Giáo án lớp 2 tuần 34 - Trường Tiểu học cao Dương

Tập đọc

Ôn tập và kiểm tra cuối kì 2 ( tiết 1 )

I. Mục tiêu:

 * Đọc rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .Phát âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút .Hiểu nội dung chính của đoạn, của bài.

 * Biết thay cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ , ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý.

 * Giáo dục học sinh chăm chỉ rèn luyện có ý thức học tập

II. Chuẩn bị:

 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

 

doc34 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 34 - Trường Tiểu học cao Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc Ôn tập và kiểm tra cuối kì 2 ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: * Đọc rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .Phát âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút .Hiểu nội dung chính của đoạn, của bài. * Biết thay cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ , ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý. * Giáo dục học sinh chăm chỉ rèn luyện có ý thức học tập II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh 1 ph 2 ph 35ph 2 ph 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung ôn tập * HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Hoạt động 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… ) Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác. Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được. - Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu). -Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… ) Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội? HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội? + Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội? + Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội? + Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội? Đáp án: b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu? c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo? Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Làm bài theo yêu cầu: Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em xuống giường rồi hát ru em ngủ. Tập đọc Ôn tập và kiểm tra cuối kì 2 ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: * Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1 * Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với cụm từ chỉ màu sắc vừa tìm được + Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào * Giáo dục học sinh chăm chỉ rèn luyện có ý thức học tập II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh 1 ph 2 ph 35ph 2 ph 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung ôn tập Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự tiết 1. Hoạt động 2: Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó. Bài 2 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT Tiếng Việt - Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các em đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn. Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào? Bài 4 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập . - Gọi HS đọc câu văn của phần a. - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị: Tiết 3. - Hát - Đọc đề trong SGK. - Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,… - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2. - Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, em biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./… -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. - Khi nào trời rét cóng tay? - Làm bài: b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? - Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. Tuần 35 Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2013 Toán Tiết 171: Luyện tập chung I. Mục tiêu: * Biết đọc viết so sánh các số trong phạm vi 1000 + Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 + Biết xem đồng hồ * Rèn kĩ năng làm toán và trình bày cho HS * GDHS tính chính xác, khoa học, nhanh nhạy trong giải toán II. Chuẩn bị: * Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh 1 ph 2 ph 35ph 2 ph 1. Ổn định: 2. Bài cũ Chữa bài tập tiết trước 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống. Gọi HS tính nhẩm trước lớp. Bài 4: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát - Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. 732, 733,734,735,736,737 905,906,907,908,909,910,911 996,997,998,999,1000 HS nhắc lại cách so sánh số. HS làm bài. 302< 310 888 > 879 542 = 500 + 42 Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7. HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. Chính tả Ôn tập và kiểm tra cuối kì 2 ( tiết 3 ) I. Mục tiêu: * Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1 * Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu. Đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn * Giáo dục học sinh chăm chỉ rèn luyện chữ viết, viết đúng, đẹp. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34 III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh 1ph 2 ph 35ph 2 ph 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung ôn tập Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Câu hỏi “Ở đâu?”dùng để hỏi về nội dung gì? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên. - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS. Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không? - Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không? - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - Câu hỏi “Ở đâu?”dùng để hỏi về nội dung gì? - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. - Chuẩn bị: Tiết 4. - Hát - Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau. - Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn. - Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. - Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu? - Làm bài: b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu? d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu? - Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau? - Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa. - Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu. - Làm bài: Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn: - Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? Chiến đáp: - Thế bố cậu là bác sĩ răng sao em bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào? - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí. Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2013 Toán Tiết 172: Luyện tập chung I. Mục tiêu: * Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm + Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 + Biết tính chu vi hình tam giác * Rèn kĩ năng làm toán và trình bày cho HS * GDHS tính chính xác, khoa học, nhanh nhạy trong giải toán II. Chuẩn bị: * Boä thöïc haønh Toaùn. Baûng phuï. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh 1 ph 2 ph 35ph 2 ph 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chữa bài tập tiết trước 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. Bài 4 Yêu cầu HS đọc đề 4. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. 29= 18 39= 27 49= 36 59= 45 16:4=4 18:3=6 14:2=7 25:5=5 35=15 53=15 15:3=5 15:5=3 24=8 42=8 8:2=4 8:4=2 - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 42 + 36 78 38 + 27 65 85 - 21 65 80 - 35 45 Giải: Bao gaïo caân naëng : 35 + 9 = 44 (kg) Ñaùp soá : 44 kg. Tập đọc Ôn tập và kiểm tra cuối kì 2 ( tiết 4 ) I. Mục tiêu: * Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 * Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước, biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao * GDHS có ý thức tự giác trong học tập II. Chuẩn bị: * Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34 III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh 1 ph 2 ph 35ph 2 ph 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung ôn tập Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra. Hãy nêu tình huống a. Hãy tưởng tượng em là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, em sẽ nói gì để bà vui lòng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. - Yêu cầu HS đọc lại câu a. - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. - Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 em đặt câu hỏi, em kia trả lời. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6. Hát - Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Bà đến nhà chơi, em bật tivi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!” HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./… Làm bài: b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem em nhé./ Dì khen làm cháu vui quá./… c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./… - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài. Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài? Vì Sư Tử rất khôn ngoan. Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn? c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh? - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng. Đạo đức Thực hành kĩ năng cuối kì 2 I. Mục tiêu: * Củng cố các kĩ năng ,kiến thức về các chuẩn mực đạo đức đã học trong học kì * Vận dụng các chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống * GDHS Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng ở nhà, ở trường II. Chuẩn bị: Tranh ảnh phiếu thảo luận. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh 1 ph 2 ph 30ph 2 ph 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung ôn tập 1. Ôn lại kiến thức - GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học trong học kì II 2. Thực hành kĩ năng - GV đưa một số tình huống đạo đức y/c học sinh đưa ra cách sử lí * Tình huống 1 Hùng đến nhà Nam chơi vừa đến cổng nhà Nam ,Hùng bèn gọi to .Người ra mở cổng là mẹ Nam ,Hùng không chào mẹ Nam mà chạy thẳng vào nhà. Hùng làm như vậy có được không ?Em hãy đưa ra cách giải quyết hợp lí nhất ? * Tình huống 2 Trên đường đi học về Lan gặp một bà cụ trông yếu ,chân đi bị đau bước đi rất khó khăn .Trên vai vác một bao tải nặng Lan không giúp bà mà còn lớn tiếng mắng bà khi bà cụ đi va phải Lan .Lan làm như vậy có đúng không ? Em sẽ làm gì để Lan hiểu và có thái độ đúng với mọi người ? - Nhận xét bổ sung 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS cách ứng sử trong thực tế Hát - HS nhắc lại các kiến thức đã học + Giúp đỡ người khuyết tật + Lịch sự khi đến nhà người khác + Bảo vệ loài vật có ích - HS sử lí tình huống trên phiếu học tập - Đáp án - Hùng làm như vậy không được Hùng phải chào mẹ bạn Nam sau đó hỏi xem có bạn Nam có ở nhà không rồi xin phép mẹ bạn Nam cho gặp Nam - Lan không nên tỏ thái độ như vậy , làm như vậy là chưa biết giúp đỡ mọi người,chưa ngoan khi lớn tiếng mắng người khác mà đây lại là một người lớn tuổi - HS liên hệ bản thân - Nhận xét Thứ tư ngày 15 tháng 5 năm 2013 Toán Tiết 173: Luyện tập chung I. Mục tiêu: * Biết xem đồng hồ + Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 + Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có ba chữ số + Biết tính giá trị của biểu thức có dấu hai phép tính + Biết tính chu vi của hình tam giác * Rèn kĩ năng làm toán và cách trình bày cho HS * GDHS tính cẩn thận , trình bày khoa học trong giải toán II. Chuẩn bị: Saùch, vôû BT, Boä ñoà duøng, nhaùp III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh 1 ph 2 ph 35ph 2 ph 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chữa bài tiết trước 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài Bài 1: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò: Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát - Thực hiện yêu cầu của GV. Thi ñoïc giôø treân ñoàng hoà . Chia 2 ñoäi chôi .(5 giôø 15 phuùt hoaëc 17 giôø 15 phuùt) 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Thứ tự từ bé đến lớn: 699, 728, 740 , 801 85 - 39 46 75 + 25 100 312 + 7 319 24 + 18 – 28 3 6 : 2 = 42 - 28 = 18 : 2 = 14 = 9 Giải Chu vi của hình tam giác là: 5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm Đáp số: 15 cm. Thứ năm ngày 16 tháng 5 năm 2013 Toán Tiết 174: Luyện tập chung I. Mục tiêu: * Biết so sánh các số + Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 + Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có ba chữ số * Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài * GDHS tính cẩn thận , trình bày khoa học trong giải toán II. Chuẩn bị: *. Phấn màu, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh 1 ph 2 ph 35ph 2 ph 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chữa bài tiết trước 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài. Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2. Hát - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 482 > 480 987 < 989 1000= 600 + 400 300 + 20 + 8 < 338 400 + 60 + 9 = 469 700 + 300 > 999 72 - 27 45 602 + 35 637 323 + 6 329 48 + 48 96 347 - 37 310 538 - 4 534 - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng ít hơn. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Tấm vải hoa dài là: 40 – 16 = 24 (m) Đáp số: 24m. Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 2013 Toán Kiểm tra định kì cuối kì 2 ( Đề do Phòng ra ) I. Mục tiêu: * Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. * Rèn kĩ năng làm toán và trình bày của HS * GDHS tính chính xác, khoa học cẩn thận trong giải toán II. Chuẩn bị: *. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh 1 ph 2 ph 35ph 2 ph 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. 857 - 643 315 + 104 639 - 315 254 + 342 -Nhận xét,cho điểm. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Gọi 1 em nêu cách tính độ dài đường gấp khúc. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Gọi 1 em nêu cách tính chu vi hình tam giác ? -Nhận xét. -Sửa bài, cho điểm. Bài 3 : Cho HS quan sát hình. -GV chốt ý : Ước lượng bằng mắt ta thấy tổng độ dài các đoạn thẳng MN, OP, QC (của đường gấp khúc AMNOPQC) bàng độ dài đoạn thẳng AB (của đường gấp khúc ABC), tổng độ dài các đoạn thẳng AM, NO, PQ (của đường gấp khúc AMNOPQC) bằng độ dài đoạn thẳng BC (của đường gấp khúc ABC). -Vậy độ dài hai đường gấp khúc ABC và AMNOPQC bằng nhau. 4. Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. - Về nhà làm thêm bài tập Hát -3 em lên bảng : 857 - 643 = 214 315 + 104 = 419 639 - 315 = 324 254 + 342 = 596 -Lớp làm bảng con. -1 em nhắc tựa bài. -Tính độ dài đường gấp khúc. -1 em nêu . -HS làm bài : a/ Độ dài đường gấp khúc ABCD : 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm b/ Độ dài đường gấp khúc GHIKM : 20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm) Đáp số : 80 cm. -Tính chu vi hình tam giác. -Tính tổng độ dài của 3 cạnh. Chu vi hình tam giác ABC : 30 + 15 + 35 = 80 (cm) Đáp số : 80 cm -Quan sát, suy nghĩ nêu cách tính độ dài của hai đường gấp khúc. -Độ dài của đường gấp khúc ABC dài : 5 cm + 6 cm = 11 (cm) -Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11 (cm) Làm thêm bài tập . Tự nhiên – Xã hội Ôn tập tự nhiên I. Mục tiêu: * Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. * Hiểu , nắm được một số động, thực vật có ích * GDHS Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên II. Chuẩn bị: - Tranh veõ SGK III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh 1 ph 2 ph 30ph 2 ph 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung ôn tập Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. - Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng - HS chia làm 2 đội chơi. - Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau. - GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng” - GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).\ - Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức. - Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời. - Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi: - Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?) - Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm. - Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả. 4. Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Hát - Chia lớp thành 2 đội lên chơi. Nơi sống Con vật Cây cối Trên cạn Dưới nước Trên không Trên cạn & dưới nước Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người. HS nhận xét, bổ sung. HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau. - Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét. HS trả lời cá nhân câu hỏi này. Luyện từ và câu Ôn tập và kiểm tra cuối kì 2 ( tiết 6 ) I. Mục tiêu: * Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 * Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước. Tìm được bộ phận trong câu trả lời cho hỏi Để làm gì? . Điền đúng dấu chấm than,dấu phẩy vào chỗ tróng trong đoạn văn * GDHS có ý thức tự giác trong học tập, thích học Tiếng Việt II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34 III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh 1 ph 2 ph 35ph 2 ph 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung ôn tập Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. - Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. - Nếu em ở trong tình huống trên, em sẽ nói gì với anh trai? - Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. - Gọi một số HS trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì?

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2.doc