Giáo án lớp 2 tuần 27 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup

TIẾT 2 & 3: TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thăm,ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26).

- Bài tập 4 viết bảng phụ.

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 27 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2012 TIẾT 1 : CHÀO CỜ TIẾT 2 & 3: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thăm,ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26). - Bài tập 4 viết bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS HTL - GV nhận xét . 3. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. Kiểm tra đọc. - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em): -Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc. + Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên. + Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc. - GV theo dõi HS đọc, nhận xét và ghi điểm. Bài 2: - Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi khi nào ? - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Đặt được các câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Nói được lời đáp trong các tình huống cụ thể. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố Dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. - HS đọc bài tiết trước và TLCH của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Kiểm tra 8 em. - Bốc thăm đọc + trả lời câu hỏi có trong nội dung đoạn vừa đọc. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm ở bảng phụ, lớp làm vào giấy nháp. + mùa hè + khi hè về - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung. - Nêu yêu cầu bài tập. - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. - Lớp làm vào vở + bảng lớp. + Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ? + dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng khi nào ? + Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? + Khi nào ve nhởn nhơ ca hát. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung. - Nêu yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày qua hình thức đóng vai. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung. - Lắng nghe, thực hiện. (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PhiÕu ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26) - Bài tập 3 viết bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. Kiểm tra tập đọc : Bµi1:- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em): -Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc. + Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên. + Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc. - GV theo dõi HS đọc, nhận xét và ghi điểm. Bài 2: - Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa. - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập. * Nhóm 1: Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? * Nhóm 2: Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? * Nhóm 3: Mùa thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? * Nhóm 4: Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - GV nhận xét sửa sai. + Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ? 4. Củng cố, dặn dò. 5. Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị 2 phút. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập. - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả có mận, quýt, xoài, vải, bưởi, dưa hấu…Thời tiết ấm áp có mưa phùn. - Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn… Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chôm…Thời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to. - Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng. - Mùa đông có hoa mận có quả sấu, lê. Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc. - Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung. - HS đọc yêu cầu. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS nêu ý kiến cá nhân. - Lắng nghe và thực hiện. TIẾT 4: TOÁN SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN & PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó . - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó . - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó . * Bµi tËp cÇn lµm: 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bé thùc hµnh to¸n 2 ; b¶ng phô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bµi cò: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu: + Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là: 14 dm, 25 dm, 13 dm. + Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 7m, 12m, 9m, 14m. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: GV viết lên bảng các phép nhân: 1 x 2 = ? 1 x 3 = ? 1 x 4 = ? - Yêu cầu HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau ­ Có nhận xét gì về các phép tính trên ? - Trong bảng nhân đã học đều có: 2×1=2 4×1=4 3×1=3 5×1=5 ­ Có nhận xét gì về các phép tính trên ? HĐ2. Giới thiệu phép chia cho 1: - Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia. 1×2=2 Ta có 2 :1=? 1×3=3 3 :1= ? 1×4=4 4 :1= ? 1×5=5 5 :1= ? ­ Có nhận xét gì về các phép tính trên ? * Kết luận. HĐ3. HD làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Điền đúng số thích hợp vào chỗ trống. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Tính được biểu thức có chứa số 1. - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. 1×2=1+1=2 1×3=1+1+1=3 1×4=1+1+1+1=4 Vậy: 1×2=2 2 1×3=3 1×4=4 - Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - 2 - 3 - 4 - 5 - Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhẩm, Nêu kết quả nối tiếp. - Nêu yêu cầu bài tập. - 3 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm bảng con. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài ở bảng, vở. - Thực hiện theo 2 bước tính từ trái sang phải. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Lắng nghe, thực hiện. TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T2) I. MỤC TIÊU - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác . - Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . II. KĨ NĂNG SỐNG: KN giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác. KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác. KN tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Truyện kể đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Khi đến nhà người khác em phải làm gì? 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: (Bài tiếp) Đóng vai. *Mục tiêu: HS tập cách ứng sử lịch sự khi đến nhà người khác. *Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ: 1.Em sang nhà bạn và thấy trong tủ có nhiều đồ chơi đẹp mà em thích em sẽ... 2.Em đang chơi nhà bạn thì đến giờ TV có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng nhà bạn lại không bật TV? Em sẽ... 3.Em đang sang nhà bạn chơi thấy bà của bạn bị mệt? Em sẽ... HĐ2. Trò chơi: “Đố vui” *Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại về cách ứng xử khi đến nhà người khác. *Cách tiến hành: - GV phổ biến luật chơi - Chia lớp 4 nhóm: 2 nhóm 1 câu đố, nhóm đưa ra tình huống nhóm kia trả lời và ngược lại. - 2 nhóm còn lại là trọng tài. - GV nhận xét đánh giá. *Kết luận: Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư sử lịch sự được mọi người quý mến. 3. Củng cố, dặn dò: 4.Nhận xét tiết học. - 2HS trả lời. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Các nhóm TL đóng vai - Em cần hỏi mượn được chủ nhà cho phép. - Em có thể đề nghị chủ nhà không nên bật TV xem khi chưa được phép. - Em cần đi nhẹ nói khẽ hoặc ra về lúc khác sang chơi. VD: Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. & Thứ ba ngày 13 tháng 03 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN & PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0 - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. - Biết không có phép chia cho 0 - Bµi tËp cÇn lµm: 1,2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bé thùc hµnh to¸n 2 ; b¶ng phô III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 8 :4×1= ; 5×4 :1= ; 5×3 :1= 32 :4×1= ;3×7:1= ;28 :4×1= - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. Giới thiệu phép nhân có thừa số 0. - Viết phép nhân: 0 x 2 = ? ; 0 x 3 = ? - Yêu cầu HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau. ­ Nhận xét gì về các phép tính trên ? * Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. - Viết phép chia: 0: 2 = ? 0 : 3 = ? … - Yêu cầu HS nêu lại kết quả. ­ Nhận xét gì về các phép tính trên ? * Lưu ý: Không có phép chia cho 0. HĐ3. HD làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS tính nhẩm. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS tính trên bảng con, bảng lớp. - Cho 2 HS làm trên bảng nhóm. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS tính trên bảng con, bảng lớp. 4. Củng cố, dặn dò. 5. Nhận xét tiết học: - 2 HS lên bảng làm bài. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 0×2=0+0=0 0×3=0+0+0=0 Vậy: 0×2=0 Ta có: 0×2=0 Vậy: 0×3=0 Ta có: 3×0=0 - Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - HS đọc lại. 0 :2=0 vì 0×2=0 0 :5=0 vì 0×5=0 - Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. - HS nhắc lại. - Nêu yêu cầu bài tập. - Nhẩm. - Nêu kết quả nối tiếp. - Đọc lại bài tập hoàn chỉnh. - Nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện bảng con, bảng lớp. - 2 HS làm bảng phụ. - Lớp làm vào vở. - Nêu yêu cầu bài tập. - Tính từ trái sang phải. - Thực hiện qua 2 bước. -2 HS làm ở bảng, Lớp làm vào vở. - Lắng nghe về nhà thực hiện. TIẾT 2: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PhiÕu ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Một năm có mấy mùa? Nêu rõ từng mùa. + Thời tiết của mỗi mùa như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. Kiểm tra tập đọc: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em): -Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc. + Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên. + Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc. - GV theo dõi HS đọc, nhận xét và ghi điểm. HĐ3. HD làm bài tập. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ? + Câu hỏi “Ở đâu ?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Yêu cầu HS đọc câu văn ở phần a. + Hoa phượng nở đỏ rực ở đâu ? + Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? - Tương tự trên yêu cầu HS làm phần b. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu làm gì ? a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? + Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? b. Trong vườn trăm hoa khoe sắc thắm. Bài 4:- Nói lời đáp của em: - Cho HS đóng vai các tính huống. a. Khi bạn xin lỗi vì bạn đã làm bẩn quần áo em. b. Khi chị xin lỗi em vì trách mắng nhầm em. c. Khi bác hàng xóm xin lỗi vì trách mắng lầm em. 4. Củng cố, dặn dò. 5. Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu ?” - Câu hỏi “Ở đâu ?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn ). a. Hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở đỏ rực. - Hai bên bờ sông. - Trên những cành cây. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. - Hai bên bờ sông. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? - Ở đâu trăm hoa khoe sắc ? - HS đóng vai. VD: Xin lỗi bạn nhé ! Mình trót làm bẩn quần áo của bạn. HS2: Thôi không sao mình sẽ giặt ngay./ Lần sau bạn đừng có chạy qua vũng nước khi có người đi bên cạnh nhé. b. Thôi, cũng không sao chị ạ./ Bây giờ chị hiểu em là được. c. Dạ, không sao đâu bác ạ./Dạ, không có gì. - HS trả lời. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. TIẾT 3: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (bài tập 2); viết một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (bài tập 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - Bảng để HS điền từ trong trò chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. KTBC: Nêu nội dung bài trước 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. Kiểm tra tập đọc: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em): -Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc. + Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên. + Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc. - GV theo dõi HS đọc, nhận xét và ghi điểm. H§3. HD lµm bài tập Bài 2:- Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc. - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập. - Nhóm 1: Con gì biết bơi, lên bờ đi lạch bà lạch bạch ? - Nhóm 2: Mỏ con vẹt màu gì? - Nhóm 3: Con chim chích giúp gì cho nhà nông ? - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng. Bài 3: - Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3-4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm mà em biết. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - GV chấm, nhận xét sửa sai. 4.Củng cố Dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút. - HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu. - HS nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập. - Con vịt. - Màu đỏ. - Bắt sâu. - Các nhóm lần lượt lên báo cáo. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Nhà em nuôi rất nhiều gà, nhưng em thích nhất là con gà trống. Con gà màu vàng, đuôi dài, cái mào đổ rực. Sáng sáng nó thức dậy sớm báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy. - 2-5 HS đọc bài làm của mình.. - HS lắng nghe nhận xét bài viết của bạn. - Lắng nghe về nhà thực hiện. TIẾT 4: THỦ CÔNG: - GVC & Thứ tư ngày 14 tháng 03 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. Tính: 2 : 2 x 0 = 0 : 3 x 3 = - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. HDHS làm bài tập: Bài 1: - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Yêu cầu HS tự tính nhẩm, sau đọc nối tiếp nhau từng phép tính của bài. - GV nhận xét ghi bảng. 1 x 1 = 1 1 : 1 = 1 1 x 2 = 2 2 : 1 = 2 ….. …….. 1 x 10 = 10 10 : 1 = 10 - Gọi HS đọc bảng nhân 1 và bảng chia 1. Bài 2: - Tính nhẩm. + Một số cộng với 0 cho kết quả như thế nào? + Một số nhân với 0 cho kết quả như thế nào? + Phép chia có số bị chia là 0 thì kết quả như thế nào? 4. Củng cố, dặn dò. 5. Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng, cả lớp bảng con. 2 : 2 x 0 =1 x 0 0 : 3 x 3 = 0 x 5 = 0 = 0 - Lập bảng nhân 1, bảng chia 1. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lớp học thuộc bảng nhân và chia 1. - Lớp làm bài vào vở 0 + 3 = 3 5 + 1 = 6 4 : 1 = 4 3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 : 2 = 0 0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 0 : 1 = 0 3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 1 : 1 = 1 - 3 -4 HS đọc bảng nhân và bảng chia 1. TIẾT 2: THỂ DỤC: - GVC TIẾT 3: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào. - Biết đáp lời khảng định phủ định trong các trường hợp cụ thể. (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4). - Có ý thức ôn tập, vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét . 3. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. Kiểm tra tập đọc và HTL - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em): -Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc. + Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên. + Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc. - GV theo dõi HS đọc, nhận xét và ghi điểm. HĐ3. Ôn luyện cách đọc và trả lời câu hỏi: Như thế nào? Bài 2. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Câu hỏi “ Như thế nào ? ” dùng để hỏi về nội dung gì ? + Mùa hè hai bên bờ sông hoa phượng nở như thế nào? + Vậy bộ phận nào trả trả lời câu hỏi “Như thế nào? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. Bài 3. - Bài tập yêu cầu điều gì ? + Bộ phận nào trong câu được in đậm phần a? + Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? - Yêu cầu HS lên thực hành trước lớp. - GV nhận xét sửa sai. HĐ4. Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò. 5. Nhận xét tiết học - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi và nhận xét. - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “ như thế nào” ? - Dùng để hỏi về đặc điểm. - Mùa hè hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Đỏ rực. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. - Chim đậu trắng xóa trên những cành cây. a. Chim đậu như thế nào trên cành cây? - 2, 3 cặp thực hành, lớp theo dõi, nhận xét. b. Bông cúc sung sướng như thế nào? - HS thực hiện theo cặp. Ví dụ: a. Ôi thích quá ! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó Cảm ơn ba ạ./… b. Thật à / Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Ôi, thật thế hả ? … c. Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ. / … - Lắng nghe và điều chỉnh. - Dùng để hỏi đặc điểm. - Thể hiện sự lịch sự đúng mực. TIẾT 4:TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn về con vật mình biết (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về muông thú để chơi trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định: 2. KT bài cũ: - GV nhận xét. 3. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. Kiểm tra đọc : - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em): -Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc. + Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên. + Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc. - GV theo dõi HS đọc, nhận xét và ghi điểm. HĐ3. Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú. - GV chia lớp 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. - GV phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra theo 2 vòng. * Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên con vật. Mỗi lần GV đọc, các nhóm phất cờ để giành quyền trả lời, nhóm nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, nhóm bạn được quyền trả lời. * Vòng 2: Các nhóm lần lượt ra câu đố cho nhau. Nhóm 1 ra câu đố cho nhóm 2,…nhóm 4.Nếu nhóm bạn không trả lời được thì nhóm ra câu đố giải đáp và được cộng thêm 2 điểm. - GV tổng kết, nhóm nào giành được nhiều điểm thì nhóm đó thắng cuộc. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. HĐ4.Thi kể tên về một con vật mà em biết. + Em hãy nói tên về các loài vật mà em chọn kể. - GV nhận xét, tuyên dương HS kể tự nhiên, hấp dẫn. 4. Củng cố, dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. - Hợp tác với GV. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc cách chơi. Chia nhóm theo hướng dẫn của GV. - Giải câu đố. Ví dụ : 1.Con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử ) 2. Con gì thích ăn hoa quả ? ( khỉ ) 3. Con gì cổ rất dài ? ( hươu cao cổ). 4. Con gì rất trung thành với chủ? (chó) 5. Nhát như …? ( thỏ ). 6. Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột ? ( mèo )… 1.Cáo được mệnh danh là con vật như thế nào ? ( tinh ranh) 2.Nuôi chó để làm gì ? ( trông nhà). 3. Sóc chuyền cành như thế nào? (nhanh nhẹn ). 4. Gấu trắng có tính như thế nào? (tò mò ). 5.Voi kéo gỗ như thế nào? (khoẻ nhanh). - HS nối tiếp nhau kể. - HS lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. TIẾT 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU. - Biết được động vật có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước. - Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn trên không, dưới nước của một số động vật. II. KĨ NĂNG SỐNG: - KN Biết yêu quý và bảo vệ các loài vât có ích. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định: 2. KT bài cũ: + Hãy kể tên các loài cây sống dưới nước mà em biết? Nêu ích lợi của chúng? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. Kể tên các con vật. + Hãy kể tên các con vật mà em biết ? HĐ3. Loài vật sống ở đâu ? - Hoạt động nhóm 2: Quan sát hình trong SGK cho biết tên các con vật trong từng hình. + Trong những loài vật này loài nào sống trên mặt đất ? + Loài nào sống dưới nước ? + Loài nào bay lượn trên không trung ? * Kết luận: Loài vật áo thể sống khắp nơi trên cạn, dưới nước, trên không. HĐ4. Triễn lãm tranh. - Bước 1 : Hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, và ghi tên và nơi sống của con vật. - Bước 2 : Trình bày sản phẩm. - GV yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng. - GV yêu cầu các nhóm đọc to tên các con vật * Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật, Chúng có thể sống được khắp nơi: Trên cạn, dưới nướcvà trên không trung. Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ chúng. 4. Củng cố,dặn dò: + Loài vật sống được ở đâu ? + Kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới nuớc, trên không. - Bảo vệ các loài vật có ích. 5. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTuan 27 Lop 2.doc
Giáo án liên quan