Giáo án lớp 2 tuần 3 - Trường Tiểu học Văn Hải

Tập đọc tiết 7+8

BẠN CỦA NAI NHỎ

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* Nội dung dạy học tích hợp:

Giáo dục KNS :

- Xác định giá trị, có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác; Lắng nghe tích cực.

- Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến các nhân, phản hồi tích cực.

 

doc37 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 3 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 3 Ngày soạn: 1/9/2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013 Tập đọc tiết 7+8 Bạn của Nai Nhỏ I. Mục tiêu: - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Nội dung dạy học tích hợp: Giáo dục KNS : - Xác định giá trị, có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác; Lắng nghe tích cực. - Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến các nhân, phản hồi tích cực. II/ Chuẩn bị: GV: - THDC 2003 - Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn luyện đọc HS: - Có đủ SGK III/ Các hoạt động dạy - học Tiết 1 TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1’ 3’ 1’ 30’ Gọi HS đọc bài làm việc thật là vui. - GV nhận xét ghi điểm a) Giới thiệu chủ điểm và bài học b) Tiến hành các hoạt động 1.HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu - HS khá đọc - HS đọc chú giải - HS đọc nối tiếp câu - Luyện phát âm tiếng, từ khó - HS luyện đọc câu dài - HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ - HS luyện đọc đoạn trước lớp HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm A. Tổ chức B. Bài cũ Làm việc thật là vui H : - Bé đã làm những việc gì? - Em đã làm những việc gì giúp gia đinh mình? C. Bài mới Bạn của Nai Nhỏ 1.Luyện đọc * Từ ngữ: Nai Nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần khác,lão hổ, lao tới, lo lắng, chút nào nữa * Câu: Con trai bé bỏng của cha/ con có một người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.// tiết 2 28’ 4’ 2’ 1’ 2. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Gọi 1HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hỏi: - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? - Cha Nai Nhỏ nói gì? - HS giải nghĩa từ: ngăn cản -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4 - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe về hành động nào của bạn mình? - HS giải nghĩa từ : hích vai - Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy? - Em thích nhất điểm nào? - HS giải nghĩa từ : thông minh - Theo em người bạn tốt là người như thế nào? - HS trả lời * Giáo dục KNS : - H : Trong bài hôm nay em thấy Nai Nhỏ có thừa nhận đức tính tốt của Bạn không ? Và Cha của Nai Nhỏ cũng thừa nhận điều đó. - H : Trong lớp , trong trường, trong cuộc sống các bạn và những người sống xung quanh em có những đức tính tốt thì các em phải thế nào ? ( Phải công nhận và phát huy những đức tính tốt ấy không nên quay lưng lại và tìm cách để làm bôi nhọ đức tính tốt của họ như vậy cuộc sống mới trở nên tốt đẹp, con người mới sống tốt với nhau mãi được ) H: Em đã phát hiện ra trong lớp bạn nào đã có đức tính tốt? Bạn ấy tốt như thế nào ? Em hãy kẻ cho cô và các bạn cùng nghe? - H: Em đã có những đức tính tốt gì rồi ?Em hãy kể cho các bạn cùng nghe? GV yêu cầu HS lắng nghe và nhận xét lời kể của bạn. GV cho HS tuyên dương những em dã có những đức tính tốt. 3. HĐ3: luyện đọc lại *GV gọi mỗi nhóm 3 em thi đọc cả bài(có thể đọc phân vai). Một số HS luyện đọc lại bài * Hỏi: Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa? - GV nhận xét tiết học. - Em về nhà và xem những người sống gần gia đình em họ có đức tính tốt như thế nào và em nghĩ xem mình phải cần như thế nào để thừa nhận lòng tốt của họ . - Chuẩn bị bài sau: Gọi bạn. 2. Tìm hiểu bài - Đi chơi xa cùng bạn - Cha không ngăn cản con. Hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - Hành động: Lấy vai hích đổ hòn đá ... nhanh trí kéo Nai Nhỏ, lao vào gã sói. Khẳng định: Dám liều mình vì người khác. Kết luận:SGV 3. Luyện đọc lại D. Củng cố - dặn dò ------------------------------------------------------ Toán - tiết 11 Đề kiểm tra toán số 1 Phần 1: Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng và chép lại đáp án đó vào vở. Bài 1: Tổng của 47 và 32 là: A. 79 B. 15 C. 97 D. 69 Bài 2: Hiệu của 35 và 11 là: A. 46 B. 42 C. 24 D. 64 Bài 3: 15cm + 4cm = A. 19 B. 19cm C. 11cm D. 11 Bài 4: 1dm - 3cm = A. 7cm B.7 C.4cm D. 4dm Bài 5: Lan có 5 cái kẹo, Minh có 4 cá kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cáI kẹo? Phép tính đúng là: A.5 + 4 = 9 cái kẹo B. 5 + 4 = 9( cái kẹo) C. 5 kẹo + 4 kẹo = 9 kẹo D. 5 cái + 4 cái = 9 cái Phần 2: Tự luận. Bài : Số liền trớc của 61 là: Số liền sau của 99 là: Bài 2: tính 42 84 66 5 + + + + 54 31 16 23 Bài 3: Mai và Hoa làm đợc 36 bông hoa. Riêng Hoa làm đươc 6 bông hoa. Hỏi Mai làm đ]ợc bao nhiêu bông hoa? Bài 4: Vẽ đoạn thẳng dài 10cm. Đáp án và biểu chấm Phần 1: Trắc nghiệm(5 điểm) Bài 1: (1 điểm) - đáp án A Bài 2: (1 điểm - đáp án C Bài 3: (1 điểm) - đáp án B Bài 4: (1 điểm) - đáp án A Bài 5: ( điểm) - đáp án B Phần 2: Tự luận( 5 điểm) Bài 1: (1 điểm) - Mỗi ý đúng 0,5 điểm 60 100 Bài 2: (2 điểm) - mỗi ý đúng 0,5 điểm. Bài 3: ( 1,5 điểm - câu trả lời đúng 0,5 điểm, phép tính dúng 0,5 điểm, đáp số đúng 0,5 điểm. Bài 4: (0,5 điểm) ---------------------------------------------------------------- Thể Dục – Tiết 5 ( Đ/c Phong) ------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 1/9/2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013 Đạo đức - tiết 3 Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (t - 1) I/ Mục tiêu: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. * Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lõi khi mắc lỗi * Nội dung dạy học tích hợp: + Giáo dục KNS : Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi ; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. + Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : Thảo luận nhóm ; Giải quyết vấn đề. II/ Chuẩn bị : GV : - Tranh minh hoạ SGK ( tự vẽ phóng to ); Phiếu thảo luận nhóm hoạt động 1 HS : - Vở BT đạo đức III/ Các hoạt động dạy- học. TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1’ 3 ' 1’ 10' 16’ 2' - Giờ trước em được học bài đạo đức nào ? - Vì sao phải học tập và sinh hoạt đúng giờ ? - GV nhận xét. a) Giới thiệu bài b)Tiến hành các hoạt động. 1. Hoạt động1: Phân tích chuyện:Cái bình hoa * Mục tiêu: Giúp HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi. * Cách tiến hành - GV kể chuyện và nêu câu hỏi SHD. - GVphân nhóm và yêu cầu HS theo dõi và dựng lại câu chuyện - Mỗi khi mắc lỗi ta cần nhận lỗi và sửa lỗi. - Sửa lỗi và nhận lỗi giúp ta mau tiến bộ. - HS thảo luận và phán đoán - Đại điện nhóm trình bày kết quả. - GV kể tiếp phần cuối và phát phiếu cho HS thảo luận. - Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi? - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? * GVKL: 2. Hoạt động2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. * Mục tiêu: Giúp HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. * Cách tiến hành: GV qui định cách bày tỏ ý kiến. Nếu tán thành ghi dấu(+), không tán thành ghi dấu(-), Không đánh giá 0 - GV lần lượt đọc các ý kiến. - HS tự bày tỏ ý kiến và giải thích. * GVKL: Giáo dục KNS : H : Em đã bao giờ mắc lỗi chưa ? H : Khi mắc lỗi em đã làm gì để giải quyết lỗi mà em đã mắc phải ? H : bạn giải quyết khuyết điểm của mình như thế các em có tán thành không ? H : Theo em, em còn có cách giải quyết nào tốt hơn thế nữa ? * GV : Trong cuộc sống, trong học tập, trong sinh hoạt không phải là chúng ta cứ làm bừa , làm ẩu làm không có định hướng, không có suy nghĩ để rồi mắc lỗi và lại sửa lỗi mà ngược lại, chúng ta phải thận trọng, cân nhắc, và trách nhiệm cao đói với việc mình làm để hạn chế khuyết điểm và sai lầm. Mắc lỗi là điều chúng ta cần hạn chế đến mức tối đa nhưng khi mắc lỗi ta cần phải nhìn thấy lỗi của mình và sửa lỗi. * GV nhận xét tiết học Hướng dẫn thực hành ở nhà - Thực hiện như bài học. A. Khởi động B. Kiểm tra C. Bài mới: Biết nhận lỗi và sửa lỗi 1. Phân tích chuyện: Cái bình hoa * KL:Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi nhất là đối với các em lứa tuổi nhỏ. Nhưng quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. 2. Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. a) Người nhận lỗi là người dũng cảm b) Nếu có lỗi chỉ cần tự .... a. đúng b.đúng c. sai d.đúng đ. đúng e.sai * KLC: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. D. Củng cố - dặn dò ---------------------------------------------------------------- Chính tả - tiết 5 Tập chép: Bạn của Nai Nhỏ I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ( SGK ) Làm đúng BT 2; BT( 3) a II. Chuẩn bị: GV : - THDC 2003 - Bảng phụ chép sẵn nội dung BT 2; BT 3a HS : - Vở chính tả, VBT. III. Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của GV -HS Nội dung 1' 4' 30' 1' - GV đọc 2 HS viết bảng lớp, HS khác viết bảng con các từ ngữ: - GV nhận xét , ghi điểm. a) Giới thiệu bài: Giờ chính tả này các em sẽ chép đoạn văn tóm tắt bài Bạn của Nai Nhỏ và làm một số bài tập để củng cố các quy tắc chính tả. b) Tiến hành các hoạt động 1. HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết. a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép. - GV đọc mẫu đầu bài và khổ 1, 2 của bài 2HS đọc lại. - Đoạn chép này có nội dung từ bài nào ? - Đoạn chép kể về ai ? - Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi ? b/ Hướng dẫn viết từ khó GV đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. 1,2 HS viết trên bảng lớp GV theo dõi và sử lai nêu sai. c/ Hướng dẫn cách trình bày. - Bài chính tả có mấy câu ? - Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? - Bài có những tên riêng nào ? Tên riêng phải viết như thế nào ? d/ Chép bài - GV đọc cho hs chép bài e/ Soát lỗi. - GV đọc cho hs soát lỗi g/ Chấm bài - GV thu một số vở chấm, chữa 2. HĐ2: HDHS làm BT *HS đọc yêu cầu - HS làm trên bảng, HSkhác làm trong VBT HS ,GV nhận xét, chữa bài - Ngh ( kép ) viết trước các nguyên âm nào ? Ng ( đơn )viết với các nguyên âm còn lại. - GV chọn bài cho hs làm - Chữa bài * Nhận xét tiết học - BTVN A. Tổ chức B. Bài cũ nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che C. Bài mới Nghe viết: Gọi bạn 1. Hướng dẫn chính tả - Đọc đoạn viết - Tìm hiểu nội dung - Chữ khó 1/ Luyện viết từ khó - khoẻ, khi, nhanh nhẹn, mới, chơi. 2. Luyện tập * Bài 2:Chọn chữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống: a.(ngờ, nghiêng): ...ngả, nghi ... b.(ngon, nghe): ... ngóng, ...ngọt - ngh viết trước các nguyên âm e, i, ê - ng viết trước các nguyên âm còn lại như a, ô , ơ . . . * Bài 3:(lựa chọn) a. (chở, trò): ...chuyện, che ... (trắng, chăm): ... tinh, ...chỉ D. Củng cố - dặn dò ----------------------------------------------------- Toán Phép cộng có tổng bằng 10(tr. 12) I/ Mục tiêu: - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12 - Thực hiện làm các BT: BT1(cột 1, 2, 3); BT2; BT3(dòng 1); BT4 * HS khá, giỏi làm hết các BT. II/ Chuẩn bị. GV : THTH 2006: ( Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ) HS : THTH2005: ( Bộ thiết bị học phép cộng, phép trừ ) III/ Các hoạt động dạy- học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1’ 4’ 1’ 12’ 15’ 1’ - 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét a) Giới thiệu bài b) Tiến hành các hoạt động 1.HĐ1: Giới thiệu phép cộng * GV làm mẫu bằng que tính: Gài 6 que tính và 4 que ở hàng đơn vị, gài tiếp 4 que. - HS thao tác bằng que tính để tìm ra KQ * GV hướng dẫn cách đặt tính Viết 6 trên, 4 dưới thẳng với 6, dấu +, gạch chân Tính: 6+4 =10 viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục - HS, GV nhắc lại cách viết theo hàng ngang và theo cột dọc. 2. HĐ2: HDHS làm BT * HS nêu y/c bài tập - Chia 4 nhóm mỗi nhóm làm 1 cột 4 HS lên bảng - GV nhận xét, chữa bài - Gọi HS lên bảng, HS khác làm trong vở - GV nhận xét, chữa bài - HS nêu y/c của bài - HS nhẩm rồi nêu kết quả. - Cho HS quan sát đồng hồ rồi trả lời câu hỏi * Thời gian còn lại GV yêu cầu HS khá giỏi nêu KQ và cách nhẩm của bài 3 ( dòng 2,3). Gv lắng nghe và nhận xét, tuyên dương HS. * GV nhận xét tiết học - GV giao BTVN A.Tổ chức B. Bài cũ C. Bài mới 84 60 - + 31 25 53 85 Phép cộng có tổng bằng 100 1. Ví dụ: 6 + 4 = ? Chục Đơn vị 6 + 4 1 0 Đặt tính: 6 + 4 Vậy 6 + 4 = 10 10 2. Luyện tập * Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 9+ ... = 10 8+ ... = 10 ... .... 1+ ... = 10 2+ ... = 10 ... .... 10 = 9+ ... 10 = 8+ ... .... .... 10 = 1+ ... 10 = 2+ ... ... .... * Bài 2. Tính 7 5 2 1 4 + + + + + 3 5 8 9 6 * Bài 3. Tính nhẩm: 7 + 3 + 6 = 9 + 1 + 2 = 6 + 4 + 8 = 4 + 6 + 1 = 5 + 5 + 5 = 2 + 8 + 9 = * Bài 4. Đồng hồ chỉ: A.7 giờ B. 5 giờ C. 10 giờ D.Củng cố, dặn dò: ------------------------------------------------------ Kể chuyện - tiết3 Bạn của Nai Nhỏ I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mõi tranh, nhắc lại được lời kể của nai Nhỏ về bạn mình(BT1), nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn( BT2). - Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT 1. * HS khá, giỏi thực hiện được y/c của BT 3(Phân ai, dựng lại câu chuyện). II.Chuẩn bị: GV : - THTV1027 : ( Bạn của Nai Nhỏ ) HS : - SGK III. Hoạt động dạy - học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1’ 4’ 30’ 1’ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện tuần trước, GV nhận xét ghi điểm. a.Giới thiệu bài b. Tiến hành các hoạt động Hướng dẫn kể 1. HĐ1: Y/C HS Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS quan sát kĩ 3tranh, nhớ lại lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh. 1HS khá kể mẫu, nhắc lại lời kể - HS kể trong nhóm(mỗi em kể từ tranh 1 đến 3 và nhắc lại 3 lời kể của Nai. - HS nhìn tranh nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ. - GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS(câu hỏi SGV) 2. Y/ C HS Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. 3. Phân vai dựng lại câu chuyện * Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. * Lần 2: Gọi 3 HS đóng vai. * Lần 3: Hình thành nhóm dựng lại câu chuyện. * GVnhận xét tiết học. - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện A.Tổ chức B. Bài cũ C. Bài mới Bạn của Nai Nhỏ 1. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình. VD:Bạn con khoẻ lắm.Có lần ... hòn đá lăn ngay sang một bên. 2. Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn - Lần1:Bạn con khoẻ thế cơ à?nhưng cha vẫn lo lắm. - Lần 2: Bạn của con thật thông minh và nhanh nhẹn! nhưng cha vẫn chưa yên tâm đâu. - Lần 3:Đấy chính là điều cha mong đợi. 3. Phân vai dựng lại câu chuyện D. Củng cố, dặn dò ------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 1/9/2013 Ngày dạy: Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013 Âm nhạc – Tiết 3 ( Đ/c Dự dạy) ----------------------------------------- Tập đọc - tiết 9 Gọi bạn I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ. Nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung bài:Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Thuộc 2 khổ thơ cuối bài. II/ Chuẩn bị: * GV: - Tranh minh hoạ ( Tự vẽ ) * HS : - Có đủ SGK III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động củaGV - HS Nội dung 1' 3' 1' 15' 10' 5' 1' - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài: - GV nhận xét ghi điểm. a. Giới thiệu bài b. Tiến hành các hoạt động 1. Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu, 1HS khá đọc - HS đọc nối tiếp các dòng thơ - Luyện phát âm - HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp các khổ thơ - HS đọc các khổ thơ trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm 2. Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Đôi bạn Bê Vàng và Dê trắng sống ở đâu? HS giải nghĩa từ: Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ? HS giải nghĩa từ: hạn hán Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì? Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu Bê!Bê HS giải nghĩa từ: lang thang 3. Hoạt động 3: Luyện Học thuộc lòng bài thơ - Đại diện nhóm đọc bài *GV nhận xét tiết học. - chuẩn bị bài sau: Bím tóc đuôi sam A. Tổ chức B. Bài cũ Bạn của Nai Nhỏ C. Bài mới: Gọi bạn 1.Luyện đọc * Từ ngữ: thuở nào, sâu thẳm 2.Tìm hiểu bài - Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm. - Vì trời hạn hán,có cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn. - Dê Trắng thương bạn chạy khắp nẻo tìm Bê. 3.Học thuộc lòng bài thơ Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng? D.Củng cố, dặn dò ------------------------------------------------------ Toán - tiết 13 26 + 4 ; 36 + 24 (tr 13) I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 26 + 4 và 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng) - Thực hiện làm các BT: BT1; BT2. II/ Chuẩn bị: GV: - THTH2006: ( Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ.) HS: - THTH2005: ( Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ.) III/ Hoạt động dạy- học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 1' 10' 8' 5' 5' 1' - 2 HS làm lại bài tập 3 mỗi em 1 cột - GV nhận xét a) Giới thiệu bài. b) Giới thiệu phép cộng 24 + 6 *GV nêu bài toán, hỏi và phân tích. *GV làm mẫu với que tính gài trên bảng *GV làm mẫu & hướng dẫn HS ghi kết quả vào bảng con. - 1 HS lên bảng đặt tính theo cột dọc, HS lớp đặt tính vào bảng con. - HS nêu lại cách thực hiện GV nhận xét, tuyên dương *Giới thiệu phép cộng 36 + 24 (Tiến hành tương tự phép tính 26 + 4) - HS làm việc cá nhân trong vở - Gọi 2 HS lên bảng tính và nêu cách tính. - HS, GV nhận xét, chữa bài c) HDHS làm BT * HS đọc đầu bài và tự giải vào vở - 1 HS giải trên bảng - HS, GV nhận xét tuyên dương * GV nhận xét tiết học. - Giao BTVN A. Tổ chức B. Bài cũ 7 + 3 + 6 = 9 + 1 + 2 = 5 + 5 +5 = 2 + 8 + 9 = 6 + 4 + 8 = 4 + 6 + 1 = C. Bài mới 24 + 6 ; 36 + 24 Bài toán: Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Đặt tính : 26 + 4 30 Vậy 26 + 4 = 30 36 + 24 60 Vậy 36 + 24 = 60 Luyện tập * Bài 1.Tính: a) 35 42 81 57 + + + + 5 8 9 3 b) 63 25 21 48 + + + + 27 35 29 42 * Bài 2. Bài giải Hai nhà nuôi được tất cả số con gà là: 22 + 18 = 40 (con gà) Đáp số:40 con gà D.Củng cố, dặn dò: ------------------------------------------------------ Luyện từ và câu - tiết3 Từ chỉ sự vật - Câu kiểu Ai là gì ? I/Mục tiêu: - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý(BT1, BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?(BT3) II/ Chuẩn bị : GV: - SGK. - SGK + Vở BTTV Lớp 2 - t1 III/ Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 3 ' 30' 1' - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1,3 tuần 2. - GVnhận xét,ghi điểm. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS làm bài tập. *Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập - HS phát biểu GV ghi bảng từ ngữ HS nhận xét bổ sung bài của bạn. GV nhận xét chốt lại. *HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm miệng. HS nêu cách làm -HS nhận xét bài của bạn . GV nhận xét chốt lại. * GV nêu yêu cầu của bài và viết mẫu lên bảng. - Gọi HS đọc mô hình câu và mẫu câu. HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài. * GV tóm lại nội dung bài - Nhận xét tiết học A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ C. Bài mới Từ chỉ sự vật - Câu kiểu ai là gì? * Bài 1(miệng).Tìm những từ chỉ sự vật(người, đồ vật, con vật, cây cối ...) được vẽ trong tranh SGK tr 26. - bộ đội, công nhân, ôtô, máy bay ,voi ,trâu dừa , mía. * Bài 2 (miệng). Tìm các từ chỉ sự vật trong bảng SGK trang 27. - Cột 1: bạn, phượng vĩ, bảng. - Cột 2: cô giáo ,nai - cột 3: thước kẻ,học trò,sách - cột 4: thày giáo, cá heo * Bài 3(viết). Đặt câu theo mẫu dưới đây: Mẫu: Ai( hoặc cái gì, con gì) là gì? - Bạn Lan là học sinh lớp 2A. - Bút mực là đồ dùg học tập thân thiết của em. - Trâu là con vật cho sức kéo. D. Củng cố - dặn dò ------------------------------------------------------ Tự nhiên và Xã hội - tiết3 Bài 3: Hệ cơ I/ Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. * Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động. Ii/ Chuẩn bị: * GV: - Tranh hệ cơ ( tranh tự vẽ ) * HS: - SGK III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 1 6' 8’ 13’ 1' Cả lớp hát . - GV gọi 2 hS trả lời: a. Giới thiệu bài b. Tiến hành các hoạt động 1.Hoạt động 1:Quan sát hệ cơ *Mục tiêu:Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể. *Cách tiến hành:HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.HS chỉ vào hình vẽ và nói tên các cơ . Bước 1: Làm việc theo cặp Bước 2: Làm việc cả lớp GVKL 2.Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay *Mục tiêu:Biết được cơ có thể co,duỗi,nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được. *Cách tiến hành:HS quan sát hình vẽ 2 và làm các động tác như hình vẽ. HS thực hành theo nhóm đôi vàTLCH HS trình diễn và làm động tác vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi co và duỗi. 3.Hoạt động 3:Thảo luận : - Làm gì để cơ chắc? *Mục tiêu:Biết được vận động và tập luyện thể dục thường xuyên sẽ giúp cho cơ được săn chắc. *Cách tiến hành: Hỏi: Chúng ta luôn làm gì để cơ được săn chắc? * GV Nhận xét tiết học. A.Tổ chức B. Bài cũ: H : Em hãy nêu tác dụng của xương? - HS liên hệ bài 2 và trả lời câu hỏi. H: Hình dạng của chúng ta như thế nào nếu dưới lớp da của cơ thể chỉ có bộ xương? C. Bài mới Hệ cơ 1.Quan sát hệ cơ * KL:Có rất nhiều cơ bao phủ toàn cơ thể. 2.Thực hành co và duỗi tay. - Bước 1:Làm việc cá nhân và theo cặp - Bước 2:Làm việc cả lớp. Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn.Khi cơ duỗi cơ sẽ dài và mềm.Nhờ sự co, duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được. 3.Thảo luận: Làm gì để cơ chắc? * Chăm tập TDTT,vận động hàng ngày, lao động vừa sức,vui chơi ăn uống đầy đủ. D.Củng cố , dặn dò: ------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 1/9/2013 Ngày dạy: Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013 Mỹ thuật – Tiết 3 ( Đ/c Kết dạy) --------------------------------------------- Toán - Tiết 14 Luyện tập(tr 14) I/ Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. - HS cả lớp thực hiện làm các BT: BT1(dòng 1); BT2, 3, 4. II/ Chuẩn bị: GV : THDC 2003 - Bảng phụ chép sẵn nội dung BT 2 ; BT 3 HS : Sách giáo khoa III/ hoạt động dạy - học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 1' 5' 6' 6' 7' 4’ 1' - Cả lớp hát - Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm - GV nhận xét – cho điểm. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập * 1 HS đọc y/c của bài - Gọi 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm trong vở. - HS nêu cách nhẩm. - HS, GV nhận xét chữa bài * HS nêu y/c - HS làm việc cá nhân trong vở - Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng điền kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương *Gọi 1 HS nêu y/c bài - 3 HS làm trên bảng, HS cả lớp làm trong vở. - HS nêu cách đặt tính, nêu cách tính. GV nhận xét tuyên dương. *Gọi một số HS đọc đầu bài - HS cả lớp đọc thầm - GV hỏi để tóm tắt - HS tự tóm tắt và giải vào vở - 1 HS giải trên bảng - GV, HS chữa bài - HS nhìn hình vẽ SGK và điền số vào chỗ chấm. * Thời gian còn lại Gv yêu cầu HS khá giỏi lên bảng làm bài 5 và nêu cách nhẩm và kết quả của bài 1 ( dòng 2 ) - HS, GV nhận xét. * Nhận xét tiết học- Giao BTVN A.ổn định tổ chức B. Bài cũ 57 25 + + 3 35 C. Bài mới Luyện tập * Bài 1. ( dòng 1 ) Tính nhẩm 9 + 1 + 5 = 8 + 2 + 6 = . * Bài 2. Tính: 36 7 25 52 19 + + + + + 4 33 45 18 61 * Bài 3. Đặt tính rồi tính: 24 + 6; 48 + 12; 3 + 27 * Bài 4. Bài giải Lớp đó có tất cả số học sinh là: 14 + 16 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh D. Củng cố, dặn dò

File đính kèm:

  • docGA - TUAN 3.doc
Giáo án liên quan