Giáo án lớp 2 tuần 27

Tiếng Việt

Tiết: 1

I. MỤC TIÊU :

- Kiến thức: Kiểm tra đọc (lấy điểm)Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26

- Kỹ năng: Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.

- Thái độ: Yêu thích mô Tiếng Việt

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

- HS: Vở

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4713 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2008 Tiếng Việt Tiết: 1 I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Kiểm tra đọc (lấy điểm)Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26 - Kỹ năng: Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học. - Thái độ: Yêu thích mô Tiếng Việt II. CHUẨN BỊ : GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sông Hương 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL MT: Đọc và trả lời đúng các câu hỏi. PP: Thực hành, động não Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. v Hoạt động 2: On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? MT: Thực hiện đúng đặt và TLCH Khi nào ? Bài 2 Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? GV hướng dẫn HS làm câu a Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 GV hướng dẫn HS câu a Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. v Hoạt động 3: On luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác MT: Đáp lại được lời cảm ơn PP: Thực hành, động não, thảo luận Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, vHoạt động 4: Đọc thêm bài MT: Đọc trơn toàn bài PP: Trực quan, thực hành, động não _ Yêu cầu HS mở SGK đọc bài Lá thư nhầm địa chỉ vHoạt động 5: Ôn tập về Kể chuyện MT: Kể lại được câu chuyện PP: Thực hành, kể chuyện _ Yêu cầu HS kể lại chuyện Chuyện bốn mùa, Ông Mạnh thắng thần gió 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Tiết 2 Hát HS đọc bài và TLCH Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Nêu yêu cầu đề bài. Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. HS thực hiện theo GV Đọc đề bài “Những đêm trăng sáng”. Bộ phận này dùng để chỉ thời gian. Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? - Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. HS thực hiện theo yêu cầu HS đọc bài. _ 2 HS kể chuyện. Rút kinh nghiệm : Thứ hai ngày 17 tháng 03 năm 2008 Tiếng Việt Tiết: 2 I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Kiểm tra đọc. Nội dung: Các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26 - Kỹ năng: Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi. On luyện cách dùng dấu chấm. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 1 3. Bài mới v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng MT: Đọc và trả lời đúng các câu hỏi. PP: Thực hành, động não Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa MT: Ôn lại được về bốn mùa PP: Thực hành, động não, trò chơi Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng. v Hoạt động 3: On luyện cách dùng dấu chấm MT: Đặt đúng dấu chấm PP: Thực hành, động não, trò chơi Bài 3. Yêu cầu HS tự làm bài Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm. vHoạt động 4: Đọc thêm bài MT: Đọc trơn toàn bài PP: Thực hành, trực quan, động não _ Yêu cầu HS mở SGK đọc bài Bộ đội về làng, Trên đường mòn Hồ Chí Minh. vHoạt động 5: Ôn tập về Kể chuyện MT: Kể lại được nội dung truyện PP: Thực hành, kể chuyện, động não _ Yêu cầu HS kể lại chuyện Hai Bà Trưng _ Nhận xét – cho điểm 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Tiết 3 Hát. Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. - HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội. HS đọc đề bài. HS làm bài HS đọc bài. - HS kể chuyện Rút kinh nghiệm : Thứ hai ngày 17 tháng 03 năm 2008 Toán SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS biết: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó; số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. - Kỹ năng: Ghi nhớ công thức và thực hành đúng, chính xác. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Phép nhân có thừa số 1. MT: Biết thực hiện phép nhân có thừa số 1 PP: Trực quan, thực hành, động não a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có 2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2 3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3 HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. v Hoạt động 2: Phép chia cho 1 (số chia là 1) MT: Biết thực hiện phép chia cho 1. PP: Thực hành, động não, trực quan Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu: 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5 GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. v Hoạt động 3: Thực hành MT: Làm chính xác bài tập PP: Thực hành, động não Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìm số thích hợp điền vào ô trống Bài 3: HS tự nhẩm từ trái sang phải. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia. Hát HS lên bảng sửa bài HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Vài HS lặp lại. HS nhận xét: Vài HS lặp lại: 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. Vài HS lặp lại. HS tính theo từng cột. 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm vào vở. HS lên bảng thi đua làm bài. Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 18 tháng 03 năm 2008 Tiếng Việt Tiết: 3 I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Kiểm tra đọc. Nội dung: Các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26 - Kỹ năng: Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học. On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: “Ở đâu?” On luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Ôn tập tiết 2 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL MT: Đọc và trả lời đúng các câu hỏi. PP: Thực hành, động não Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. v Hoạt động 2: On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? MT: Đặt và trả lời đúng câu hỏi Ở đâu PP: Thực hành, động não Bài 2 Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? - GV hướng dẫn HS làm câu a. Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 - Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. v Hoạt động 3: On luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác MT: Nói được lời đáp lại xin lõi PP: Thực hành, thảo luận, động não Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. vHoạt động 4: Đọc thêm bài MT: Đọc trơn toàn bài PP: Thực hành, động não _ Yêu cầu HS mở SGK đọc bài Mùa nước nổi, Thông báo của thư viện vườn chim. vHoạt động 5: Ôn tập về Kể chuyện MT: Kể lại được nội dung câu chuyện PP: Thực hành, động não, kể chuỵên _ Yêu cầu HS kể lại chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Tiết 4 Hát Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Nêu yêu cầu Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn). Suy nghĩ và trả lời Đọc đề bài Bộ phận “hai bên bờ sông”. Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu _ HS đọc bài. _ 2 Hs kể lại câu chuyện. Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 18 tháng 03 năm 2008 Tiếng Việt Tiết: 4 I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Kiểm tra đọc Nội dung: Các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26 Kỹ năng: Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi. Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 3, 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm. Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Ôn tập tiết 3. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL MT: Đọc và trả lời đúng các câu hỏi. PP: Thực hành, động não Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc MT: Nêu được một số từ về chim chóc PP: Thực hành, động não, trò chơi - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. - Phổ biến luật chơi: v Hoạt động 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết MT: Viết được đoạn văn đúng chủ đề PP: Thực hành, động não Hỏi: Em định viết về con chim gì? - Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào…) - Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không…) Yêu cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể. Yêu cầu cả lớp làmbài vào Vở vHoạt động 4: Đọc thêm bài MT: Đọc trơn toàn bài PP: Thực hành, động não _ Yêu cầu HS mở SGK đọc bài Chim rừng Tây Nguyên vHoạt động 5: Ôn tập về Kể chuyện MT: Kể lại được nội dung truyện PP: Thực hành, động não _ Yêu cầu HS kể lại chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn _ Nhận xét – cho điểm 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị : Tiết 5 Hát Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Chia đội theo hướng dẫn 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. HS nối tiếp nhau trả lời. HS trả lời _ HS đọc bài. HS làm bài HS đọc bài _ 2 HS kể lại câu chuyện. Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 18 tháng 03 năm 2008 Toán SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS biết:Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0. Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0. - Kỹ năng: Ghi nhớ công thức và thực hành đúng, chính xác. - Thái độ: Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ : GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Số 0 trong phép nhân và phép chia. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Phép nhân có thừa số 0. MT: Biết số 0 trong phép nhân PP: Thực hành, trực quan, động não Dựa vào ý nghĩa phép nhân, GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau: 0 x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0 Ta công nhận: 2 x 0 = 0 Cho HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. Cho HS nêu lên nhận xét để có: + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. v Hoạt động 2: Phép chia có số bị chia là 0. MT: Biết số 0 trong phép chia PP: Thực hành, động não Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, GV hướng dẫn HS thực hiện Cho HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. v Hoạt động 3: Thực hành MT: Làm bài chính xác PP: Thực hành, động não Bài 1: HS tính nhẩm. Bài 2: HS tính nhẩm. Bài 3: Dựa vào bài học. HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. Bài 4: HS tính nhẩm từ trái sang phải. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Luyện tập. Hát HS lên bảng sửa bài - HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau: 0 x 2 = 0 2 x 0 = 0 - Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. HS nêu nhận xét: + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. HS thực hiện theo mẫu: HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. HS tính HS làm bài. Sửa bài. HS làm bài. Sửa bài. HS làm bài. Sửa bài. Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng 03 năm 2008 Tự nhiên xã hội LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Loài vật có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước và trên không. - Kỹ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả. - Thái độ: Biết yêu quý và bảo vệ động vật. II. CHUẨN BỊ : GV: Vô tuyến, băng hình về thế giới động vật. Anh minh họa tranh ảnh sưu tầm HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Một số loài cây sống dưới nước. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Kể tên các con vật MT: Nê được tên một số con vật PP: Thực hành, động não, trực quan Hỏi: Con hãy kể tên các con vật mà con biết? v Hoạt động 2: Xem tranh ảnh MT: nêu được tên các con vật PP: TRực quan, thực hành, động não * Bước 1: Xem tranh Yêu cầu vừa xem các con vừa ghi vào phiếu GV phát phiếu học tập. * Bước 2: Yêu cầu trình bày kết quả. Yêu cầu HS lên bảng đọc kết quả ghi chép được. Hỏi: Vậy động vật có thể sống ở những đâu? GV gợi ý: Sống ở trong rừng hay trên đồng cỏ nói chung lại là ở đâu? Vậy động vật sống ở những đâu? v Hoạt động 3: Làm việc với SGK MT: Nêu được đặc điểm các loài PP: Trực quan, thực hành Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó. GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn. GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa. Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh MT: Biết thêm nhiều con vật PP: Thực hành, động não, trực quan * Bước 1: Hoạt động theo nhóm. Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và tranh trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật. * Bước 2: Trình bày sản phẩm. Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không. 5: Củng cố – Dặn dò (3’) - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Hát - HS thực hiện theo yêu cầu. HS nêu Trình bày kết quả. - Trả lời: Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ, ao hồ, bay lượn trên trời, … Trên mặt đất. Trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không. HS Trả lời: HS trưng bày sản phẩm Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 19 tháng 03 năm 2008 Tiếng Việt Tiết: 5 I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Kiểm tra đọcNội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26 - Kỹ năng: Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học. On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? On luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Ôn tập tiết 4. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL MT: Đọc và trả lời đúng các câu hỏi. PP: Thực hành, động não Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. v Hoạt động 2: On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? MT: Biết đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? PP: Thực hành, động não Bài 2 Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu và làm bài Bài 3 Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? Yêu cầu HS đặt câu hỏi v Hoạt động 3: On luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. MT: Biết đáp lại lời khẳng định, phủ định PP: Động não, thực hành, thảo luận Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của ngườikhác. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. vHoạt động 4: Đọc thêm bài MT: Đọc trơn toàn bài. PP: Thực hành, trực quan, động não _ Yêu cầu HS mở SGK đọc bài Sư Tử xuất quân, Gấu trắng là chúa tò mò _ Nhận xét vHoạt động 5: Ôn tập về Kể chuyện MT: HS kể lại được nội dung câu chuyện PP: Thực hành, , kể chuyện, động não _ Yêu cầu HS kể lại chuyện Bác sĩ Sói _ Nhận xét – cho điểm 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị Tiết 6 Hát Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Nêu yêu cầu. Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm. - HS suy nghĩ và trả lời. HS đọc yêu cầu Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. Bộ phận “trắng xoá”. Hs đặt câu hỏi HS thực hành đáp lại theo các tình huống rong sách _ Hs đọc lại bài. _ 2 HS kể chuyện. Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 19 tháng 03 năm 2008 Tiếng Việt Tiết: 6 I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Kỹ năng: Mở rộng vốn từ về muông thú qua trò chơi. - Thái độ: Biết kể chuyện về các con vật mà mình yêu thích. II. CHUẨN BỊ : GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. HS: SGK, Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Ôn tập tiết 5. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng MT: HS đọc thuộc các bài HTL PP: Thực hành, động não Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú MT: Nêu được đặc điểm của các loài thú PP: Thực hành, thi đua, động não Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. v Hoạt động 3: Kể về một con vật mà em biết MT: Kể được đoạn văn về con vật PP: Thực hành, động não Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời gian cho HS suy nghĩ về con vật mà em định kể. Chú ý: HS có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết. vHoạt động 4: Đọc thêm bài MT: Đọc trơn toàn bài PP: Thực hành, trực quan, động não _ Yêu cầu HS mở SGK đọc bài Dự báo thời tiết _ Nhận xét vHoạt động 5: Ôn tập về Kể chuyện MT: HS kể lại được nội dung câu chuyện PP: Thực hành, động não _ Yêu cầu HS kể lại chuyện Quả tim Khỉ, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. _ Nhận xét – cho điểm 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. Hát Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Chia đội theo hướng dẫn của GV. Giải đố. Ví dụ: Chuẩn bị kể. Sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. _ HS đọc bài. _ 2 HS kể lại chuyện. Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 19 tháng 03 năm 2008 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm về phép nhân có thừa số 1 và 0; phép chia có số bị chia là 0. - Kỹ năng: Ghi nhớ công thức và thực hành đúng, chính xác. - Thái độ: Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ : GV: Bộ thực hàng Toán, bảng phụ. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Số 0 trong phép nhân và phép chia. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Thực hành. MT: Thực hiện tính chính xác PP: Thực hành, động não, thi đua Bài 1: HS tính nhẩm - GV nhận xét , cho cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1 Bài 2: HS tính nhẩm (theo từng cột) a) HS cần phân biệt hai dạng bài tập: Phép cộng có số hạng 0. Phép nhân có thừa số 0. b) HS cần phân biệt hai dạng bài tập: Phép cộng có số hạng 1. Phép nhân có thừa số 1. c) Phép chia có số chia là 1; phép chia có số chia là 0. v Hoạt động 2: Thi đua. MT: Nối đúng các kết quả PP: Thực hành, động não, trực quan Bài 3: HS tìm kết quả tính trong ô chữ nhật rồi chỉ vào số 0 hoặc số 1 trong ô tròn. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS tính, bạn nhận xét. HS tính nhẩm (bảng nhân 1, bảng chia 1) Làm bài vào vở bài tập 2 tổ thi đua. Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng 3 năm 2008 Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác (TT) I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Biết được một số qui tắc về ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các qui tắc ứng xử đó. - Kỹ năng: Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. -Thái độ: Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen. II. CHUẨN BỊ : GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi đến nhà người khác. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác? MT: Hiểu thế nào là lịch sự khi đến nhà người khác PP: Thực hành, thảo luận, động não Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác. Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sư. v Hoạt động 2: Xử lí tình huống. MT: Thực hiện xử lí tốt các tình huống PP: Thực hành, động não Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật. Hát HS trả lời. Bạn nhận xét. Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu. Một nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung nếu thấy nhóm bạn còn thiếu. Nhận phiếu và làm bài Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. Rút kinh nghiệm : Thứ năm ngày 20 tháng 03 năm 2008 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS rèn luyện kỹ năng:Học thuộc bảng nhân, chia. - Kỹ năng: Tìm thừa số, tìm số bị chia.Giải bài toán có phép chia. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Thực hành MT: Làm tính đúng PP: Thực hành, động não Bài 1: Yêu cầu HS tự làm Bài 2: GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. v Hoạt động 2: Tìm thừa số, tìm số bị chia. MT: HS tìm được thừa số và số bị chia PP: Động não, thực hành, trò chơi Bài 3: HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết. - Cho HS làm bài Bài 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và làm bài 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát HS lên bảng làm bài HS tính nhẩm (theo cột) HS nhẩm theo mẫu HS nêu lại quy tắc. HS làm bài

File đính kèm:

  • docGA L2 T27.doc
Giáo án liên quan