾT 2 & 3: TẬP ĐỌC SƠN TINH THỦY TINH I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. Đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4. II. KĨ NĂNG SỐNG: KN Giao tiếp ứng xử văn hóa - KN Lắng nghe tích cực. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: tranh minh hoạ -HS: xem bài trước IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài “Voi nhà”và trả lời câu hỏi SGK - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài lên bảng * Luyện đọc: 1/ GV đọc diễn cảm tồn bài 1 lần 2/ HD luỵên đọc, kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng câu -HS nối tiếp nhau đọc từng câu (đọc 2 lượt) -Luyện đọc và phát âm từ khó : chàng trai, lễ vật, cơm nếp, giỏi, ván , dâng, dãy, chặn, lũ ……….. b)Đọc từng đoạn trước lớp. -GV HD đọc một số câu + Một người là Sơn Tinh / chúa miền non cao/ còn người kia là Thuỷ Tinh / vua vùng nứơc thẳm + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp/ hai trăm nệp bánh chưng/ voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao// + Thuỷ Tinh đến sau không lấy được Mị Nương/ đùng đùng tức giận/ cho quân đánh đuổi Sơn Tinh + Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nứơc đánh Sơn Tinh / gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào cũng thua trận/ -GV yêu cầu HS đọc phần chú giải (SGK) -GV giảng thêm “kén” (lựa chọn kĩ) Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1,2) TIẾT 2 * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từng đoạn và trả lời: Câu hỏi 1: Những ai đến cầu hôn Mị nương? Câu hỏi 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị cầu hôn như thế nào? Lễ vật gồm những gì? Câu hỏi 3: 1 em đọc câu hỏi Kể lại cuộc chiến dấu giữa hai vị thần? (hỏi nhỏ – để HS trả lời) Thủy Tinh đánh Sơn Tinh cách nào? Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì? Cuối cùng ai thắng? Người thua đã làm gì? Câu hỏi 4: Gọi một em đọc câu hỏi GV rút ra ND bài * Luyện đọc lại GV đọc lại chuyện và HD phân vai 2, 3 HS phân vai luyện đọc - GV nhận xét 4. Củng cố Dặn dò: - Hôm nay các em học bài gì? 5. Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Báo cáo sĩ số - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi -Hs lặp lại tựa bài -HS lắng nghe -HS từng dãy bàn đọc nối tiếp nhau cho đến hết -HS luyện đọc 5 – 7 em -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 4 HS đọc HS đọc đoạn trong nhóm Các nhóm thi đọc HS đọc ĐT đoạn 1,2 -Sơn Tinh – chúa miền non cao và Thuỷ Tinh – vua vùng nước thẳm -Vua giao hẹn ai mang lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương -Một trăm ván cơm nếp, …………….ngựa chín hồng mao. -Thần hô mưa gọi gío, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng -Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi lên cao -Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh -Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi -1 em đọc – lớp đọc thầm, suy nghĩ thảo luận -Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường HS đọc phân vai TIẾT 4: TOÁN LUYỆN TẬP: MỘT PHẦN NĂM I. MỤC TIÊU - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) một phần năm , biết viết và đọc 1/5 và làm bài tập 1. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy, các mảnh hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. - HS: VBT, dụng cụ học tốn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bảng chia 5 - 2 em lên bảng 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 20 : 5 = 4 - GV nhận xét ghi điểm cho từng em 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp *Nội dung: - GV treo tranh hình vuông (SGK) lên bảng cho HS nhận xét + Hình vuông đựơc chia làm mấy phần đều nhau? + Trong đó có 1 phần tô màu vậy ta đã tô một phần mấy của hình vuông? + Một phần năm ta viết thế nào? * GV nói : chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần ( tô màu) được 1/5 hình vuông * Thực hành Bài 1: hình nào tô màu 1/5? - GV nhận xét, biểu dương 4. Củng cố Dặn dò: - Hôm nay các em học bài gì? - Một phần năm ta viết thế nào? 5. Nhận xét tiết học. Hát bài - HS lặp lại tựa bài - 5 phần đều nhau - Tô một phần năm của hình vuông - Số 1 viết trên, số 5 viết dưới dấu gạch ngang - Viết 1/5 - Đọc một phần năm - Vài em nhắc lại bài - HS quan sát nêu miệng - Hình A và D TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ 2 I. MỤC TIÊU -HS củng cố lại kiến thức đã học và thực hành được theo những gì đã học. -TTCC cho những HS còn thiếu. II. KĨ NĂNG SỐNG: - HS biết vận dụng điều đã học để đưa vào cuộc sống. - KN yêu thích môn học. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Khai thác tranh ảnh trong SGK. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KTBC: Nêu nội dung bài trước 3. Bài mới: * GTB: GV ghi tựa * Hoạt động 1: Đàm thoại GV nêu câu hỏi cho HS tra lời miệng - Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng chúng cần làm gì và cần tránh những việc gì? - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì? GV nhận xét - kết luận *Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ -Cho HS hoạt động nhóm - GV phát phiếu cho từng nhóm , trong các phiếu ghi từng ý và yêu cầu các nhóm thảo luận nếu tán thàng thì đánh dấu + vào ô trống . * Hoạt động 3: Đóng vai GV nếu tình huống cho HS thảo luận và đóng vai theo từng cặp - Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. - Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. - Tình huông 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. GV nhận xét - tuyên dương. 4.Củng cố Dặn dò: GV nx chốt lại bài 5. Nhận xét tiết học. Hát bài - HS nhắc lại - HS trả lời - Giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ... - HS thực hiện theo yêu cầu - HS thảo luận và đóng vai theo từng tình huống. - HS từng cặp lên trình bày. Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài tốn có một phép chia ( trong bảng chia 5). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: phiếu bài tập -HS: vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại bảng chia 5 - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp. * HD HS làm BT Bài 1: Tính nhẩm Yêu cầu HS nêu kết quả Bài 2: Tính nhẩm Lần lượt thực hiện tính theo từng cột Lớp và GV nhận xét Bài 3: Gọi 1 em đọc đề và tóm tắt bài toán BT cho biết gì ? BT hỏi gì ? Tìm số vở của mỗi bạn ta làm tính gì ? Bài 4: 1 em đọc đề, tóm tắt và chọn phép tính Bài 5: yêu cầu HS quan sát và trả lời 4. Củng cố Dặn dò: 5. Nhận xét tiết học - Hát vui - 2 HS đọc bảng chia 5 -HS lặp lại tựa bài. HS nêu miệng kq 10 : 2 = 5 45 : 5 = 9 30 : 5 = 6 20 : 5 = 4 50 : 5 = 10 25 : 5 = 5 HS làm vào vở sau đó nêu miệng 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 10 : 2 = 5 20 : 4 = 5 10 : 5 = 2 20 : 5 = 4 HS đọc đề toán và lên bảng giải Giải Số vở của mỗi bạn 35 : 5 = 7 (quyển) ĐS: 7 quyển Cả lớp làm vào vở.1em làm trên bảng Giải Số đĩa cam là: 325 : 5 = 5 (đĩa) ĐS: 5 đĩa HS quan sát và trả lời hình a) có 1/5 con voi được khoanh vào TIẾT 2: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) SƠN TINH THỦY TINH I. MỤC TIÊU - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT 3 a/b hoặc Bt chính tả phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Bảng phụ ghi sẵn bài viết - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xugn phong… - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp a. HD tập chép - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ, 2 HS nhìn bảng đọc lại - HS tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả - HD HS viết bảng con những từ dễ sai - Yêu cầu HS đoạc tồn bộ chữ khó - Cho HS viết bài vào vở. * GV chấm và chữa bài b) HD làm BT + BT2: (lựa chọn) Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu - Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a) Trú mưa , chú ý truyền tin, chuyền cành -Số chẳn , số lẻ chăm chỉ, lỏng lẻo Mệt mỏi, buồn bã + BT3: ( lựa chọn) - GV cho HS làm BT 3a - GV chia bảng thành 4 cột tương ứng 4 nhóm. - Lớp và GV sốt kết quả từng nhóm – nhóm nào tìm nhiều từ thì thắng cuộc 4. Củng cố Dặn dò: - Hôm nay các em học bài gì? 5. Nhận xét tiết học - HS viết bảng con -HS lặp lại tựa bài. -HS nhìn bảng đọc lại đoạn viết -HS viết bảng con: Hùng Vương, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh -HS viết bảng con: tuyệt trần, kén, người chồng, giỏi, chàng trai …………. - HS viết vào vở -1 HS đọc – lớp đọc thầm. 2 em làm bài bảng – lớp làm vào VBT - HS từng nhóm tiếp nối lên bảng viết những từ tìm được theo cách thi tiếp sức, HS cuối cùng đọc to kết quả TIẾT 3: KỂ CHUYỆN SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện ( BT 1) ; dựa vào tranh,kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: tranh minh hoạ -HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS phân vai kể lại câu chuyện “quả tim khỉ” - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * HD HS kể chuyện 1/ Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa - GV gắn bảng 3 tranh minh họa phóng to theo đúng thứ tự - Yêu cầu nên nội dung tranh – sau đó nói thứ tự đúng của 3 tranh * Nội dung các tranh: Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi Tranh 3: Vua Hùng tiếp 2 vị thần Thứ tự tranh 3 – 2 – 1 2/ Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo 2 hình thức + Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn + 3 HS đại diện 3 nhóm kể nối tiếp nhau - Lớp và GV uốn nắn – sửa sai * Kể lại toàn bộ câu chuyện - Mỗi nhóm 1 đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện - Cả lớp bình chọn cá nhân và nhóm kể chuyện hay nhất 4. Củng cố Dặn dò: -Hôm nay các em học bài gi? -Khuyến khích những em kể hay nhất -Nhận xét tiết học 5. Nhận xét tiết học - Hát vui - HS phân vai kể chuyện -HS nhắc lại tựa bài -HS quan sát theo dõi, nhớ nội dung truyện qua tranh, sắp xếp thứ tự tranh -Gọi vài em nêu ND tranh – 1 em lên bảng xếp thư tự các tranh -HS kể nối tiếp từng đoạn -3 em kể nối tiếp nhau 3 đoạn HS K,G TIẾT 4: THỦ CÔNG: - GVC & Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: giúp HS - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân – chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài tốn có một phép nhân ( trong bảng chia 5). - Biết tìm số hạng của một tổng ; tìm thừa số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: bài dạy -HS: dụng cụ học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chấm vở BT của HS ở tiết trước - Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV ghi tựa bài lên bảng lớp. * HD làm BT: Bài 1: yêu cầu HS tính theo mẫu. GVHD mẫu Tương tự làm tiếp các phần còn lại Bài 2: HS cần phân biệt một số hạng trong một tổng và tìm thừa số trong một tích? Gọi 4 em lên bảng – HS làm VBT GV nhận xét Bài 3: gọi 1 em đọc yêu cầu bài 3 Hình nào đã đượ ctô màu? ½ số ô vuông? 1/3 số ô vuông? ¼ số ô vuông? 1/5 số ô vuông? Bài 4: HS chọn phép tính và tính Bài 5: HS đọc yêu cầu đề Cho HS lên bảng thực hiện Lớp và GV nhận xét 4. Củng cố- Dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. - Hát vui -HS lặp lại tựa bài HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm vở 5 x 6 : 3 = 30 : 2 = 10 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8 -HS nhắc lại quy tắc “ tìm một số hạng trong một tổng” ; “tìm thừa số trong một tích” - 4 em lên bảng làm bài -HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm theo ½ ô vuông được tô C 1/3 số ô vuông là hình A ¼ số ô vuông là D 1/5 số ô vuông là B Giải Số con thỏ là: 5 x 4 = 2 0 (con) ĐS : 20 con thỏ HS đọc : xếp 4 Hình tam giác thành HCN TIẾT 2: THỂ DỤC: - GVC TIẾT 3: TẬP ĐỌC BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Hiểu bài thơ : Bé rất yêu biển,bé thấy biển to, rộng và ngộ nghĩnh như trẻ em. - Trả lời được câu hỏi trong sgk ; thuộc 3 khổ thơ đầu. II. KĨ NĂNG SỐNG: - KN yêu thích môn học. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -GV : Bài dạy, tranh minh hoạ. - HS : Làm theo yêu cầu của giáo viên . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. GV nhận xét, ghi điểm Bài mới: -Giới thiệu – ghi tựa bài. -Luyện đọc : -Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài. -Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng dòng thơ -Học sinh luyện đọc từng câu ( 2 lượt ) -Hướng dẫn luyện phát âm từ khó tưởng rằng, biển nhỏ, bễ, khiêng, khoẻ, vẫn là. *.Đọc từng khổ thơ trước lớp. -Gọi 1 em đọc chú giải ( SGK) -GV giảng thêm “ Phì phò “ tiếng thở của nhân vật, “lon ta lon ton” ý nói dáng đi nhanh nhẹn vui vẻ của một em bé. -Đọc từng dòng thơ trong nhóm. -Thi đọc trước lớp ( CN,ĐT) -Hướng dẫn tìm hiểu bài . HS đọc thầm toàn bài và trả lời CH - Câu 1: Tìm những câu thơ cho ta thấy biển rất rộng. -Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ em? Câu 3 : Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ? - GV nhận xét,. * Luyện đọc lại và học thuộc lòng. - Cho học sinh đọc nối tiếp giữa các bàn 4. Cũng cố Dặn dò : - Gọi 2 em đọc lại bài. - Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì sao ? Vì biển rất to, rộng và đáng yêu, và ngộ nghịc như trẻ em. 5. Nhận xét tiết học -Hát. - 3 HS lên kiểm tra -Học si nh lập lại tựa. HS lắng nghe -Học sinh từng dãy bàn luyện đọc từng câu. -Học sinh luyện đọc từ khó. -Học sinh luyện đọc từng khổ thơ. -HS đọc . Đọc trong nhóm .Các nhóm thi đọc “ Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời Như con sông lớn Chỉ có một bờ Biển to lớn thế” “ Bãi giằng với sóng - Chơi trò trẻ con Nghìn con sống khoẻ Lon ta lon ton Biển to lớn thế Vẫn là trẻ con” -Học sinh đọc thầm suy nghỉ trả lời -Học sinh đọc lại khổ thơ mình thích và giải thích lý do . Vì sao ? HS đọc ĐT nhóm ,CN HS nêu TIẾT 4: TẬP VIẾT CHỮ HOA V I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa V ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: chữ mẫu - HS: vở tập viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định: 2. KT bài cũ: -Viết bảng con từ : Ươm -Nhận xét cho điểm 3. Bài mới * Giới thiệu - GV ghi tựa bài lên bảng lớp * HD viết chữ hoa *Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ V * Cấu tạo: -Chữ V cỡ vừa cao mấy ô li? -Gồm có mấy nét ? -Nó được kết hợp bởi những nét cơ bản nào? * Cách viết: -Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, giồng như nét 1 của các chữ H, I, K ; DB trên ĐK6. -Nét 2: từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, DB ở ĐK1. -Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, DB ở Đk5. *Hướng dẫn viết từ ứng dụng * Giới thiệu từ ứng dụng: “Vượt suối băng rừng” - Yêu cầu 1 em đọc cụm từ ứng dụng - Em nào có thể giải thích cụm từ trên? * Quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét + Độ cao của các chữ cái V, b, g cao mấy ô li? + chữ t cao mấy ô li? + Chữ s, r cao mấy ô li ? + Các chữ còn lại cao mấy ô li? * HD HS viết chữ “vượt” vào bảng con * HD HS viết vào vở * Chấm và chữa bài 4. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Khen ngơi những em viết chữ đẹp 5. Nhận xét tiết học. - Hát vui - Hs viết bảng con - HS lặp lại tựa bài - HS quan sát và nhận xét - HS trả lời - Lắng nghe, quan sát - HS đọc cụm từ ứng dụng: “Vượt suối băng rừng” giải thích. - Hs trả lời - HS tập viết 2 lượt chữ “Vượt” vào bảng con - HS viết vào vở theo yêu cầu GV TIẾT 5: TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. MỤC TIÊU. - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn. - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. II. KĨ NĂNG SỐNG: - KN quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin về các lồi cây sống trên cạn. - KN ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối. - Phát triển KN hợp tác: biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Giáo viên : tranh Học sinh : Xem bài trước. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: - Giới thiệu – ghi tựa bài - Nội dung - Hoạt động 1 : Kể tên các lồi cây sống trên cạn. - Học sinh thảo luận nhóm, kể tên 1 số lồi cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau : 1. Tên cây ? 2. Thân, cành, lá, hoa cỏ cây? 3. Rể của cây có đặc điểm gì? Yêu cầu 1, 2 nhóm học sinh trình bày . * Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu : Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loài cây đó. Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét. Hỏi trong tất cả các cây các em vừa nêu cây thuộc loại. 1. Loại ăn quả? 2. Loại cây lương thực, thực phẩm. 3. Cây có bóng mát. * Giáo viên nói: Ngoài 3 lợi ích trên các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác . -Gọi học sinh kể tên các loại cây trên cạn - Gv kết luận : Có rất nhiều lồi cây trên cạn thuộcc các loại cây khác nhau, tuỳ thuộc vào lợi ích của chúng. Các loại cây được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc…. 4. Cũng cố - Dặn dò: - Hỏi lại nộng dung bài đã học. - Chơi trò chơi. 5. Nhận xét tiết học. - Hát. - Nhắc tựa bài - Học sinh thảo luận. - Hình thức thảo luận nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi lồi cây mà mình biết vào giấy. - 1,2 nhóm học sinh nhanh nhất trình bày ý kiến . - Học sinh thảo luận nhóm ghi kết quả vào phiếu. CÂY SỒNG TRÊN CẠN Tên cây Đặc điểm của cây Ích lợi của cây Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Các nhóm thảo luận. Học sinh dùng hồ dán thân cây cho đúng vị trí. Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả. _ Học sinh nhận xét. & Thứ năm, ngày 01 tháng 03 năm 2012 TIẾT 1: ÂM NHẠC: TIẾT 2: TOÁN GIỜ - PHÚT I. MỤC TIÊU: giúp HS - Biết 1 giờ bằng 60 phút - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3 hoặc số 6 - Biết đơn vị thời gian : giờ, phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số do thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV : Bài dạy, mô hình đồng hồ - HS : Làm theo yêu cầu của giáo viên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: - Giới thiệu: - Giảng bài: -GV nói “ Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác đó là phút,một giờ có 60 phút - GV viết 1 giờ = 60 phút -GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào số 8 giờ và hỏi. + Đồng hồ chỉ đang chỉ mấy giờ? -GV quay tiếp cho kim phút chỉ vào số 3 và hỏi. -Đồng hồ đang chỉ mấy giờ? -GV viết bảng: 8 giờ 15 phút. -Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6 . -Lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ? -GV ghi tựa “ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi. -Gv gọi học sinh lên bảng làm lại các công việc như nêu để cả lớp theo dõi và nhận xét. -Gv yêu cầu học sinh tự làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân , lần lượt theo các lệnh. -Đúng 10 giờ -10 giờ 15 phút -10 giờ 30 phút -Thực hành. Bài 1 : Học sinh tự làm và chữa bài. -Học sinh nhận xét. - Gv nhận xét. Bài 2 : Cho học sinh xem tranh, hiểu các sự việc và hoạt động được mô tả qua tranh vẽ. Bài 3 : Học sinh tự làm bài. Nx sửa sai 4. Củng cố Dặn dò. Gọi 2 học sinh lên bảng thi mô hình đồng hồ cá nhân, yêu cầu chẳng hạn VD: Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ rưỡi -Gọi 2 học sinh thi đua nhau đặt đúng kim đồng hồ. 5. Nhận xét tiết học. -Hát -HS nhắc lại tựa bài. -HS lắng nghe. -6 Học sinh đọc “ Một giờ bằng sáu mươi phút” -8 giờ 15 phút. -8 giờ 30 phút -Học sinh thực hành -Học sinh nhận xét. HS thực hành theo lệnh của GV -Học sinh thực hành quay đồng hồ. Bài 1 trang125. + Đồng hồ A : 7 giờ 15 phút B : 2 giờ 30 phút C : 11giờ 30 phút D : 3 giờ HS xem đồng hồ – lựa chọn giờ thích họp cho từng tranh. VD: Mai ngũ thức dạy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C. Tương tự các trường hợp còn lại. -HS làm bài vào vở.bảng lớp 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 4giờ + 6 giờ = 10 giờ 12giờ – 4 giờ = 8 giờ 16giờ – 6 giờ = 10 giờ HS thi TIẾT 3: MỸ THUẬT: TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO? I. MỤC TIÊU. - Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1), BT2). - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao? ( BT3, BT4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv : bảng phụ chép đoạn văn để kiểm tra bài cũ. - HS : vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Kiểm tra bài cũ Bài mới: -Giới thiệu: -Nội dung -Bài tập 1 : ( miệng) Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. GV hỏi: + Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng? + Trong mỗi từ trên, tiếng biển đứng trước hay đứng sau? + Gv viết sơ đồ cấu tạo từ lên bảng Biển …… …….biển GV yêu cầu 3, học sinh lên bảng tìm ghi bảng. Lớp và giáo viên nhận xét. Gọi vài học sinh đọc các từ ngữ ở cột trên bảng. GV nhận xét chốt lời giải Biển ……………. Biển cả, biển khơi,biển xanh, biển lớn…. ……………biển tàu biển, sóng biển, cá biển,……… Bài tập 2 : ( Miệng) Yêu cầu 1 em đọc tiêu đề BT. GV gọi 2 học sinh lên bảng – giới thiệu kết quả trước lớp. Học sinh nhận xét. GV nhận xét. sông suối Hồ Bài tập 3 : ( Miệng) Gọi 1 em đọc yêu cầu BT 3 GV hướng dẫn cách đặt câu.Bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí ở đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ. GV ghi kết quả lên bảng Bài 4 : ( Viết ) Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm ( mỗi nhóm thảo luận để đưa ra 3 câu trả lời. Từng nhóm viết câu trả lời ra giấy và nêu kết quả. GV ghi bảng 1 số câu trả lời sau: -Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước / vì đã dâng lễ vật lên vua trước Thuỷ Tinh. -Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương -Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng đánh Sơn Tinh. 4. Củng cố , dặn dò. 5. Nhận xét tiết học. - Hát vui Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 tiếng : tàu + biển , biển + cả Trong từ tàu biển , tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả.Tiếng biển đứng trước. HS làm bài vào vở bài tập. 3 Học sinh tìm và ghi bảng. HS đọc BT 1 em đọc yêu cầu BT Học sinh làm vào vở bài tập Cả lớp đọc thầm Học sinh phát biểu ý kiến, chọn câu hỏi phù hợp ( Vì sao ? ) Vì sao không được bơi ở đoạn sông này? Gọi 3 học sinh đọc lại kết quả. Học sinh thảo luận . Các nhóm nhận xét. Lớp làm bài vào vở. Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: giúp HS - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ sô 3 , 6 - Biết đơn vị đo thời gian giờ phút . - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV : Mô hình làm đồng hồ. -. HS :: Làm theo mô hình của giáo viên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu: * Hướng làm dẫn bài tập: - Bài 1: HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ - Bài 2 : Học sinh đọc và hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động VD : Hoạt động : Trước sau Thời điểm 5 giờ 30 phút chiều. Đối với mặt đồng hồthích hợp với hoạt động. Trả lời câu hỏi các bài tốan sau: An vào học lúc13 giờ 30 phút? An ra chơi lúc 15 giờ? An vào học tiết 13 giờ 15 phút? An tang học lúc 16 giờ 15 phút? An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều? An ăn tối lúc 7 giờ? Bài tập 3 : Thao tác chỉnh lại đông hồ thời gian đã biết. 4. Cũng cố , dăn dò : 5. Nhận xét tiết học - Hát . - 3 học sinh. - Học sinh đọc lại tựa bài. - Học sinh xem cá nhân và nêu - Đồng hồ A - Đồng hồ D - Đồng hồ B - Đồng hồ E - Đồng hồ C - Đồng hồ G HS thực hiện TIẾT 2: THỂ DỤC: - GVC TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI

File đính kèm:

  • docTuan 25 Lop 2.doc
Giáo án liên quan