Giáo án lớp 2 tuần 26 - Trường Tiểu học Tân Thành

Toán: Luyện tập

I. Mục tiêu :

- Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng xem giờ đúng và giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.

- Củng cố biểu tượng thời gian và khoảng thời gian các đơn vị đo thời gian trong cuộc sống .

II. Chuẩn bị :

- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ chỉ phút theo ý muốn .

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 26 - Trường Tiểu học Tân Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2008 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu : - Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng xem giờ đúng và giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Củng cố biểu tượng thời gian và khoảng thời gian các đơn vị đo thời gian trong cuộc sống . II. Chuẩn bị : - Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ chỉ phút theo ý muốn . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu : 5 giờ 10phút ; 7 giờ 15 phút . -Nhận xét đánh giá ghi điểm . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố cách xem đồng hồ. b) Hướng dẫn thực hành : Bài 1:- Yc nêu yêu cầu đề bài. -GV HD HS làm bài xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó. - Mời lần lượt từng cặp lên trả lời liền mạch. +Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2 a - Hà đến trường lúc mấy giờ ? - Mời 1 em quay kim đồng hồ đến 7 giờ và GV gắn đồng hồ này lên bảng . - Toàn đến trường lúc mấy giờ ? - Mời 1 em quay kim đồng hồ đến 7 giờ 15 phút và GV gắn đồng hồ này lên bảng. -Yc QS từng mặt đồng hồ và trả lời câu hỏi : -Ai đến trường sớm hơn ? -Vậy bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút ? -Yêu cầu học sinh nêu tương tự với câub. - Mời học sinh khác xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá ghi điểm . Bài 3 : - Yc HS nêu yêu cầu đề bài. - GV HD HS làm bài. - Em điền giờ hay phút vào câu a ? Vì sao? - Trong 8 phút em có thể làm được gì ? - Em điền giờ hay phút vào câu b ? Vì sao? - Vậy còn câu c em điền giờ hay phút , hãy giải thích cách điền của em ? - Mời lần lượt một số em lên trả lời. +Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -2 hs thực hiện. -Hai học sinh khác nhận xét . -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. -HS tổng hợp toàn bài phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khoá của tập thể lớp. - Hà đến trường lúc 7 giờ . - HS lên quay kim đồng hồ đến 7 giơ. - Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. - HS quay kim đồng hồ đến 7 giờ 15 phút. -HS QS trả lời câu hỏi. - Bạn Hà đến trường sớm hơn . -Bạn Hà sớm hơn bạn Toàn 15 phút . - Các em khác quan sát và nhận xét bạn. - Một em đọc đề . - Suy nghĩ làm bài cá nhân . - Điền giờ vì mỗi ngày Nam ngủ khoảng 8 giờ , không điền phút vì 8 phút là quá ít mà mỗi chúng ta cần ngủ suốt đêm đến sáng . - Em có thể đánh răng , rửa mặt hay xếp sách vở vào cặp . - Điền phút , Nam đi đến trường hết 15 phút , không điền giờ vì mỗi ngày chỉ có 24 giờ nêu đi từ nhà đến trường hết 15 giờ thì Nam không còn thời gian làm các công việc khác - Điền phút , em làm bài kiểm tra hết 35 phút vì 35 giờ thì quá lâu , hơn cả một ngày . -Một số em lên trả lời trước lớp . - Nhận xét câu trả lời của bạn . -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Tập đọc: Tôm càng và cá con I. Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát cả bài . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do phương ngữ - Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Phân biệt được lời của các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Búng càng ,nhìn trân trân ,nắc nỏm khen ,quẹo, bánh lái,mái chèo... - Hiểu nội dung : Truyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ,sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa , - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 hs đọc và TLCH bài “ Bé nhìn biển” 2.Bài mới: HĐ1) Phần giới thiệu : - Treo tranh và nêu : Tôm Càng và Cá Con kết bạn với nhau họ đã sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn sự việc như thế nào. Hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó . HĐ2) Đọc mẫu và hướng dẫn luyện đọc: -Đọc mẫu diễn cảm bài văn.Nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm tài riêng của mỗi con vật . Giọng hơi nhanh và hồi hộp ở đoạn Tôm Càng cứu Cá Con . * Hướng dẫn phát âm : -Hd tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài. -Tìm các từ khó đọc có thanh hỏi và thanh ngã hay nhầm lẫn trong bài. -Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng . - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này . - Yêu cầu luyện đọc từng câu. * Đọc từng đoạn : - Bài này có mấy đoạn ? - Các đoạn được phân chia như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Yc lớp đọc thầm và nêu cách đọc giọng của Tôm Càng nói với Cá Con. -Hd đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng. - Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1 . - Yêu cầu một em đọc đoạn 2 . - Khen nắc nỏm có nghĩa là gì ? - Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo ? Mái chèo có tác dụng gì ? - Bánh lái có tác dụng gì ? - Trong đoạn này Cá Con kể với Tôm Càng về tài của mình vì vậy khi đọc lời nói của Cá Con với Tôm Càng cần thể hiện được sự tự hào của Cá Con. - Gọi một em đọc lại đoạn 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 của bài . - Đoạn này kể lại cảnh khi Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm các em cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng . Cần ngắt giọng chính xác ở các dấu câu . - Gọi một em đọc lại đoạn 3 . - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 . - Hướng dẫn HS đọc bài với giọng khoan thai , hồ hởi , khi thoát qua tai nạn . -Yc HS nối tiếp đọc theo đoạn từ đầu đến hết *HĐ3) Luyện đọc trong nhóm : - Luyện đọc nhóm 4 em. - Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS . * Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yc các nhóm thi đọc cá nhân . -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . Tiết 2 HĐ4)Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 của bài . -Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi : -Tôm Càng đang làm gì ở dưới đáy sông ? - Khi đó Tôm càng đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào ? - Cá Con làm quen với Tôm Càng ra sao ? - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ? - Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con? -Tôm Càng có thái độ như thế nào đối với Cá Con ? - Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn chúng ta cùng tiếp hiểu tiếp bài . - Gọi một HS đọc đoạn còn lại. - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra -Hãy kể lại việc tôm Càng cứu Cá Con ? - Yêu cầu lớp thảo luận theo câu hỏi . - Con thấy Tôm Càng có điểm gì đáng khen? *GV kết luận:Tôm Càng rất thông minh nhanh nhẹn . Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn . - Gọi HS lên chỉ tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con . 3) Củng cố dặn dò : - Gọi hai em đọc lại bài . - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - 2 em lên bảng đọc. - Quan sát tranh . -Lắng nghe giới thiệu bài . -Vài em nhắc lại tên bài -Lớp lắng nghe đọc mẫù, đọc thầm. - óng ánh , nắc nỏm , ngắt , quẹo , biển cả , uốn đuôi , đỏ ngầu , ngách đá , áo giáp… - 5 đến 7 em đọc bài cá nhân , sau đó cả lớp đọc đồng thanh . -Tiếp nối đọc . - Bài này có 4 đoạn . -Đoạn 1 : Một hôm ..có loài ở biển cả. -Đoạn 2 : Thấy đuôi Cá Con ...Tôm Càng thấy vậy phục lăn . -Đoạn 3 : Cá Mập sắp vọt lên ... tức tối bỏ đi . -Đoạn 4 : Đoạn còn lại . - Một HS đọc đoạn 1 câu chuyện . - Chào Cá Con .// Bạn cũng ở sông này sao ?// ( giọng ngạc nhiên ). - 1 em đọc bài , lớp nghe và nhận xét . -Chúng tôi cũng sống ở dưới nước / như nhà tôm các bạn .// Có loài cá ở sông ngòi ,/ có loài cá ở ao hồ ,/ có loài cá ở biển cả .// ( giọng nhẹ nhàng , thân mật ) -Một em đọc lại đoạn 1 . -1 HS khá đọc đoạn 2 . -Khen liên tục, không ngớt có ý thán phục - Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi ( Quan sát vật mẫu hoặc tranh chiếc mái chèo ) - Dùng để điều khiển hưởng chuyển động ( hướng di chuyển ) của tàu , thuyền . - Đuôi tôi vừa là mái chèo ,/ vừa là bánh lái đấy .// Bạn xem này ! // - Một em đọc lại đoạn 2 . - Một HS khá đọc đoạn 3 . - HS luyện đọc các câu này . - Cá Con sắp vọt lên / thì Tôm Càng thấy một con cá to / mắt đỏ ngầu , / nhằm cá con lao tới .// Tôm Càng vội búng càng vọt tới , / xô bạn vào một ngách đá nhỏ .// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá . // Mất mồi , con cá dữ tức tối bỏ đi .// -Một em đọc lại. - Một em khá đọc đoạn 4 theo hướng dẫn . -HS đọc. - HS luyện đọc. - Nhóm thi đọc. - Một em đọc đoạn 1, 2 của bài . -Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi -Tôm Càng đang tập búng càng . - Con vật thân dẹt trên đầu có hai mắt tròn xoe , người phủ một lớp vảy bạc óng ánh . - Cá Con làm quen với tôm Càng bằng lời tự giới thiệu : “ Chào bạn . Tôi là Cá Con . Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn” . - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái . - Lượn nhẹ nhàng , ngoắt sang trái , vút cái , quẹo phải , quẹo trái , uốn đuôi . - Tôm Càng nắc nỏm khen phục lăn . - Một em đọc đoạn còn lại . - Tôm Càng thấy một con cá to mắt đỏ ngầu . - Tôm Càng búng càng ,vọt tới xô bạn vào một ngách đá nho. - Tôm càng thông minh / Tôm càng dũng cảm / Tôm Càng biết lo lắng cho bạn ... - Một số em lên chỉ tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con trước lớp . - Hai em đọc lại bài - Thích nhân vật Tôm Càng thông minh , gan dạ và biết lo cho bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2008 Kể chuyện: Tôm càng và cá con I. Mục đích yêu cầu : -Biết dựa vào các bức tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên để kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . -Biết kể lại truyện theo vai và thể hiện lời kể của mình tự nhiên với nét mặt , điệu bộ , cử chỉ , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện. -Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . II . Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ câu chuyện phóng to . - Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý . - Mũ Tôm , Cá để dựng lại câu chuyện . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Sơn Tinh Thuỷ Tinh “. - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : - Trong tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện : “ Tôm Càng và Cá Con “ b)Hướng dẫn kể chuyện : HĐ1/ Kể lại từng đoạn câu chuyện : Bước 1 : Kể trong nhóm . - GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại một nội dung 1 bức tranh trong nhóm . Bước 2 : Kể trước lớp . -Yc các nhóm cử đại diện lên kể trước lớp . - Mời các em khác nhận xét . - Yêu cầu kể truyện theo hai lần . -Treo tranh và yêu cầu quan sát tranh . Bức tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào ? - Hai bạn đã nói gì với nhau ? - Cá Con có hình dáng bên ngoài như thế nào? Bức tranh 2: Cá Con khoe gì với bạn ? -Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem như thế nào ? Bức tranh 3: Câu chuyện có thêm nhân vật nào - Con cá đó định làm gì ? - Tôm Càng đã làm gì khi đó ? Bức tranh 4:. Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao? - Cá Con nói gì với Tôm Càng ? - Vì sao cả hai bạn lại kết thân với nhau ? HĐ2/ Kể lại câu chuyện theo vai : -Gọi 3 em xung phong lên kể lại . - Tổ chức cho các nhóm thi kể . -Yc các nhóm cử đại diện lên kể trước lớp . - GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt - Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện . 3) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe -3 em lên kể lại câu chuyện “ Sơn Tinh Thuỷ Tinh “ . - Trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện . - Lắng nghe . - Một số em nhắc lại câu chuyện . - Chia thành các nhóm và kể trong nhóm . Mỗi em kể một lần . Các HS khác nghe nhận xét và bổ sung cho bạn . - Đại diện các nhóm lên trình bày . - Mỗi em kể một đoạn câu chuyện . - Lắng nghe bổ sung ý kiến cho nhóm bạn - 8 HS kể trước lớp . - Quan sát tranh trong nhóm . -Chúng làm quen với nhau khi Tôm Càng đang tập búng càng . - Họ tự giới thiệu và làm quen . - Thân dẹt trên đầu có hai mắt tròn xoe , mình có lớp vảy bạc óng ánh . - Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy . - Nó bơi nhẹ nhàng lúc thì quẹo trái lúc thì quẹo phải , thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn . - Một con cá to mắt đỏ ngầu lao tới . - Ăn thịt Cá Con . -Nó búng càng đẩy Cá Con vào một nghách đá nhỏ . - Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không ? - Cảm ơn bạn toàn thân tôi có bộ áo giáp nên tôi không bị đau . - Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng họ nể trọng và quý mến nhau . -Ba HS lên bảng phân vai:Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. - Các nhóm thi kể theo hình thức nối tiếp . - Một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện . -Về nhà tập kể lại nhiều lần. Toán : Tìm số bị chia I. Mục tiêu : - Giúp HS :Biết cách tìm số bị chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại . - Biết cách trình bày bài toán dạng tìm số bị chia chưa biết ( tìm x ) II. Chuẩn bị : 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 3 chấm tròn . III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà . -Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay các em sẽ biết cách tìm số bị chia chưa biết trong phép chia qua bài: “ Tìm số bị chia “ b) Khai thác bài : *HĐ1/Nhắc lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia - GV gắn lên bảng 6 hình vuông theo hàng như sách giáo khoa . - Nêu : Có 6 hình vuông xếp thành hai hàng . Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông ? -Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông trong mỗi hàng ? - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên . - Gắn các thẻ lên bảng để định danh tên các gọi các thành phần và kết quả phép tính . - Nêu bài toán 2 : Có một số hình vuông được xếp thành hai hàng . Hỏi 2 hàng có mấy hình vuông ? -Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông trong 2 hàng ? - Viết lên bảng phép tính nhân . *HĐ1/ Quan hệ giữ phép nhân và phép chia : -Yc HS đọc lại hai phép tính vừa lập được . - Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 gọi là gì ? - Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 gọi là gì ? - 3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? - Vậy ta thấy : Trong phép chia số bị chia bằng thương nhân với số chia ( hay bằng tích của thương và số chia ) . *HĐ1/ Hướng dẫn tìm số bị chia chưa biết . - Viết lên bảng : x : 2 = 5 yêu cầu HS đọc phép tính này . - x là số bị chia chưa biết trong phép chia x : 2 = 5 - x là gì trong phép chia x : 2 = 5 ? - Muốn tìm số bị chia x trong phép tính chia này ta làm như thế nào ? -Hãy nêu ra phép tính tương ứng để tìm x ? - Vậy x bằng mấy ? - Viết tiếp lên bảng : x = 10 sau đó trình bày bài mẫu . - Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán trên - Ta đã tìm được x = 10 để 10 : 2 = 5 * Muốn tìm số bị chia trong phép chia ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên . HĐ4/ Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 . - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài SGK - Yêu cầu lớp làm bài vào vở . - Mời 1 em đọc bài làm của mình. - Khi đã biết 6 : 3 = 2 có thể nêu ngay kết quả của 2 x 3 không ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - x là gì trong phép tính trên ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 2 em lên bảng làm bài . - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng - GV nhận xét và ghi điểm . Bài 3 : - Gọi một em đọc đề bài . - Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo ? - Có bao nhiêu em được nhận kẹo ? - Vậy để tìm xem tất cả có bao nhiêu chiếc kẹo ta làm như thế nào ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét ghi điểm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép chia và tìm thành phần chưa biết trong phép chia. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai học sinh khác nhận xét . -Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Mỗi hàng có 3 hình vuông . - Phép chia : 6 : 2 = 3 - 6 là số bị chia . 2 là số chia . 3 là thương 6 : 2 = 3 Thương Số chia Số bị chia - Hai hàng có 6 hình vuông . - Phép nhân 3 x 2 = 6 - Là thừa số . - Tích - 2 là số chia, 3 là thương - Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. - x chia 2 bằng 5 - x là số bị chia . - Ta lấy thương ( 5 ) nhân với số chia ( 2 ) - Nêu : x = 5 x 2 - x bằng 10 - Hai em đọc lại bài toán . x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 - Ta lấy thương nhân với số chia . - Hai em nhắc lại , học thuộc lòng quy tắc. - Một em đọc đề bài 1 . - Tự tìm hiểu đề bài. - Thực hiện vào vở . - 1 HS đọc bài làm trước lớp . - Có thể nêu ngay kết quả phép tính 2 x 3 là 6 vì 2 và 3 là thương và số chia trong phép chia 6 : 3 = 2 còn 6 là số bị chia trong phép chia này . - Đề bài yêu cầu tìm x . - x là số bị chia chưa biết trong phép chia . - 2 em lên làm bài trên bảng lớp . x : 3 = 6 x : 5 = 3 x = 6 x 3 x = 3 x 5 x = 18 x = 15 - Hai em khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Có một số kẹo chia đều cho 3 em , mỗi em được 5 chiếc kẹo . Hỏi tất cả có bao nhiêu chiếc kẹo . -Mỗi em được nhận 5 chiếc kẹo . - Có 3 em . - Ta thực hiện phép nhân 5 x 3 Bài giải Số chiếc kẹo có tất cả là : 5 x 3 = 15 ( chiếc ) Đ/S : 15 chiếc . -Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép chia. - Lấy tích chia cho thừa số đã biết . -Về nhà học bài và làm bài tập . Tự nhiên xã hội :Một số loại cây sống dưới nước I. Mục tiêu: - Học sinh biết : Nhận dạng và nói tên dược một số cây sống dưới nước . -Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ ăn sâu vào bùn và đáy nước . -Hình thành và phát triển kĩ năng quan sát nhận xét , mô tả . -Thích sưu tầm , yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối . II. Chuẩn bị : -Giáo viên : Tranh ảnh trong sách trang 54,55 . Một số tranh ảnh ( sưu tầm ) Các cây sống dưới nước . Bút dạ , giấy A3 , phấn màu .Sưu tầm các vật thật : Cây bèo tây , cây rau rút , hoa sen ,... III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động: - HS hát bài “Quả” 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay tìm hiểu bài: “Một số loại cây sống dưới nước “ . b)Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - YC HS thảo luận các câu hỏi sau: + Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3. + Nêu nơi sống của cây? + Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước? * Bước 2: Làm việc theo lớp. - Hết giờ thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo. - GV nhận xét và ghi điểm vào phiếu thảo luận trên bảng. - GV nhận xét và tổng kết. - Nhận xét đánh giá ý kiến của từng nhóm . -Nêu đoạn thơ miêu tả đặc điểm, nơi sống của cây sen? c)Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật. - YC HS chuẩn bị tranh ảnh và các cây thật sống dưới nước. - YC dán vào tờ giấy to ghi tên cây đó. Bày sưu tầm lên bàn. - Nhận xét đánh giá. d) Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức. - Chia làm 3 nhóm chơi. GV nêu cách chơi: khi có lệnh từng nhóm đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói nhiều đúng thì thắng. - GV tổ chức trò chơi. -Nhận xét đánh giá giờ học. -Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài - Lớp làm việc theo nhóm. - HS dừng thảo luận. - Các nhóm lần lượt báo cáo. - Nhận xét bổ sung. Trong đầm gì đẹp bằng sen Láxanh bôngtrắng lại chen nhịvàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gầnbùn mà chẳng hôitanh mùi bùn. - HS trang trí cây thật, tranh ảnh của các thành viên trong tổ. - Trưng bày sản phẩm. - HS đi quan sát. Chính tả ( Tập chép):Vì sao cá không biết nói ? I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác không truyện vui “Vì sao cá không biết nói?” - Viết đúng một số tiếng có âm đầu r/ d ; vần ưt/ ưc. II. Đồ dùng dạy -học : - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp các tiếng: con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp. - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2. Bài mới : HĐ1) Giới thiệu đề bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của bài chính tả. Ghi đề bài lên bảng. HĐ2) Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn chép : -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm. Giúp HS nắm nội dung bài. +Câu chuyện kể về ai? + Việt hỏi anh điều gì? + Lân trả lời em như thế nào? + Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười? * Hướng dẫn cách trình bày : - Câu chuyện có mấy câu ? - Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? -Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? - Những chữ nào trong bài được viết hoa ?Vìsao? * Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc HS viết các từ khó vào bảng con: say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. - Giáo viên nhận xét đánh giá . HĐ3)Chép bài : - Yêu cầu nhìn bảng chép bài . * Soát lỗi : -Đọc lại học sinh dò bài , tự bắt lỗi * Chấm bài : -Thu vở chấm điểm và nhận xét . HĐ4) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. - Gọi HS nhận xét và chữa bài cho điểm. -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. Yêu cầu HS đọc lại. 4 . Củng cố, dặn dò: - Theo em vì sao cá không biết nói? -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà đọc truyện và xem trước bài sau. -Dặn về nhà viết lại chữ sai. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhắc lại tên bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba em đọc,lớp đọc thầm tìm hiểu bài. -Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. - Vì sao cá không biết nói nhỉ? - Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đây nước, em có nói được không? - Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới là ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầt nước.Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật. Như chúng có cách trao đổi riêng với bầy đàn. - Có 5 câu . - Anh này vì sao cá không biết nói nhỉ? - Dâu hai chấm, Dấu gạch ngang . -Anh, Em, Nếu và tên riêng Việt, Lân. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng. - Hai em viết trên bảng. - Nhìn bảng chép bài . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên giáo viên chấm điểm . - Đọc yêu cầu đề bài . - 2 HS lên bảng lớp làm. Lớp làm vở. a/ Lời ve kim da diết / Khâu những đường rạo rực. b/ Sân hãy rực vàng / Rủ nhau thức dậy. -Đọc lại các từ khi đã điền xong . - Ghi vào vở các từ vừa tìm được . - Vì nó là loài vật. - Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng Thể dục Ôn Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản Trò chơi “ kết bạn” I. Mục tiêu : -Bước đầu hoàn thiện một số bài tập RLTTCB .Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác . -Ôn trò chơi “ Kết bạn “. Yc biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhanh nhẹn II. Địa điểm : Một còi để tổ chức trò chơi , kẻ các vạch để tập bài RLTTCB. III. Các hoạt động dạy và học Nội dung và phương pháp dạy học Hoạt động của hs 1. Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Đứng tại chỗ xoay đầu gối , xoay hông ,vai , xoay cổ chân . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình 80 - 90 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp . - Kiểm tra bài cũ , theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn 2.Phần cơ bản : HĐ1/Ôn một số bài tập rèn luyện TTCB - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 1 - 2 lần 15m - Đội hình tập như các bài trước đã học . GV hoặc cán sự lớp điều khiển . - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 2 lần 10 m - Đi kiễng chân hai tay chống hông 2 lần 10 - 15 m - Đi nhanh chuyển sang chạy 2 - 3 lần 18 - 20 m -Cho học sinh tập thành nơi vạch xuất phát , mỗi đợt chạy xong vòng sang hai bên đi thường về tập hợp ở cuối hàng chờ lần tập tiếp theo . GV và lớp nhận xét , nếu cần Gv có thể làm mẫu và giải thích thêm để HS nắm được động tác sau đó cho HS chạy lần 2 . -HĐ2/Trò chơi : “ Kết bạn “ 2 - 3 lần - GV nêu tên trò chơi vừa làm mẫu và nhắc lại cách chơi sau đó cho một số em thực hiện , GV nhận xét giải thích thêm cho tất cả các em đều nắm chắc cách chơi . 3.Phần kết thúc: - Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 2 phút do cán sự lớp điều khiển -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần . Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần) - Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi : “ Tự chọn “ -Giáo viên hệ thống bài học . HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2008 Tập đọc : Sông Hương I. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc:-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Đọc bài với giọng chậm rãi, ngưỡng mộ vẻ đẹp của sông Hương - Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2. Hiểu: -Hiểu từ: sắc đô, đặc ân, êm đềm, lụa đào. - Hiểu nội dung bài: Tác giả miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương, môt đặc ân thiên nhiên dành cho xứ Huế. Qua đó chúng ta cũng thấy tình yêu thương của tác giả dành cho xứ Huế. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. - Bảng phụ ghi câu, từ cần luyện. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Tôm Càng và Cá Con. -Nhậ

File đính kèm:

  • docBS Tuan 26.doc