Giáo án lớp 2 tuần 3 - Trường tiểu học Khánh Thịnh

Toán(11)

KIỂM TRA

I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS tập trung vào:

 - Đọc, viết số có hai chữ số,số liền trước số liền sau.

 - Kỹ năng thực hiện phép công và phép trừ(ko nhớ) trong vi 100

 - Giải bài toán có 1phép tính( cộng hoặc trừ)

 - Nhận dạng hình đã học.

II. Đề bài:

- GV phát cho mỗi em một bài kiểm tra, HS làm bài kiểm tra trong 40 phút

- GV nhắc nhở HS cách ngồi làm bài

Bài 1:

Viết các số: a.Từ 70 đến 80

 b. từ 89 đến 95

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 3 - Trường tiểu học Khánh Thịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ hai ngày tháng 9 năm 2013 Toán(11) Kiểm tra I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS tập trung vào: - Đọc, viết số có hai chữ số,số liền trước số liền sau. - Kỹ năng thực hiện phép công và phép trừ(ko nhớ) trong vi 100 - Giải bài toán có 1phép tính( cộng hoặc trừ) - Nhận dạng hình đã học. II. Đề bài: - GV phát cho mỗi em một bài kiểm tra, HS làm bài kiểm tra trong 40 phút - GV nhắc nhở HS cách ngồi làm bài Bài 1: Viết các số: a.Từ 70 đến 80 b. từ 89 đến 95 Bài 2: a, Số liền trước của 61 là b. Số liền sau của 99 là: Bài 3:Tính: 42 84 60 66 5 + - + - + 54 31 25 16 23 ____ ___ ___ ___ ___ Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa.Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? Bài 5: Hình dưới đây có mấy hình tam giác? III. Đánh giá cho điểm: Bài 1: 3điểm mỗi số viết đúng được 0,6 điểm Bài 2: 1điểm mỗi số viết đúng được 0,5 điểm Bài 3: ,5 điểm mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Bài 4: 2,5 điểmviết câu TL đúng được 1 điểm Viết phép tính đúng được 1 điểm Viết đáp số được 0,5 điểm Bài 5: Tìm được đủ 5 hình tam giác cho 1 điểm, 4 hình cho 0,75 điểm. Tìm 3 hình không cho điểm. ...Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập đọc(9) Bạn của Nai Nhỏ I. Mục tiêu - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngăta nghỉ hơI đúng và rõ ràng. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - GV tranh minh hoạ bài đọc SGK , THDC 2003 - HS SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy học Nội dung bài A. Bài cũ :2HS đọc bài Làm việc thật là vui- GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1.Giới thiệu chủ điểm 2.Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài * h/d HS luyện đọc + giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - 9HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài - HS luyện đọc đúng từ khó, Tiệp, Ngát đọc lại. - GV h/d cách đọc từ khó , tiếng khó - GV và cả lớp nhận xét cách đọc b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn - HS luyện đọc theo giọng người con tự hào, giọng người cha vui vẻ hài lòng (nhóm khá đọc theo vai) - HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ: ngăn cản,thông minh, gạc + Gv hướng dẫn HS cách ngắt , nghỉ hơi và đọc câu dài : c. Đọc đoạn trong nhóm : - HS luyện đọc nhóm đôi (1 em đọc - 1 em nghe nhận xét và ngược lại) d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện 3nhóm thi đọc trước lớp - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm đôi Gv cùng lớp nhận xét cách đọc Luyện đọc - hích vai, đôi gạc -Sói sắp tìm được Dê non/ thì bạn con đã kịp lao tới/ dùng đôi gạc chắc khoẻ /húc Sói ngã ngửa.// Tiết 2 Hoạt động dạy học Nội dung bài 3. H/d tìm hiểu bài: GV: Nai Nhỏ xin phép bố đi đâu: Cha Nai Nhỏ nói gì? - HS đọc thầm đoạn 1 suy nghĩ TLCH1 + 2HS khá trả lời, Hs tr.bình nghe nhận xét - 1HS đọc câu hỏi 2( Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?) - HS nêu ý kiến kèm lời giải thích - Gv nhận xét câu trả lời và ghi bảng các từ : hích vai, rình GV: Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của Bạn ấy Em thích nhất điểm nào ? GV nêu CH 4: theo em người tốt bụng là người như thế nào? - HS thảo luận nhóm đôi và đại diện TLCH 4. Luyện đọc lại: GV đọc mẫu lần 2: - Mỗi nhóm cử đại diện thi đọc toàn câu chuyện theo vai Gv và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay 5 Củng cố dặn dò: GV: Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai Nhỏ lại vui lòng cho con mình đi chơi xa. - HS nhắc lại ND những ý chính đã trả lời - GV y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện, ghi nhớ ND - GV nhận xét giờ học. Tìm hiểu bài Bạn của Nai Nhỏ: hích vai, húc, nhanh trí kéo bạn thoát khỏi nguy hiểm. - Cha Nai nhỏ:hài lòng ND: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng vì bạn .Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. -Thứ ba ngày tháng 9 năm 2013 Toán (12) Phép cộng có tổng bằng 10 I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tỏng của hai số trong đó có mọt số cho trước. - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12. Bài tập cần đạt: Bài 1 ( cột 1, 2, 3); bài 2; bài 3( dòng 1); Bài 4. II. Đồ dùng học tập - GV + HS :10 que tính rời+ bảng gài ( THTH 2004, THTh2005, THTH2007) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Nội dung bài 1. Giới thiệu phép cộng 6 + 4=10 GV lấy và giơ que tính?Có mấy que tính GV gài 6 que tính vào bảng gài( viết 6 vào cột đơn vị) GV giơ 4 que tính ? lấy thêm mấy que nữa? Viết đáp số mấy ?GV viết 4 cột đơn vị trên bảng và hỏi : Có tất cả bao nhiêu que? - GV viết dấu cộng, viết 10 sao cho 0 thẳng hàng sao cho thẳng hàng với 6 và 4, viết 10 ở cột chục Bước 1: HS lấy lần lượt que tính như GV - HS kiểm tra số que tính của mình trả lời 10 que tính rồi bó lại 1bó 10 que tính. - HS G,K: 6 cộng 4 bằng 10- HS TB nhắc lại. Bước 2: HS đặt tính - GV nêu phép cộng 6+4 h/d HS đặt tính : viết 6, viết 4 thẳng cột 6, viết dấu cộng kẻ vạch ngang. 2. Thực hành Bài 1: GV cho HS tự làm và chữa bài. - HS chép vào vở, nhẩm theo bảng tính và HS KG nêu miệng kết quả HSTB nêu lại. Bài 2:- 1HS nêu y/c của bài( tính) - 3HS Klên bảng làm bài Cho HS tự làm rồi đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả.- - Gv h/d HS chú ý phải viết tổng 10 ở dưới dấu vạch ngang sao cho chữ số 0 thẳng cột đơn vị Bài 3: GV tổ chức cho HS thi nhẩm nhanh và nêu miệng kết quả theo nhóm. HS nêu: 7cộng 3 cộng 6 bằng 16 Bài 4: h/d Hs cách xem giờ kim chỉ ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút -- HS xem giờ trên mô hình đòng hồ để học cách xem giờ - HS nêu miệng số giờ trên mỗi đồng hồ 3.Củng cố, dặn dò:Gv nhận xét giờ 6 6 + 4 = 10 + 4 + 6 = 10 4 ___ 10 Bài1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm 9 +... = 10 8 +... = 10 1 +... = 10 7 +... = 10 3 +... = 10 10 = 5 +.... Bài2:Tính 7 5 2 1 + + + + 3 3 8 9 ___ ___ ___ ___ 10 10 10 10 Bài3:Tính nhẩm 7 + 3 + 6 = 9 + 1 + 2 = 6 + 4 + 8 = 4 + 6 + 1 = 5 + 5 + 5 = 2 + 8 + 9 = Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ Đồng hồ A chỉ 7 giờ Đồng hồ A chỉ 5 giờ Đồng hồ A chỉ 10 giờ ..Rút kinh nghiệm ..………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. . Kể chuyện(3) Bạn của Nai Nhỏ I. Mục đích, yêu cầu - Dựa vào tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn, nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể lại về bạn mình. - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1. - HS khá giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3. II. Đồ dùng dạy học: - GV: tranh minh hoạ SGK( THTV 1027) - HS làm băng giấy đội trên đầu có ghi tên nhân vật III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy học Nội dung bài 1. Bài cũ: - GV gọi 3HS G,K lên bảng tiếp nối nhau kể. - HSTB nhận xét.GV nhận xét cho điểm 2 Bài mới: - 1HS đọc y/c bài, - GV y/ c HS quan sát kỹ 3 tranh trong SGK - 1hS làm mẫu nhắc lại lời kể lần thứ nhất về bạn Nai Nhỏ - HS tập kể theo 3 nhóm , từng em lần lượt nhắc lại lời kể theo tranh - Đại diện các nhóm thi nói lại lời Nai Nhỏ - Gv cùng lớp nhận xét, khen ngợi những HS kể hay - HS nhìn tranh nói lại lời Cha Nai Nhỏ theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm nhắc lại lời cha Nai Nhỏ nói với con - HS tự hình thành nhóm, nhập vai dựng lại 1 đoạn của câu chuyện - 3 HS trong nhóm thi dựng lại 1 đoạn câu chuyện với nhóm khác - GV khuyến khích HS nói tự nhiên - Lần 1: GV là người dẫn chuyện, 1HS nói lời Nai con, 1 HS nói lời cha - Lần 2: 3 HS dựng lại c/c theo vai - GV và cả lớp nhận xét cho điểm nhóm 3. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét giờ học y/c HS về nhà kể lại cho người thân nghe Kể lại 3 đoạn của câu chuyện" Phần thưởng" 2-1: Dựa vào tranh, nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình 2-2: Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn 2.3 Phân kể chuyện theo vai .Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Chính tả (5) Tập chép: Bạn của Nai nhỏ I. Mục đích, yêu cầu: 1 Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài : Bạn của Nai Nhỏ. 2. Làm đúng bài tập2, BT 3a/ b. II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ ( THDC 2003) - giấy A4+ bút dạ III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học Nội dung bài 1. Bài cũ : -3 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con Gv nhận xét cho điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. H/d tập chép + H/d HS chuẩn bị - Gv đọc bài viết trên bảng, - 2,3 HS nhìn bảng con đọc lại bài - Gv hỏi về ND bài chính tả Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi với bạn? ? Bài chính tả có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào? - HS đọc thầm đoạn viết và lần lượt TLCH gV đưa ra- GV nhận xét - Hs luyện viết vào bảng con chữ khó: + H/d HS chép bài vào vở - Gv h/d HS cách chép bài và trình bày bài - HS nhìn bảng chép bài vào vở - Gv đọc bài chính tả lần 2 - HS đổi vở soát lỗi + GV chấm 10 bài chữa lỗi và nhận xét chữ viết 3. H/d làm bài tập Bài 2: - 1HS đọc y/c bài- cả lớp đọc thầm GV viết 1từ lên bảng mời HS làm mẫu - Gv phát giấy A4 và bút cho 2 hS làm sau đó dán kết quả lên bảng. - HS lớp làm bài vào vở, đối chiếu và nhận xét kết quả của bạn Bai3a: GV nêu y/c của bài - HS làm vào vở để chữa bài - Khi chữa bài lưu ý HS để luyện đọc đúng. 4.Củng cố, dặn dò:GV nhận xét giờ. Viết 2 tiếng có phụ âm đầu g, 2 tiếng bắt đầu từ gh Viết các từ:đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh Bài1: Điền ng/ ngh vào chỗ trống - ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp . Bài 3a: Điền tr hay ch a. cây tre, mái che, trung thành, chung sức ...Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày tháng 9 năm 2013 Toán(13) 26 + 4; 36 + 24 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 4. - Biết giải toán có lời văn bằng phép cộng. - Bài tập cần đạt: Bài 1. 2. II.Đồ dùng dạy học: GV và HS 4 bó que tính THDC 2003, THDC 2001 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Nội dung bài 1.Giới thiệu phép cộng 26 + 4 - Gv giơ 2 bó que tính hỏi có mấy chục que tính? - HS: có 2 chục que tính- HS lấy 2bó que tính đặt lên bàn. - GV gài 2 bó que tính vào bảng giơ tiếp 6 que? Có thêm mấy que? - có thêm 6 que tính đặt ngang với 2chục que ở trên bàn. - Gv gài 6 que tính vào bảng rồi hỏi có tất cả bao nhiêu que? GV: có 26 thì viết vào cột đơn vị chữ số nào? - GV giơ tiếp 4 que tính và cũng hỏi có thêm 4 que viết 4 vào cột nào? - 26 cộng 4 bằng bao nhiêu? - HS thao tác trên que tính và nói kết quả. - HS trả lời, HS khác nhận xét - 26 cộng 4 bằng 30 Gv ghi bảng 26 + 4 = 30 *H/dẫn HS đặt tính theo cột Cả lớp thực hiện đặt tính và tính ra nháp. - Gọi 2HS nhắc lại cách đặt tính và tính. - GV h/dẫn HS cách viết chữ số cho thẳng cột chục với cột chục, cột đơn vị với cột đơn vị. 2.Giới thiệu phép cộng 36 + 24 - GV h/dẫn HS hoạt động học tập với các bó que tính tương tự như 26 + 4 để có 36 + 24 = 60 - HS đặt tính vào bảng con rồi tính, 1 em làm trên bảng.HS khác nhận xét. 3.Thực hành Bài1: - 1HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm. GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 2cột - HS làm bài vào bảng con,3HS TB làm trên bảng cột a, 3HSGK làm cột b. Bài 2:GV nêu bài toán - 1 HS TBđọc lại bài toán - 1 em G tóm tắt bài và trình bày trên bảng- 2,3 emTb đọc bài giải của mình. - GV cùng lớp nhận xét bài làm của HS 4. Củng cố, dặn dò : - GV lấy 2 ví dụ phép tính dạng 26 + 4,: 36+ 24 y/c HS nêu cách đặt tính và tính - GV nhận xét giờ học - 26 + 4 _____ 30 36 + 24 ___ 60 Bài 1: Tính a.35 42 81 + + + 5 8 9 ___ ___ ___ 40 50 90 b.63 25 21 + + + 27 35 29 ____ ____ ____ Bài 2: Bài giải Hai nhà nuôi được số con gà là: 22 + 18 = 40(con gà) Đáp số: 40con gà .....Rút kinh nghiệm .………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Tập đọc (9) Gọi bạn I. Mục đích, yêu cầu : - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK; Thuộc 2 khổ thơ cuối bài. II. Đồ dùng dạy học: GV: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - bảng phụ ( THDC 2003) HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy học Nội dung bài 1.Bài cũ: gọi 2HS đọc bài - GV và cả lớp nhận xét. 2. Bài mới:a, Giới thiệu bài b, Luyện đọc 2.1:GV đọc mẫu toàn bài 2.2: H/d HS luyện đọc+ giải nghĩa các từ a. Đọc từng dòng thơ - HS tiếp nối nhau đọc từng dòng - HS tìm từ khó phát âm+ luyện đọc b. Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài - HS luyện đọc đúng các khổ thơ - 2 HS đọc nghĩa của các từ chú giải - GV h/d đọc ngắt giọng, nhấn mạnh nghĩa từ ngữ gợi tả, gợi cảm ở khổ thơ thứ ba Gv và cả lớp nhận xét cách chọn nhóm nào đọc dúng nhất. c.Đọc từng khổ thơ theo nhóm 2: d.Thi đọc - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp - HS đọc thầm khổ thơ 1 và câu hỏi 1 3. Tìm hiểu bài ? Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? + 1 HS trả lời- HS khác nhận xét - 1HS đọc to khổ thơ 2 GV : Tại sao Bê Vàng lại ra đi? Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng đã làm gì? + HS thảo luận nhóm đôi để TLCH - 1 HS đọc câu hỏi 3( Vì sao đến bây giờ DT vẫn kêu Bê!Bê!) + HS trả lời- GV nhận xét bổ xung 4. Học thuộc lòng trong thơ GV ghi bảng phụ những chữ đầu dòng thơ - HS tự nhẩm trong thơ 2,3 lượt trong SGK - Từng cặp HS ( 1 em đọc bài theo những chữ đầu dòng - 1 em nhìn SGK theo dõi ) - Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc - Gv xoá dần gợi ý để học thuộc. - Gv nhận xét cho điểm 5. Củng cố - dặn dò : Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng - Hs nêu ý hiểu GV nhận xét - dặn dò HS về nhà đọc lại bài . Đọc bài " Danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A" và trả lời câu hỏi Luyện đọc + xa xưa, thửa nào, suối cạn Bê Vàng đi tìm cỏ/ Lang thang/ quên đường về/ Dê Trắng/ thương bạn quá/ Chạy khắp nẻo/tìm Bê// Tự.... Trong ..... Đôi... Bê Vàng.... Một năm..... Suối..... Lấy gì..... Chờ.... Tìm hiểu bài - Bê Vàng và Dê Trắng:sống bên nhau. - trời hạn hán - Dê chạy khắp nơi tìm Bê Rút kinh nghiệm .………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….Luyện từ và câu(3) Từ chỉ sự vật: câu kiểu ai là gì? I.Mục đích: - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý ( BT1, 2) - Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì? ( BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Gv tranh minh hoạ các sự vật trong SGK, THDC 2003 , THDC 2001 - HS vbt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Nội dung bài 1. Bài cũ: Gv kiểm tra 1 số HS làm bài tập 1,3 ở nhà 2. Bài mới :1. giới thiệu bài 2. H/d làm bài tập Bài 1:gọi 1HS đọc y/c bài - Cả lớp quan sát từng tranh suy nghĩ tìm từ, nhẩm miệng tên gọi theo thứ tự từng tranh - HS nối tiếp nhau Tl GV và cả lớp nh/ xét - GV ghi bảng từ đúng( bộ đội, công nhân , ô tô, máy bay, voi...) Bài 2: GV kẻ bảng bài tập 2 như SGK lên bảng, ghi đầy đủ các từ theo cột, y/c HS làm -1 HS đọc y/c bài- HS làm việc theo nhóm đôi trong SGK - 4 HS lên bảng làm. - GV và cả lớp nhận xét kết quả. Bài 3: GV nêu y/c của bài, giới thiệu mẫu - 2HS đọc mô hình câu và mẫu - HS làm bài vào vở rồi chữa - Gv viết 1 số câu đúng rồi giúp HS sửa câu đặt sai 3. Củng cố dặn dò: Gv nhắc lại những kiến thức cơ bản của tiết học y/c về nhà tập đặt câu theo mẫu. Bài1: Tìm những từ chỉ sự vật bộ đội, công nhân , ô tô, máy bay, voi, dừa, mía, trâu. Bài2: Tìm từ chỉ sự vật được ghi trên bảng bạn thân yêu thước kẻ dài quý mến cô giáo chào thầy giáo đi nai dũng cảm cá heo phượng vĩ đỏ sách xanh Bài 3:Đặt câu theo mẫu Ai(con gì? cái gì?) là gì? Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A. ...………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày tháng 9 năm 2013 Toán(14) Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng nhẩm dạng 9 +1+5. - Biết thực hiệnphép cộng có nhởtong phạm vi 100, dạng 26+4, 36+24. - Biết giảI toán bằng một phép cộng. - BT cần đạt: Bài 1( dòng 1), Bài 2, 3, 4. II. Đồ dùng : THDC 2003, THDC 2001 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Nội dung bài 1.Bài cũ:GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính - cả lớp làm bảng con, rồi chữa bài. - GV nhận xét 2.Bài mới:Gv h/dẫn HS lần lượt làm các bài tập Bài 1:1HS TB đọc yêu cầu bài. - cả lớp tính vào vở, rồi chữa bài. GV lưu ý HS khi chữa bài cần nêu cách tính nhẩm. Bài 2:GV nêu yêu cầu bài -- 1 HS G nêu lại cách đặt tính và tính của một phép tính. - Gọi 2 HS TB lên làm bài, cả lớp làm vở, HSK nhận xét bài bạn. Bài 3:Cho HS tự đặt tính rồi tính vào vở. - HS làm bài, lưu ý viết các chữ số sao cho thẳng cột với nhau. - Cả lớp làm vở, nhận xét bài bạn. - Gọi 3 Hs K làm bảng. Bài4: - 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm nêu cách làm và làm bài vào vở. - 1 HS trình bày bài trên bảng, Gv và cả lớp nhận xét. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt bài và giải bài vào vở. - GV theo dõi, chấm điểm một số bài. Bài 5:Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ để nhẩm rồi nêu câu trả lời. - Gọi HSG nêu- HSK, TB nhắc lại. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 3.Củng cố, dặn dò:1HS nhắc lại bài, Gv nhận xét giờ học. 54 + 16 ; 32 + 8 Bài1:Tính nhẩm 9 + 1 + 5 = 8 + 2 + 6 = 9 + 1 + 8 = 7 + 3 + 6 = Bài2:Tính 36 7 25 52 + + + + 4 33 45 18 ___ ___ ___ ___ Bài 3: Đặt tính rồi tính 24 + 6; 48 + 12; 3 + 27 Bài 4: Bài giải Lớp học đó có số học sinh là: 14 + 16 = 30(học sinh) Đáp số: 30 học sinh Bài 5:Số? - Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm. ..Rút kinh nghiệm .………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Tập viết(3) B- Bạn bè sum họp I.Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa B theo cỡ chữ vừa và nhỏ. ( Mỗi cỡ 1 dòng); chữ và câu ứng dụng: Bạn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Bạn bè sum họp theo cỡ nhỏ ( 3 lần) II.Đồ dùng dạy học:GV:mẫu chữ hoa B trong khung chữ + HS: vở tập viết III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Nội dung bài 1.Bài cũ:GV kiểm tra 2 HS viết bảng yêu cầu cả lớp viết b/con. - Gv nhận xét chữ viết. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.H/dẫn viết chữ hoa - GV treo chữ mẫu trên bảng,yêu cầu HS quan sát . - HS quan sát chữ mẫu và cho biết chữ hoa B cao mấy li? Viết mấy nét? - GV vừa chỉ trên chữ mẫu vừa nêu cách viết. - HS nêu cách viết. - GV viết mẫu chữ hoa và h/dẫn cách viết. - Cả lớp viết bảng con chữ hoa - Gv nhận xét uốn nắn, nhắc lại quy trình viết. c.H/dẫn viết câu ứng dụng - GV giới thiệu câu ứng dụng - 1 em đọc câu ứng dụng:Bạn bè sum họp - Gv yêu cầu HS quan sát độ cao cách ghi dấu thanh , khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.- HS thảo luận nhóm đôi để trả lời. + chữ cao 2,5 li:B,b, h + chữ cao 1,25 li:s + chữ cao 2 li:p + chữ cao 1li các chữ còn lại - Gv viết mẫu chữ Bạn cỡ vừa lên bảng, h/dẫn cách viết. - HS viết chữ Bạn trên bảng con. d.Viết vở:GV nêu yêu cầu viết: - HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết bài theo yêu cầu - GV h/dẫn theo dõi HS viết bài e.Chấm bài:gv chấm 10 bài rồi nhận xét chữ viết cách trình bày bài. g.Củng cố, dặn dò:Gv nhận xét giờ - Cả lớp viết bảng con: Ă, Â. Ăn B Bạn Bạn bè sum họp 1 dòng chữ B cỡ vừa, 1 dòng chữ B cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa, 1 dòng chữ Bạn cỡ nhỏ, 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. Rút kinh nghiệm .………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Chính tả(6) Gọi bạn I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ cuối bài Gọi bạn. - Làm dược BT2, BT3 a / b. II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ( THDC 2003, THDC 2001) III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Nội dung bài 1.Bài cũ:Gv đọc cho 2 HS viết bảng lớp, Hs khác viết bảng con - Gv nhận xét chữ viết của HS 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.H/dẫn nghe viết - GV đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối, - 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. - H/dẫn HS nắm ND bài ? Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn nào? ? Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì?- HS đọc thầm khổ thơ viết để trả lời + Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn. - H/dẫn nhận xét ? Bài chính tả có những chữ nào được viết hoa? Tiếng gọi của DT được ghi với dấu câu gì?- HS tìm trong bài những chữ viết hoa rồi trả lời. - HS tìm và viết bảng con các chữ khó viết - Gv đọc cho HS viết bài vào vở - HS nhắc lại tư thế ngồi viết rồi nghe viết bài vào vở. - HS cùng bàn đổi chéo vở soát lỗi. + GV chấm điểm một số bài, nhận xét về chữ viết và cách trình bày. c.H/dẫn làm bài tập Bài 2: - 1 em đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm- GV mời 2 em lên bảng làm mẫu - lớp làm bài vào bảng con - 2 HS đọc bài làm của mình, nhắc lại quy tắc viết chính tả ng/ngh - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài 3a:Gv nêu yêu cầu bài - Gọi 1 HS làm bài trên bảng, yêu cầu HS làm vở. - 1em làm ý a trên bảng, cả lớp làm vở, nh/ xét bài bạn. - GV và cả lớp nhận xét d.Củng cố, dặn dò:Gv nhận xét, khen ngợi Hs học tập tốt. -Viết các chữ :nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che. Viết bảng:suối cạn, lang thang, nẻo Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc điền vào chỗ trống. a.(ngờ,nghiêng):nghiêng ngả, nghi ngờ. b.(ngon, nghe):nghe ngóng, ngon ngọt. Bài 3a: Điền vào ô trống a.(chở, trò): trò chuyện, che chở. (trắng, chăm): trắng tinh, chăm chỉ. Rút kinh nghiệm .………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2013 Toán (15) 9 cộng với một số: 9 + 5 I.Mục tiêu:Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 +5 từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số(cộng qua 10) - Nhận biết trực giác về tinhhs giao hoán của phép cộng. - Biết giảI toán bằng một phép tính cộng. Bài tập cần đạt: Bài 1, 2 và 4. II.Đồ dùng dạy học:GV+ HS: 20 que tính , THDC 2003 , THDC 2001 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Nội dung bài 1.Giới thiệu phép cộng 9+5 Gv nêu bài toán:có 9 que tính, thêm 5 que hỏi có tất cả bao nhiêu que? - HS nhắc lại bài toán. - Gv khuyến khích HS tìm ra kết quả và ghi nhớ 9 +5 = 14 HS sử dụng que tính, thao tác tìm ra kết quả. - HS nêu cách tính bằng nhiều cách. - Bước1:Gv h/dẫn cách lấy que tính. Bước2:GV h/dẫn cách gộp que tính và tìm ra kết quả. Bước3:đặt tính và tính - HS nêu cách đặt tính và tính 2.H/dẫn HS tự lập bảng cộng 9 cộng với một số. - HS sử dụng 20 que tính tự lập bảng cộng 9 - Gv hdẫn HS học thuộc theo nhóm2 3.Thực hành: Bài1: Gv nêu yêu cầu bài, h/dẫn Hs khi chữa bài HS G,Knhận xét được 3 + 9 cũng bằng 9 + 3 vì đều bằng 12.HSTB nhắc lại. - HS tự tìm kết quả ở mỗi phép tính rồi chữa bài. Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. Gv yêu cầu HS viết phép tính vào vở rồi tìm kết quả. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, HS khác làm vở, đổi chéo vở kiểm tra bài. Bài 4:Gọi 2 Hs TB đọc bài toán - 1 em G nêu tóm tắt.HS khác nêu lại. - 1 em TB trình bày bài giải trên bảng, HS G nêu câu trả lời khác , nhận xét bài bạn. - Gọi một số HS đọc bài làm trước lớp, Gv nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố, dặn dò:3HS đọc lại bảng công 9 cộng với một số. Gv nhận xét giờ học. - 9 * 9 cộng 5 bằng 14 , viết 4 + thẳng cột với 9 và 5 5 * viết 1 vào cột chục. ___ 14 9 + 2 = 9 +5 = 9 + 8 = 9 + 3 = 9 + 6 = 9 + 9 = 9 + 4 = 9 + 7 = Bài1:Tính nhẩm 9 + 3 = 9 + 6 = 9 + 8 = 3 + 9 = 6 + 9 = 8 + 9 = Bài 2:Tính 9 9 9 7 5 + + + + + 2 8 9 9 9 __ __ __ __ _ 11 17 18 16 14 Bài 4: Bài giải Trong vườn có tất cả số cây táo là: 9 + 6 = 15(cây táo) Đáp số: 14 cây táo Rút kinh nghiệm .………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Tập làm văn(3) Sắp xếp câu trong bài - Lập danh sách học sinh I.Mục tiêu: 1.Rèn kỹ năng nghe và nói: - Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện Gọi bạn dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy( BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu.( BT3) II.Đồ dùng dạy học:GV: tranh minh hoạBT1 trong SGk+ THDC 2003 ,THDC 2001 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Nội dung bài 1.Bài cũ:GV kiểm tra 2em đọc bảng tự thuật đã viết ở tuần 2 - GV và cả lớp nhận xét. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài. b.H/dẫn làm bài tập Bài 1(M):1 em đọc và xác định rõ y/ cầu bài - GV h/dẫn HS thực hiện yêu cầu sắp xếp thứ tự tranh - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo tranh + sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ trong bài Gọi bạn. + dựa vào ND tranh đã xếp đúng, kể lại câu chuyện. - HS thảo luận nhóm đôi, xếp tranh theo thứ tự 1- 4 - 3 - 2 - HS kể lại chuyện trong nhóm, sau đó đại diện thi kể trước lớp - Gv theo dõi các nhóm hoạt động, nhắc nhở các em làm tốt - GV và HS khác chấm điểm để bình chọn bạn kể hay nhất. Bài2(M):Gv nêu yêu cầu bài - Gọi 4 emG,K thi ghi nhanh nội dung 4 câu văn a, b, c, d lê

File đính kèm:

  • docTuan 3.doc