Giáo án lớp 2 tuần 30 đến 35 - Trường Tiểu học An Phú Tân A

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I. MỤC TIÊU

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1,3,4,5 )

*HS khá, giỏi trả lời được CH2

*GD KNS :

- Các KNCB : + Tự nhận thức. ; + Ra quyết định.

- Các KTDH :+ Trình bày ý kiến cá nhân. ; + Thảo luận nhóm.

II. CHUẨN BỊ

 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc102 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 30 đến 35 - Trường Tiểu học An Phú Tân A, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 Tập đọc tiết :88-89 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. MỤC TIÊU - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1,3,4,5 ) *HS khá, giỏi trả lời được CH2 *GD KNS : - Các KNCB : + Tự nhận thức. ; + Ra quyết định. - Các KTDH :+ Trình bày ý kiến cá nhân. ; + Thảo luận nhóm. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây đa quê hương Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới: Ai ngoan sẽ được thưởng GV cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã. GV GTB -Ghi tựa. v Hoạt động 1: Luyện đọc (22’) GV đọc mẫu toàn bài Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè. a)Yêu cầu HS câu,theo hình thức nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em. Trong bài có những từ nào khó đọc? GV ghi lên bảng những từ khó và luyện đọc. Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. b)Nêu yêu cầu đọc đoạn trước lớp: : Câu chuyện được chia làm mấy đoạn ? Phân chia các đoạn như thế nào ? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả. Gọi HS đọc đoạn 2. Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác. Gọi HS đọc đoạn 3. Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và của Bác trong đoạn 3. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. c) Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d)Thi đọc e)Cả lớp đọc đồng thanh TIẾT 2: TÌM HIỂU BÀI v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - GV đọc lại cả bài lần 2. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn? - Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? Ò Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta. - Bác Hồ hỏi các em HS những gì? - Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác? - Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? - Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho? - Tại sao Bác khen Tộ ngoan? v Hoạt động 2:Luyện đọc lại - GV chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại? -Yêu cầu HS đọc phân vai. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn - Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy. - Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị:bài Cháu nhớ Bác Hồ. Hát -2HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét -Cảlớp hát -Theo dõi và đọc thầm theo. HS đọc nối tiếp.từng câu -Quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ,… -Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Câu chuyện được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Một hôm … nơi tắm rửa + Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp … Đồng ý ạ! + Đoạn 3: Phần còn lại. 1 HS khá đọc bài. Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn: Lớp trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của các cháu thiếu nhi. - 1 HS đọc đoạn 3. HS đọc. + Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè) + Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên) Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Nhóm cử đại diện thi đọc. HS đọc đồng thanh. - HS theo dõi bài trong SGK. - HS đọc. - Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. - Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. - Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không? - Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, … của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em. - Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. - Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. - Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen. - 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại. - 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ) ------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết:146 KILÔMET I. MỤC TIÊU - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét. - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km - Biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. - Bài tập cần làm:BT1,2,3 *HS khá giỏi làm thêm:BT4 II. CHUẨN BỊ GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Mét. Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số? 1 m = . . . cm 1 m = . . . dm . . . dm = 100 cm. Chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới: Kilômet * Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về một đơn vị đo chiều dài mới, đó là Kilômet Ò Ghi tựa. v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km) -GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, … Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet. Kilômet kí hiệu là km. 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét. Viết lên bảng: 1km = 1000m Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. v Hoạt động 2: Thực hành (15’) Phương pháp: Thực hành , thi đua * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. * Bài 2: Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet ? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet? Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài. * Bài 3: GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. * Bài 4: Dành cho HS khá giỏi làm 4. Củng cố 5. Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, … Chuẩn bị: Milimet. Hát 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. HS đọc: 1km bằng 1000m. HS làm theo hướng dẫn của GV. -Đường gấp khúc ABCD. + Quãng đường AB dài 23 km. + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km. + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km. HS nhắc lại. -Quan sát lược đồ. Làm bài theo yêu cầu của GV. 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường. ……………………………………………………………………………………………. Thư ba ngày 26 tháng 3 năm 2013 Toán tiết :147 MILIMET I. MỤC TIÊU - Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét, mét. - Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản. Bài tập cần làm:BT1,2,4 *HS khá giỏi làm thêm:BT3 II. CHUẨN BỊ GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Kilômet. Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống. 267 km £ 276 km 324 km £ 322 km 278 km £ 278 km Chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới: Milimet * Hôm nay, chúng ta tìm hiểu tiếp về một đơn vị đo độ dài. Đơn vị này nhỏ nhất trong bảng đo độ dài, đó là Milimet Ò Ghi tựa. v Hoạt động 1: Giới thiệu milimet (mm) (10’) Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét, kilômet. Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet. Milimet kí hiệu là mm. Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau? Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet, milimet viết tắt là: 10mm có độ dài bằng 1cm. Viết lên bảng: 10mm = 1cm. 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet? 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm. Viết lên bảng: 1m = 1000mm. Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. v Hoạt động 2: Thực hành (15’) Phương pháp: Thực hành * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã hoàn thành. * Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự trả lời câu hỏi của bài. * Bài 3:Dành cho HS khá giỏi Gọi HS đọc đề bài. Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm như thế nào ? Yêu cầu HS làm bài. -Chữa bài, nhận xét và tuyên dương. * Bài 4: Hướng dẫn hướng dẫn làm bài như bài tập 4, tiết 140. Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để kiểm tra phép ước lượng. 4.Củng cố Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa milimet với xăngtimet và với mét. 5.Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về các đơn vị đo độ dài đã học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. HS lắng nghe. Được chia thành 10 phần bằng nhau. Cả lớp đọc: 10mm = 1cm. 1m bằng 100cm. Nhắc lại: 1m = 1000mm. HS làm bài. HS đọc. HS quan sát và trả lời. -Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm. Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Giải: Chu vi của hình tam giác đó là: 24 + 16 + 28 = 68 (mm) Đáp số: 68mm. -HS trả lời, bạn nhận xét.: -a) Bề dày quyển sách toán 2 khoảng 10 mm. b)Bề dày chiếc thước kẻ dẹp là 2 mm c)Chiều dài chiếc bút bi là 15 cm -------------------------------------------------------------- Kể chuỵên tiết :30 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. MỤC TIÊU - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. *HS khá, giỏi biết kể lại cả câu chuyện (BT2); kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ (BT3) II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Những quả đào. Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả đào. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới: Ai ngoan sẽ được thưởng GVGTB:Ghi tựa. v Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh ( Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thảo luận, thực hành * Bước 1: Kể trong nhóm GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm. * Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét. Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau: ¤ Tranh 1 Bức tranh thể hiện cảnh gì? Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu? Thái độ của các em nhỏ ra sao? ¤ Tranh 2 Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì? Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác? ¤ Tranh 3 Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì? Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ? Ò Nhận xét, tuyên dương. v Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện Phương pháp: Thi đua. Yêu cầu HS tham gia thi kể. Nhận xét, tuyên dương. Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, tuyên dương. * Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”. Gọi 1 HS khá kể mẫu. Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì ? 5. Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị: Chiếc rễ đa tròn. Hát 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt). -HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn. Mỗi nhóm 2 HS lên kể. Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được kể lần 1 (3 HS). Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi. Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa… Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp. Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu không, các cháu có thích ăn kẹo không? Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ. Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ. Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi. Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn. 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. HS suy nghĩ trong 3 phút. Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn, tôi thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không ngoan. Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tôi không dám nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô. Cháu tự thấy mình chưa ngoan nên không được ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên, Bác xoa đầu tôi, trìu mến nói: “Cháu biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm! Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các bạn khác”. Tôi vô cùng sung sướng. Đó là giây phút trong đời tôi nhớ mãi. 3 đến 5 HS được kể. Thật thà, dũng cảm. ------------------------------------------------------------------ Tập viết tiết:30 CHỮ HOA: M (KIỂU 2) I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa M-kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Mắt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Mắt sáng như sao (3lần ) II. CHUẨN BỊ: GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ (3’) Chữ hoa: A (kiểu 2) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2 Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Ao liền ruộng cả. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Chữ hoa: M kiểu 2 * Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách viết chữ hoa M kiểu 2 Ò Ghi tựa. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa (5’) Phương pháp: Trực quan, quan sát, giảng giải, thực hành GV gắn mẫu chữ M kiểu 2 Chữ M kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét ? GV chỉ vào chữ M kiểu 2 : Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẽ 1. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẻ 2. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng (5’) Phương pháp: Trực quan, quan sát, giảng giải, thực hành Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao. Quan sát và nhận xét: Hãy nêu độ cao các chữ cái ? Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt. HS viết bảng con: Mắt GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở (15’) Phương pháp: Thực hành GV nêu yêu cầu viết GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. 5. Dặn dò (3’) GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2). - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - 1 HS nhắc lại. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS quan sát. - HS đọc câu - M, g, h : 2,5 li - t : 1,5 li - s : 1,25 li - a, n, ư, o : 1 li - Dấu sắc (/) trên ă và a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. --------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Tập đọc tiết :90 CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu ( trả lời được CH1,3,4, thuộc 6 dòng thơ cuối ) HS khá, giỏi thuộc được ca bài thơ; trả lời được CH2 II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Xem truyền hình. Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Xem truyền hình. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Cháu nhớ Bác Hồ Cả lớp hát bài Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ. GVGTBÒ Ghi tựa. v Hoạt động 1: Luyện đọc (15’) Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc: Khi đọc cần thể hiện tình cảm thiết tha, nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ. Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm). Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. Hướng dẫn HS ngắt giọng một số câu thơ khó ngắt. Hướng dẫn chia bài thơ thành 2 đoạn: Đoạn 1: 8 câu thơ đầu. Đoạn 2: 6 câu thơ cuối. Tổ chức HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 HS. Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10’) Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, suy luận Gọi 1 HS khá đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải. Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ? Ò Ô Lâu là một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế, khi đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia làm hai miền thì vùng này là vùng bị địch tạm chiếm Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác ? Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu? Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ? Qua câu chuyện của một bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm, đêm đêm vẫn mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy được tình cảm gì của thiếu nhi đối với Bác Hồ? Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ. GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ đầu dòng. Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Củng cố Tổ chức thi đua đọc thuộc lòng từng đoạn hoặc cả bài thơ. 5. Dặn dò (3’) Ò Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét giờ học. Về nhà đọc lại bài, sưu tầm những câu chuyện về Bác. Chuẩn bị: Chiếc rễ đa tròn. Hát 3 HS đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn và trả lời câu hỏi cuối bài. HS hát. 1 HS nhắc lại. Theo dõi và đọc thầm theo. HS nêu: cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 dòng, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. HS đọc theo nhóm. Nhóm cử đại diện thi đọc. HS đọc đồng thanh. Đọc bài theo yêu cầu. Ô lâu. Ở trong vùng tạm chiếm, địch cấm nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do. HS nêu. HS trả lời. Lòng kính mến đối với Bác. HS tiến hành học thuộc lòng bài theo hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp. HS thi đua đọc. -------------------------------------------------------- Toán tiết:148 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học. - Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của một hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm. Bài tập cần làm:BT1,2,4 *HS khá giỏi làm thêm:BT3 II. CHUẨN BỊ GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Milimet. Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số? 1cm = . . . mm 1000mm = . . . m 1m = . . . mm 10mm = . . . cm 5cm = . . . mm 3cm = . . . mm. Chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới: Luyện tập * Hôm nay, chúng ta sẽ ôn luyện cách làm toán với các đơn vị đo với các đơn vị mà ta đã học Ò Ghi tựa. v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Phương pháp: Thực hành, thi đua * Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Các phép tính trong bài tập là những phép tính như thế nào ? Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm như thế nào ? Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và cho đi điểm HS. * Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên bảng như sau: 18km 12km Nhà-----------------------/-----------------/ Thành phố Thị xã Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. * Bài 3: Dành cho HS khá giỏi * Bài 4: Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài. Chữa bài và tuyên dương. 4. Củng cố GV đánh giá tình hình thực tế của HS lớp mình, xem các em còn yếu về nội dung nào thì soạn thêm bài tập bổ trợ phần đó cho HS. 5. Dặn dò Nhận xét và tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Hát 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. 1cm = 100 mm 1000mm = 1m 1m = 1000mm 10mm= 1cm 5cm = 50mm 3cm = 30mm 1 HS nhắc lại. Là các phép tính với các số đo độ dài. Ta thực hiện bình thường đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính. Một người đi 18km để đến thị xã, sau đó lại đi tiếp 12km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu kilômet? Giải. Người đó đã đi số kilômet là: 18 + 12 = 30 (km) Đáp số: 30km. Làm bài: + Các cạnh của hình tam giác là: AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm Giải Chu vi của hình tam giác là: 3 + 4 + 5 = 12 (cm) Đáp số: 12cm - Làm bài tập bổ trợ. -------------------------------------------------------------- Tập làm văn tiết :30 NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU - Nghe và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1(BT2) II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ câu chuyện. HS: SGK, Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Ho ạt đ ộng c ủa GV Ho ạt đ ộng c ủa HS 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Đáp lời chia vui. Nghe , trả lời câu hỏi: Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? Cây hoa xin Trời điều gì? Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm? Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Nghe và trả lời câu hỏi Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó Ò Ghi tựa. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài (15’) Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành * Bài 1: GV treo bức tranh. GV kể chuyện lần 1. Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên. Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh. GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu ? b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ? c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ? d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ? Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Ò Nhận xét, tuyên dương. v Hoạt động 2: Thực hành (10’) Phương pháp: Thực hành * Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp. Yêu cầu HS tự viết vào vở. Gọi HS đọc phần bài làm của mình. Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì? Ò Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. Hát 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét Quan sát. Lắng nghe nội dung truyện. HS đọc bài trong SGK. Quan sát, lắng nghe. Bác và các chiến sĩ đi công tác. Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối khô

File đính kèm:

  • docGIAO LOP2 TRON BO THEO CKT.doc
Giáo án liên quan