Giáo án lớp 2 tuần 3 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup

 CHÀO CỜ

 TẬP ĐỌC:

 Bạn của Nai Nhỏ.(Tiết 1)

I/ MỤC TIÊU:

• Biết đọc liền mạch các từ,cụm từ trong câu; ngắt nghĩ hơi đúng và rõ ràng.

• Hiểu ý nghĩa câu chuyện:người bạn đáng tin cậy làngười sẵn lòng cứu người ,giúp người. (trả lời được các câu hỏi SGK.)

II/ CHUẨN BỊ :

• Giáo viên : Tranh.

• Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 3 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN III Thứ hai Chào cờ Tập đọc Tậpđọc Toán Đạo đức Bạn của Nai nhỏ(t1) Bạn của Nai nhỏ (t2) Kiểm tra Biết nhận lỗi và sửa lỗi. Thứ ba Toán Kể chuyện Chính tả Mĩ thuật Phép cộng có tổng bằng 10 Bạn Nai nhỏ Bạn Nai nhỏ Thứ tư Toán Tập đọc Tậpviết Thể dục TNXH 26+4; 36+24 Gọi bạn Chữ hoa B Hệ cơ Thứ năm LTVC Toán Chính tả Hất nhạc Từ chỉ sự vật, Câu hiểu :Ai là gì? Luyện tập Gọi bạn Thứ sáu Tập l. văn Toán Thủ công Thể dục S H lớp Sắp xếp câu trong bài lập danh sách học sinh 9 cộng với một số 9+5 Gấp máy bay phản lực (t1) SHTT Thứ hai ngày tháng năm 2011 CHÀO CỜ TẬP ĐỌC: Bạn của Nai Nhỏ.(Tiết 1) I/ MỤC TIÊU: Biết đọc liền mạch các từ,cụm từ trong câu; ngắt nghĩ hơi đúng và rõ ràng. Hiểu ý nghĩa câu chuyện:người bạn đáng tin cậy làngười sẵn lòng cứu người ,giúp người. (trả lời được các câu hỏi SGK.) II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.On định 2.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ? -Gọi 2 em đọc. -Câu chuyện có gì vui ? 3.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Tranh. -Tranh vẽ những con vật gì ? Chúng đang làm gì ? -Tại sao Nai húc ngã Sói chúng ta sẽ đọc bài. 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng theo giọng kể chuyện. -Luyện phát âm từ khó : Đọc từng câu : -Hướng dẫn ngắt giọng. Bảng phụ : Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống/ thì thấy lão Hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.// Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc Sói ngả ngữa.// Con trai bé bỏng của cha./ con có người bạn nhưthế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.// -Đọc từng đoạn: -Giáo viên nhận xét. -Hd đọc ĐT -GV cùng HS hát bài chuyển tiết -2 em đọc và TLCH. -1 em đọc cả bài và TLCH.. -Sói, 2 con Nai và 1 con Dê.. Một con Nai húc ngã con Sói. -Bạn của Nai Nhỏ. -Theo dõi, đọc thầm. -1 em đọc đoạn 1-2.. Phát âm : chặn lối, chạy như bay .... ( 3 – 5 em ). -HS đọc từng câu cho đến hết. -HS luyện đọc đúng câu ( 5-7 em ) -Chia nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -1 em đọc lại đoạn 1 -1 em đọc đoạn 2. -Tập đọc đoạn 1-2 / nhiều lần. TẬP ĐỌC Bạn của Nai Nhỏ.(Tiết 2) I.MỤC TIÊU: biết đọc liền mạch các từ,cụm từ trong câu; ngắt nghĩ hơi đúng và rõ ràng. hiểu ý nghĩa câu chuyện:người bạn đáng tin cậy làngười sẵn lòng cứu người ,giúp người. (trả lời được các câu hỏi SGK.) II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HĐ của Thầy HĐ của Trò 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu1:Nai Nhỏ xin phếp cha đi đâu? -Cha Nai Nhỏ nói gì? Câu 2:Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của mình? Câu 3:Mỗi hành động……………………………….. Câu 4:Người bạn tốt là người như thế nào? Luyện đọc lại: GV phân vai cho hs luyện đọc 4.Củng cố: -Vừa học xong bài gì? 5. Dặn dò:Xem lại bài :Gọi bạn 6. Nhận xét tiết học: -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Đi chơi xa cùng với bạn +”Cha …………………………………của con” + Hành động 1:”Lấy vai………….” +Hành động 2:”Nhanh trí……….” +Hành động 3:”Lao vào………….” -HS tự trả lời -Các nhóm tự phân vai đọc -HS trả lời HS tự nhận xét Toán Kiểm tra . TỔ TRƯỞNG RA ĐỀ ĐẠO ĐỨC. Biết nhận lỗi và sửa lỗi. (tiết 1) I/ MỤC TIÊU : Biết khi có lỗi thì cần nhận lỗi và sửa lỗi, đồng thời biết vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Nội dung chuyện : Cái bình hoa, giấy thảo luận. Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.ỔN định 2.Bài cũ : -Tiết trước em được học bài gì? -Nêu lợi ích và tác hại của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ ? -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Tìm hiểu, phân tích truyện : Cái bình hoa. Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi chuyện và xây dựng phần kết. Kể chuyện : Cái bình hoa “ từ đầu đến ba tháng trôi qua” -Giáo viên kể tiếp đoạn cuối. Thảo luận : -Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi ? -Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ? Kết luận : Trong cuộc sống, ai cũng có thể mắc lỗi, nhất là với các em ở tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ. -Thảo luận bày tỏ ý kiến qua 2 tình huống Tình huống 1 :Lan chẳng may làm gẫy bút của Mai, -Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua chiếc bút khác đền cho Mai. Tình huống 2 : Do mãi chạy, Tuấn xô ngã một em học sinh lớp Một. Cậy mình lớn hơn Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với bạn. -Giáo viên kết luận . 4. củng cố dặn dò 5 .Nhận xét .Bài học. -Học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Ghi ý ra nháp. -Vài em nêu. Nhận xét. -Biết nhận lỗi và sửa lỗi. -Nhóm theo dõi. Thảo luận : xây dựng phần kết. -Đại diện nhóm trình bày. -Trao đổi, nhận xét bổ sung. -Các nhóm thảo luận. và TLCH. -1 em nhắc lại. Thảo luận nhóm. -Việc làm của Lan là đúng, vì bạn đã nhận và sửa lỗi do mình gây ra. -Việc làm của Tuấn là sai. ..... Thứ ba ngày tháng năm 2011 Toán Phép cộng có tổng bằng 10. I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Biết cộng 2 số có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc.biết dựa vào bảng công để tìm môt số chưa biết trong phép công có tổng bằng 10. Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.Biết cộng nhẩm 10 cộng vơi số có một chữ số.Xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng cài, que tính. Đồng hồ. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.ổn định 2.Bài cũ : Nêu các số từ 71 đến 90. -Tìm hiệu của các cặp số sau : 77 – 42 68 – 34 59 – 25 Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Hỏi: 6 + 4 = ? -Hôm nay học: Phép cộng có tổng bằng 10. 1 : Giới thiệu 6 + 4 = 10 -Biết 6 + 4 = 10 , ta sẽ làm quen cách cộng theo cột chục, đơn vị. -Que tính : cài 6 que, cài tiếp 4 que. -Đếm xem có bao nhiêu que tính ? -Viết phép tính. -Viết theo cột dọc. -Tại sao em viết như vậy ? 2 : Luyện tập- thực hành. Bài 1 : cả lớp . -Giáo viên viết : 9 + ..... = 10 và hỏi ; 9 cộng mấy bằng 10 ? Điền số mấy vào chỗ chấm ? Bài 2 :Yêu cầu HS tự làm bài. Hỏi: Em thực hiện 5 + 5 = 10 như thế nào ? Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ? Hỏi : Vì sao 7 + 3 + 6 = 16 ? -Hỏi tương tự. Trò chơi : Đồng hồ chỉ mấy giờ. 4.Củng cố Dặn dò : 5. Nhận xét tiết học.. -2 em nêu. -Bảng con. -6 + 4 = 10 -Phép cộng có tổng bằng 10. -Thực hiện que tính : 6 que, và 4 que. HS gộp lại đếm và đưa kết quả 6 + 4 = 10 -HS viết. 6 + 4 10 - 6 + 4 = 10 viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. -1 em đọc đề bài. -9 + 1 = 10 -Điền số 1. -Cả lớp đọc : 9 + 1 = 10. -Cả lớp tự làm bài. Sửa bài -Tự làm bài và kiểm tra nhau. -5 + 5 = 10. Viết 0 ở cột đơn vị, viết 1 ở cột chục. -Tính nhẩm. -Làm bài ghi ngay kết quả sau dấu = -Vì 7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16. -Làm vở BT. -Chia 2 đội : Đọc các giờ trên đồng hồ. -Ôn bài, tập nhẩm các phép tính. KỂ CHUYỆN Bạn của Nai Nhỏ. I/ MỤC TIÊU : Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn và nội dung câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể, theo dõi bạn kể,biết nhận xét đánh gia HS khá giỏi thực hiện được yêu cầu BT3phân vai dựng lại từng đoạn câu chuyện.) . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.ổn định 2.Bài cũ : -Tiết trước em được nghe kể câu chuyện gì ? -Nhận xét , cho điểm. 3.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. -Hãy nêu bài tập đọc đã học đầu tuần? -Thế nào là người bạn tốt ? -Hôm nay học kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ. 1 : Hướng dẫn kể chuyện. Trực quan : Tranh. -Kể từng đoạn: -Kể trong nhóm : Yêu cầu chia nhóm. -Kể trước lớp : -Em nhận xét lời bạn kể như thế nào ? Gợi ý : Tranh 1. -Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì ? -Bạn của Nai Nhỏ làm gì ? Tranh 2 : -Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì ? -Lúc đó hai bạn đang làm gì ? -Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì ? -Em thấy bạn của Nai Nhỏ thông minh nhanh nhẹn như thế nào ? Tranh 3: -Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh ? -Dê Non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai Nhỏ làm gì ? -Theo em bạn của Nai Nhỏ thế nào ? -Kể lời cha Nai Nhỏ : -Khi Nai Nhỏ xin cha đi chơi, cha bạn ấy đã nói gì ? -Khi nghe con kể về bạn, cha Nai Nhỏ nói gì ? -Nhận xét. Kể toàn chuyện : -Theo dõi , sửa sai. -Nhận xét, cho điểm HS kể hay, HS đóng vai đạt. 4.Củng cố : 5.Nhận xét tiết học. -Phần thưởng. -3 em kể 3 đoạn. -Nhận xét bạn kể. -Bạn của Nai Nhỏ. -Luôn sẵn lòng giúp người, cứu người. -Vài em nhắc tựa. -Quan sát. -Chia nhóm kể tứng đoạn. -Nhận xét lời bạn kể. -Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi em kể 1 đoạn. -Nhận xét. -Quan sát. -Một chú Nai và một hòn đá to. -Hòn đá to chặn lối. -Hích vai, hòn đá lăn sang một bên. -Quan sát. -Gặp Hổ rình. -Tìm nước uống. -Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy. -Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy. -Gã Sói hung ác đuổi bắt Dê Non. -Lao tới húc lão Sói ngã ngửa. -Tốt bụng, khoẻ mạnh. -Cha không cản, nhưng cha muốn biết về bạn con. -3 em trả lời. -HS kể độc thoại ( 4 em nối tiếp nhau kể từng đoạn ) Chính tả (Tập chép) Bạn của Nai Nhỏ. I/ MỤC TIÊU : Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn : Nai Nhỏ xin cha .... chơi với bạn. Biết cách trình bày một đoạn văn, biết viết hoa tên riêng. Làm đúng các bài tập củng cố quy tắc chính tả : ng/ngh, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.On định 2.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ? Giáo viên đọc các chữ cái. Nhận xét. 3.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. 1 : Hướng dẫn tập chép. a/ Nội dung đoạn chép : -Giáo viên đọc mẫu. Hỏi: Đoạn chép này có nội dung từ bài nào ? -Đoạn chép kể về ai ? -Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi ? b/ Hướng dẫn cách trình bày : Hỏi : Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu ? -Chữ đầu câu viết thế nào ? -Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào ? -Cuối câu có dấu câu gì ? c/ Hướng dẫn viết từ khó : -G viên đọc các từ khó : đi chơi, khoẻ mạnh,thông minh, nhanh nhẹn, người khác, yên lòng. -Nêu cách viết các từ trên. d/ Chép bài : Theo dõi, chỉnh sửa. -Đọc lại cho học sinh soát lỗi. Phân tích tiếng khó. -Thu vở chấm ( 5-7 vở). Nhận xét. 2: Làm bài tập. PP luyện tập : Bài 2: -ng/ ngh viết trước các nguyên âm nào ? Bài 3: -Hướng dẫn chữa : ......., dổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại. 4.Củng cố Dặn dò 5 nhận xét tiết học. -Làm việc thật là vui. -3 em lên bảng viết chữ em hay sai, viết bảng chữ cái. Bảng con. Chính tả/ tập chép : Bạn của Nai Nhỏ. -Theo dõi đọc thầm. -2 em đọc. -Bạn của Nai Nhỏ. -Bạn của Nai Nhỏ. -Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác. -4 câu. -Viết hoa chữ cái đầu. -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng : -Nai Nhỏ. -Dấu chấm. -Bảng con. -Sửa lại ( nếu sai ). -Nhìn bảng chép. -Đổi vở,sửa lỗi. Ghi số lỗi. -1 em nêu yêu cầu.Điền vào chỗ trống ng/ngh. Cả lớp làm bài. -2 em lên bảng làm. -e, ê, i. -Tiến hành làm như bài 2. -Chữa bài 3. -1 em nêu : e, ê, i. -Chữa lỗi/ nếu sai. Thứ tư ngày tháng năm 2011 TOÁN 26 + 4 ; 36 + 24 I/ MỤC TIÊU : Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 26+4 ; 36+24. _Biết giải bài toán bằng một phếp cộng.(BT 1,2) II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Que tính, bảng gài. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Giáo viên ghi : 2 + 8 3 + 7 4 + 6 8 + 2 + 7 5 + 5 + 6 Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 1 : Giới thiệu 26 + 4. Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Ngoài dùng que tính để đếm ta còn có cách nào nữa Hướng dẫn thực hiện 26 + 4 -Giáo viên vừa thao tác, yêu cầu HS làm theo. -Lấy 26 que tính, gài 2 bó, mỗi bó 1 chục que vào cột chục, gài 6 que tính rời vào bên cạnh. Sau đó viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị. -Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài xuống dưới 6 que tính. -Vừa nói vừa làm : 6 que tính gộp với 4 que tính là 10 que tính tức là 1 chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que tính, viết 3 vào cột chục ở tổng. -Vậy 26 + 4 = 30 -Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Em đã thực hiện cách cộng như thế nào ? 2 : Giới thiệu 36 + 24 Có 36 que tính thêm 24 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài toán ? -Em còn dùng cách nào khác để tìm ra kết quả mà không cần que tính ? -Em đặt tính như thế nào ? -Em hãy nêu cách tính ? Thực hành. Bài 1 : -Em thực hiện cách tính như thế nào ? Bài 2 : -Bài toán cho biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao nhiêu con 4. Cũng cố Dặn dò 5.Nhận xét tiết học -2 em lên bảng.Đặt tính rồi tính. -Tính nhẩm. -26 + 4 ; 36 + 24 -Thao tác trên que tính và trả lời : 26 thêm 4 là 30 que tính. -Thực hiện phép cộng 26 + 4 -HS làm theo giáo viên. -Lấy 26 que tính. -Lấy 4 que tính -Làm theo GV sau đó nhắc lại : 26 + 4 = 30 -1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp. -6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục. -Nhiều em nói lại. -1 em nêu : có tất cả 60 que tính. -Cả lớp thực hiện với que tính. 36 que tính thêm 24 que tính là 60 que tính. -Phép cộng 36 + 24 -1 em lên bảng đặt tính và tính. -1 em nêu : 6 + 4 = 10 viết 0 nhớ 1. 2 cộng 3 bằng 5 thêm 1 là 6 viết 6( thẳng 3 và 2 ). Vậy 36 + 24 = 60 -Nhiều em nhắc lại. -1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở BT. -1 em đọc đề. -Nhà Mai nuôi 22 con gà. Nhà lan nuôi 18 con gà. -Cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà? -22 + 18. -Tóm tắt , giải. Số gà cả hai nhà nuôi: 22 + 18 = 40 ( con gà ). Đáp số : 40 con gà. TẬP ĐỌC Gọi bạn. I/ MỤC TIÊU : Đọc trơn được cả bài gọi bạn. Đọc đúng các từ : xa xưa, thưở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo, gọi hoài. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, ngắt dòng theo nhịp 3/2 hoặc 2/3.. Đọc chậm rãi, tình cảm. HTL cả bài thơ. -Hiểu nội dung :tình bạn cảm đông giữa Bê Vàng và Dê Trắng .(trả lời được các câu hỏi SGK). II/ CHUẨN BỊ Giáo viên : Tranh Gọi bạn. Học sinh : Sách tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.On định 2.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ? -nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm -Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ. Đọc từng dòng thơ : -Rèn đọc từ khó : xa xưa, thưở nào,một năm, suối cạn, lấy gì nuôi, bao giờ, lang thang, nẻo, gọi hoài(MB) Thưở, sâu thẳm, hạn hán, cỏ héo khô, nuôi đôi bạn, quên đường về, thương bạn, khắp nẻo (MN). Đọc từng khổ thơ: -Hướng dẫn đọc ngắt giọng: Bê Vàng đi tìm cỏ/ Lang thang/ quên đường về/ Dê Trắng thương bạn quá Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/ Đến bây giờ Dê Trắng/ Vẫn gọi hoài:/”Bê!// Bê!”// -Chia nhóm đọc: -Nhận xét. 2 : Tìm hiểu bài. -Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ? -Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? -Giải thích thêm -Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì ? -Vì sao Dê Trắng vẫn gọi Bê! Bê! 3 : Học thuộc lòng. -Nhận xét. 4.Củng cố: Dặn dò 5. nhận xét tiết học. -Bạn của Nai Nhỏ. -2 em đọc và TLCH. -Gọi bạn. -HS nối tiếp đọc từng dòng thơ. -HS phát âm. -HS nối nhau đọc từng khổ thơ. -HS luyện đọc câu.Vài em. -Đọc từng khổ trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm.( từng khổ, cả bài ) CN, ĐT. -Đồng thanh. -Đọc thầm . -Rừng xanh sâu thẳm. -Trời hạn hán. -Thương bạn gọi bạn khắp nơi. -Vì tình bạn thắmthiết,chungthủy,nhớ thương bạn không quên được bạn. -Nhóm thi đọc thuộc bài thơ. TẬP VIẾT Chữ hoa B I/ MỤC TIÊU : Viết đúng chữ hoa B(1 dòng cỡ vừa 1 dòng cữ nhỏ),chữ và câu ứng dụng: Bạn(1 dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3lần). II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Mẫu chữ B hoa. Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.On định 2.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết chữ gì ? --Sửa sai cho học sinh. Nhận xét. 3..Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Chữ B hoa. 1 : Viết chữ hoa. - Hỏi : Chữ B hoa gồm có mấy nét ? Đó là những nét nào ? - Nêu quy trình viết vừa tô chữ mẫu trong khung chữ. -Viết trên không. -Hướng dẫn viết bảng con. 2: Viết cụm từ. Mẫu : Bạn bè sum họp. -Em hiểu câu trên như thế nào ? -Hỏi : Chữ đầu câu viết thế nào ? -So sánh độ cao của chữ B hoa với chữ cái a ? -Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? -3 : Viết vở. -Em nhắc lại quy trình viết chữ B hoa. -Theo dõi, uốn nắn. -Theo dõi uốn nắn. -Chấm chữa bài.. 4.Củng cố Dặn dò : 5.Nhận xét, -2 em viết : Ă, Â, Ăn. -Bảng con. -Chữ B hoa. -3 nét: nét thẳng đứng và hai nét cong phải. -Quan sát, lắng nghe. -3 em nhắc lại quy trình. -Viết theo. -Bảng con. -3 em đọc. -Đồng thanh. -Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. -Viết hoa. -B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li. -Cách một khoảng bằng khoảng cách 1 chữ cái. -Bảng con : Bạn ( 2 em lên bảng ). -2 em nhắc lại. -Viết vở. B 1 dòng B 1 dòng Bạn 1 dòng Bạn 1 dòng Bạn bè sum họp 2 dòng Bạn bè sum họp THỂ DỤC TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Hệ cơ. I/ MỤC TIÊU : Nêu được tên và nhận biết một số vị trí và tên gọi của một số cơ chính:cơ đầu cơ ngực, cơ lưng,cơ bụng ,cơ tay ,cơ chân. Biết cơ co duỗi được, nhờ có cơ mà cơ thể hoạt động được. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Mô hình hệ cơ, hai tranh hệ cơ, hai bộ thẻ chữ. Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.On định 2.Bài cũ : nêu vai trò của xương chân ? Xương sườn, xương sống, xương ức bảo vệ những cơ quan nào ? -Nhận xét đánh giá. 3.Dạy bài mới. -Mở bài. -Quan sát mô tả hình dáng, khuôn mặt của bạn. Nhờ đâu con người có khuôn mặt hình dáng nhất định ? -Học bài Hệ cơ. Hoạt động 1 : Hệ cơ. Trực quan : Tranh. -Mô hình hệ cơ. -GV chỉ một số cơ không nói tên. Kết luận : STK / tr 15. Hoạt động 2 : Sự co giãn cơ. -Em hãy tập lại các động tác : ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực. Hỏi : Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, duỗi? -Khi bạn cúi gập mình cơ nào co, duỗi ? -Khi bạn ưỡn ngực cơ nào co, duỗi ? Hỏi đáp : Làm thế nào để cơ thể săn chắc ? -Cần tránh những việc làm nào có hại cho cơ ? -Giáo viên tóm ý / tr 17. Trò chơi tiếp sức : Nêu luật chơi. 4.Củng cố Dặn dò: 5. Nhận xét . . -3 em đọc bài, TLCH. -Tim, phổi. -HS thực hiện. -Cơ. -Vài em nhắc tựa. -Quan sát và TLCH. -Một số em lên chỉ. -HS nói tên cơ đó. -5-6 em thực hiện. -Nhóm luyện tập : Làm động tác gập cánh ta, duỗi cánh tay và kết luận : -Khi gập cơ co lại, khi duỗi cơ giãn. Nhiều em luyện tập co duỗi cánh tay. -1 em làm mẫu. -Sau gáy co, cơ cổ phần trước duỗi. -Cơ bụng co, cơ lưng duỗi. -Cơ bụng co, cơ ngực duỗi. Thứ năm ngày tháng năm 2011 Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật câu kiểu Ai là gì? I.MỤC TIÊU : Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh và bảng từ gợi ý (BT1,2). Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? II.CHUẨN BỊ: GV:Tranh minh hoạ các sự vật trong sách giáo khoa. Bảng phụ viết bài tập HS: SGK, Vở luyện từ và câu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hđ của thầy HĐ của trò 1.ổn định: 2.Bài cũ:- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs -GV nhận xét chung bài cũ 3. Bài mới: a.GTB:GV ghi tựa bài b.HD làm bài tập: Bài 1:Tìm những từ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối…)được vẽ dưới đây Bài 2: tìm các từ chỉ sự vật trong bảng sau: Bạn Quý mến Bảng Đi Phượng vĩ Thân yêu Cô giáo Nhớ Nai Đỏ Thước kẻ Chào Học trò Dũng cảm Sách Thầy giáo Dài Viết Cá heo Xanh Bài 3: Đặt câu theo mẫu dưới đây: Ai (hoặc cái gì , con gì ) Là gì ? Bạn Vân Anh Là học sinh lớp 2A 4.Củng cố. Dặn dò:: 5 Nhận xét tiết học: Hát -Hs nhắc lại -Hs làm miệng 1/………………………. 2/……………………….. 3/……………………………. -Hs làm phiếu bài tập: + Từ chỉ sự vật:bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. -Hs làm vở: Vd:Chú Dũng là công an. Mẹ em là cô giáo. TOÁN. Luyện tập. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về : Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5 . Biết thực hiện fhép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Giải toán có lời văn bằng phép cộng. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Đồ dùng phục vụ trò chơi. Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 .ổn định 2.Bài cũ : Giáo viên ghi bảng : 32 + 8 41 + 39 83 + 7 16 + 24. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Em đọc nhẩm và ghi ngay kết quả. -Nhận xét. Bài 2: Em tự làm bài qua 2 bước: đặt tính, tính. -Em nói cách đặt tính ? -Cách thực hiện như thế nào ? Bài 3 : Em thực hiện tương tự bài 2. Bài 4 : -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Bài toán cho biết gì về số học sinh ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào ? 4.Củng cố Dặn do:. 5.Nhận xét tiết học. . -2 em lên bảng. -Bảng con -Nêu cách đặt tính. -Luyện tập. -Làm vở. -1 em đọc sửa bài. -Làm vở . -1 em nêu cách đặt tính. -Từ phải sang trái. -Lớp làm vở. 1- em đọc đề. -Số học sinh cả hai lớp. -Có 14 học sinh nữ, 16 học sinh nam. -Thực hiện 14 + 16. -Tóm tắt, giải. Nam : 14 HS. Nữ : 16 HS. Cả lớp : ? HS. Số học sinh có tất cả: 14 + 16 = 30(học sinh) Đáp số: 30 học sinh. -Chia 2 đội chơi. -Làm thêm bài tập. CHÍNH TẢ Gọi bạn. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn. Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh, làm đúng các bài tập, phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã ). II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bài viết Gọi bạn sẵn. Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.On định 2.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ? -Giáo viên đọc : nghe ngóng, nhỉ ngơi, cây tre, mái che. Nhận xét. 3.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. 1 : Nghe viết. -Giáo viên đọc mẫu đầu bài và 2 khổ thơ cuối. Hỏi -Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn nào ? -Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ? -Hướng dẫn nhận xét. -Bài có những chữ nào viết hoa ? -Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì ? -Huớng dẫn viết tứ khó : suối cạn, nuôi, lang thang, nẻo, gọi hoài.... (MB) hạn hán, cỏ héo, đôi bạn, quên đường, khắp nẻo ..... (MN). -Giáo viên nhắc tư thế ngối viết. -Lưu ý cách trính bày bài thơ. -Giáo viên đọc. -Đọc lại. -Chấm sửa. Nhận xét. 2 : Làm bài tập. Bài 2 : Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Nhận xét. Chốt ý đúng. Bài 3 : lựa chọn từ để điền. 4.Củng cố Dặn dò: 5.Nhận xét. -Bạn của Nai Nhỏ. -2 em lên bảng. Lớp viết bảng con. -Gọi bạn. -2 em đọc lại. -Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây héo khô. -Dê Trắng chạy khắp nơi tìm bạn. -Chữ cái đầu mỗi dòng, Bê Vàng, Dê Trắng. -Đặt trong ngoặc kép, có dấu ! -Viết bảng con ( 4-5 từ ). -Viết vở. -Soát lại bài. -Sửa lỗi. -2 em lên bảng gắn thẻ chữ. Lớp làm vở BT. -2 em nhắc lại quy tắc chính tả ng/ngh Trước e, ê, i. -Làm vở. -1 em đọc lại . -1 em nêu. -Chia 2 đội tìm và ghi HÁT - NHẠC Thứ sáu ngày tháng năm 2011 TẬP LÀM VĂN Sắp xếp câu trong bài – Lập danh sách học sinh. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện Gọi bạn. Dựa vào tranh kể được nội dung chuyện.(BT1). Biết sắp xếp câu trong một bài theo đúng trình tự diễn biến:KIẾN VÀ CHIM GÁY(BT2).Lập được danh sách từ 3 đê 5 Hstheo mẫu(BT3). Kĩ năng : Rèn thực hiện đúng yêu cầu. Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh minh họa ( SGK / tr 30). Kẻ bảng bài 3. Học sinh : Sách tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.ổn định 2.Bài cũ : -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : -Hướng dẫn HS làm BT: 1 : Bài tập. Bài 1 : Trực quan : Hướng dẫn sắp xếp theo thứ tự. -Hướng dẫn kể theo tranh. -Yêu cầu chia nhóm : -Nhận xét. Bài 2 : Em đọc kĩ từng câu sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự. -Cho HS thi dán tranh truyện : Kiến và Chim gáy. Bài 3 : -Hoạt động nhóm :Nhận xét. cho điểm. 4.Củng cố Dặn dò:. 5.nhận xét tiết học -3-4 em đọc bản tự thuật. -Sắp xếp câu trong bài – Lập danh sách học sinh. -1 em đọc xác định yêu cầu. -Sắp xếp lại thứ tự 4 tra

File đính kèm:

  • docTuan 3 Lop 2.doc