Giáo án lớp 2 tuần 5 - Trường Tiểu học Văn Hải

Tập đọc - tiết 13+14

CHIẾC BÚT MỰC

I/ MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp

đỡ bạn.

 - Trả lời được các CH2, 3, 4, 5

 * HS khá, giỏi trả lời được CH1

+ Nội dung dạy học tích hợp :

 * Giáo dục KNS :

 - Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài : Thể hiện sự cảm thông, hợp tác ; ra quyết định, giải quyết vấn đề.

 - Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 5 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn: 15/ 9/2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013 Tập đọc - tiết 13+14 Chiếc bút mực I/ Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. - Trả lời được các CH2, 3, 4, 5 * HS khá, giỏi trả lời được CH1 + Nội dung dạy học tích hợp : * Giáo dục KNS : - Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài : Thể hiện sự cảm thông, hợp tác ; ra quyết định, giải quyết vấn đề. - Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. II/ Chuẩn bị: GV: - THDC 2003 – Bảng phụ viết câu cần hướng LĐ - Tranh vẽ minh hoạ ( Tranh tự vẽ ) ; Câu văn hướng dẫn HS đọc HS : - SGK III/ Các hoạt động dạy- học Tiết 1 TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 3' 30' - Gọi 2HS nối tiếp nhau đọc bài Trên chiếc bè. - GV nhận xét,ghi điểm. * GV giới thiệu chủ điểm và bài học * Tiến hành các hoạt động HĐ1: HDHS Luyện đọc - GV đọc mẫu & hướng dẫn cách đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc - HS đọc nối tiếp câu lần 1 - Luyện phát âm các từ khó - HS đọc nối tiếp câu lần 2 *HS đọc từng đoạn &và giải nghĩa từ. *HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS đọc 1 số câu văn khó - HS giải nghĩa từ - HS đọc đoạn trong nhóm *Các nhóm thi đọc (đại diện nhóm) - GV nhận xét, ghi điểm A. Tổ chức B. Bài cũ C. Bài mới Chiếc bút mực 1. Luyện đọc *Từ ngữ : bút mực, lớp, buồn,nức nở ,nước mắt, mượn, loay hoay, ngạc nhiên *Câu: - Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.// - Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.// *hồi hộp, loay hoay , ngạc nhiên Tiết 2 TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 33’ 1’ *GV hoặc HS khá đọc cả bài 1 lượt HĐ2: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm & trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc từng đoạn rồi trả lời câu hỏi Hỏi: - Những từ ngữ nào cho biết Mai mong đợc viết bút mực? *HS giải nghĩa từ - Chuyện gì đã xảy ra với Lan? - Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? * Giáo dục KNS : - Nếu là em, em sẽ quyết định ra sao ? Cho Lan mượn bút hay không ? - HS nêu ý kiến cá nhân. - Tại sao em cho Lan mượn bút ? - Cuối cùng Mai quyết định ra sao? Trong cuộc sống cũng như trong học tập, khi người khác hoặc bạn bè gặp khó klhăn ta nên chia sẻ và cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ thì cuộc sống cũng như tình cảm bạn bè mới có sự gắn bó và đoàn kết. - Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói thế nào? - Vì sao cô khen Mai? HĐ3: Luyện đọc lại - 2,3 nhóm phân vai(người dẫn chuyện, cô giáo, Lan ,Mai)đọc lại chuyện - Câu chuyện này nói về điều gì? - Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? - Về đọc bài chuẩn bị tiết kể chuyện 2.Tìm hiểu bài - Thấy Lan được cô giáo cho viết bút mực, mai hồi hộp nhìn cô.Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì. *hồi hộp - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở. - Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc. - Em phải biết giúp bạn lúc bạn gặp khó khăn/ Em phải chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn / Em phải cảm thông với bạn - Mai lấy bút đưa cho bạn mượn. - Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: Cứ để bạn Lan viết trước. - Vì ngoan, biết giúp đỡ bạn bè 3. Luyện đọc lại - Chuyện bạn bè thương yêu giúp đỡ lẫn nhau C. Củng cố , dặn dò -------------------------------------------------------- Toán - tiết 21 38 + 25(tr 21) I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25 . - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng với số đo có dơn vị dm. - Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5 - Biết thực hiẹn phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. - HS cả lớp thực hiện các BT: BT1cột 1, 2, 3; BT3; BT4 cột 1. * HS khá, giỏi làm được hết các BT. II/ Chuẩn bị: GV : - THTH 2006: (Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ ) HS : - THTH 2005: ( Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ ) III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 30' 2' - Cả lớp hát. - 2 HS lên bảng làm, mỗi em 1 phép GV nhận xét ghi điểm a) Giới thiệu bài b)Giới thiệu phép cộng 38 + 25 *GV nêu bài toán, đặt câu hỏi và phân tích - GV hướng dẫn HS thao tác bằng que tính để tìm kết quả của phép tính 38 + 25 - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính và nêu cách thực hiện phép tính. - HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - GV nhận xét, tuyên dương *HS nêu y/c của bài - HS cả lớp làm việc cá nhân, một số em làm trên bảng lớp. hs, Gv nhận xét chữa bài. *HS đọc đầu bài, GV hỏi để tóm tắt 1 HS làm trên bảng, HS khác làm trong vở. - GV nhận xét, tuyên dương * HS tự so sánh 2 vế và điền dấu - GV gọi HS nhận xét để rút ra cách so sánh. * Thời gian còn lại GV hỏi HS khá giỏi các BT còn lại * BT về nhà - GV nhận xét tiết học A.ổn định tổ chức B. Bài cũ Đặt tính rồi tính: 28 + 6 28 + 4 C. Bài mới 38 + 25 Bài toán:Có 38 que tính ,thêm 25 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? Đặt tính: 28 + 25 63 Vậy 38 + 25 = 63 Luyện tập *Bài 1.Tính: 38 58 28 + + + 45 36 59 68 44 47 + + + 4 8 32 *Bài 3. Bài giải Con kiến đi đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62(dm) Đáp số:62 dm *Bài 4. > < = ? 8 + 4 ... 8 + 5 9 + 7 ... 9 + 6 9 + 8 ... 8 + 9 D.Củng cố, dặn dò: Thể Dục – Tiết 9 ( Đ/c Phong dạy) --------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 15/ 9/2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013 Đạo đức Gọn gàng - ngăn nắp(t1) I/ Mục tiêu: - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Thực hiện giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. * Tự giác giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. * Nội dung dạy học tích hợp: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM: Chủ đề: Cần kiệm liêm chính. Mức độ tích hợp : Bộ phận + Giáo dục KNS : - Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp. - Kĩ năng quản lí thờ gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp. + Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Thảo luận nhóm, đóng vai, tổ chức trò chơi, xử lí tình huống. * GD BVMT: - Mức độ tích hợp: Liên hệ * GD sử dụng NLTKHQ: - Mức độ: Liên hệ II/ Chuẩn bị: GV - Bộ tranh thảo luận hoạt động 2- tiết 1 Dụng cụ diễn kịch hoạt động 1 - tiết1 HS : Chia nhóm chuẩn bị Hoạt cảnh 1 III/ Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 2' 30' 1’ 2' - Cả lớp hát Nêu tên bài trước. - Vì sao khi có lỗi em phải biết nhận lỗ và sửa lỗi ? C. Bài mới a) Giới thiệu bài. b)Tiến hành các hoạt động. 1.Hoạt động1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu? *Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp. *Cách tiến hành: GV nêu kịch bản Chia nhóm giao kịch bản để chuẩn bị. Một nhóm HS trình bày kịch bản. HS thảo luận khi xem kịch bản(hoạt cảnh Hỏi: Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp? - Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì? 2.Hoạt động2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh.(Nội dung tranh1,2,3,4 SGK) *Mục tiêu: Giúp HS phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. *Cách tiến hành: - Chia nhóm giao nhiệm vụ - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận GVKL: 3.Hoạt động3: Bày tỏ ý kiến. *Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác. *Cách tiến hành: - GV nêu tình huống - HS thảo luận. - Gọi một số HS trình bày ý kiến *GVKL: * GDBMT: - Sống gọn gàng ngăn nắp thì khuôn viên,nhà cửa sẽ như thế nào ? Môi trường sống xung quanh ta sẽ được ra sao ? * GD sử dụng năng lương TKHQ: - Nếu chúng ta sống không gọn gàng ngăn nắp thì phải tiêu hao những gì trong việc dọn dẹp ? Gvnói : * Giáo dục học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM: - Tại sao Bác Hồ của chúng ta bậnn trăm công nghì việc mà ở bất cứ nơi nào bác sống và làm việc đều sạch sẽ, ngăn nắp , trật tự ? ( Bác rất gọn gàng và ngăn nắp ) GV kể một câu chuyện Bác gọn gàng ngăn nắp trong việc để sách, tài liệu trong giá sách. *Nhận xét tiết học. Dặn HS làm trong VBT A. Khởi động B. Kiểm tra C. Bài mới Bài 3. Gọn gàng - ngăn nắp 1.Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu? ) *KL: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. 2. Thảo luận nhận xét nội dung tranh.(Nội dung tranh1,2,3,4 SGK) KL: - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh1,3 là gọn gàng ngăn nắp. - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh2, 4là chưa gọn gàng,ngăn nắp. 3. Bày tỏ ý kiến. * KL: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định. *GDBVMT: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. *GD sử dụng NLTKHQ: Học tập, sinh hoạt gọn gàng ngăn nắp góp phần giảm các chi phí không cần thiết cho việc giữ vệ sinh, giữ gìn sạch sẽ nhà cửa và môi trường xung quanh nơi cư trú. Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, trật tự. Ta nên neo theo Bác , học tập tính gọn gàng, ngăn nắp của Bác. D.Củng cố - dặn dò: --------------------------------------------------------------- Chính tả - tiết9 Tập chép: Chiếc bút mực I. Mục tiêu: - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả (SGK). - Làm được BT2; BT3 a/b . II. Chuẩn bị: GV : - THDC 2003 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép. HS : - Vở chính tả ; Sách BTTV III. Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 20' 3’ 6’ 1' - Cả lớp hát. - GV đọc 2 HS viết bảng lớp, HS khác viết bảng con các từ ngữ: - GV nhận xét a) Giới thiệu bài. b) Tiến hành các hoạt động HĐ1: Hướng dẫn tập chép. - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại - Tìm hiểu nội dung - GV nêu câu hỏi - HS trả lời. - Tìm và tập viết chữ khó - Hướng dẫn cách trình bày - Tìm những chỗ có đấu phẩy trong đoạn văn và đọc lại. - HS nhìn bảng chép bài - HS tự soát bài - GV thu vở chấm, chữa HĐ2: HDHS làm BT - HS đọc yêu cầu - 1HS làm trên bảng, HS khác làm trong VBT - GV nhận xét , chữa bài - GV nêu yêu cầu - HS làm miệng * Dặn HS làm lại BT 3 và luyện chữ viết ở nhà - GV nhận xét tiết học A. Tổ chức B. Bài cũ ăn giỗ , dòng sông, ròng rã, vầng trăng, dân làng C. Bài mới Tập chép:Chiếc bút mực 1. Hướng dẫn chính tả. - Đọc đoạn viết - Tìm hiểu nội dung - Viết chữ khó - Viết bài - Soát bài 2.Luyện tập * Bài 2: Điền vào chỗ trống ia hay ya? t ... nắng, đêm khu ... , cây m ... * Bài 3 (lựa chọn). Tìm tiếng chứa âm đầu, vần theo mẫu SGK. D.Củng cố dặn dò ------------------------------------------------ Toán - tiết 22 Luyện tập(tr 22) I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi100, dạng 28 + 5; 38 + 25 - Biết giải toán theo tóm tắt với một phép cộng. - HS cả lớp làm các BT 1,2,3 * HS khá, giỏi làm hết các BT. II/ Chuẩn bị: GV: - THDC 2003 - Bảng phụ ghi sẵn phần tóm tắt BT3; SGK HS: - SGK; Vở toán III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 29' 1' - Cả lớp hát - Gọi 2 HS lên bảng làm – Dưới lớp làm 1 phép tính thứ 3 vào bảng con. - GV nhận xét a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm các BT SGK *1 HS đọc y/c bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện, HS khác làm trong vở - HS, Gv nhận xét, chữa bài * HS nêu y/c của bài - Gọi 4 HS làm trên bảng, HS khác làm bảng con(vở) - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc đầu bài GVhỏi: - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 hs lên bảng tóm tắt và giải - HS khác làm trong vở - GV nhận xét, chữa bài * Thời gian còn lại, GV hỏi HS khá giỏi nội dung BT 4, BT 5. - HS, GV nhận xét và chốt nội dung BT. *GV nhận xét tiết học Dặn HS làm BT A.ổn định tổ chức B. Bài cũ 68 44 48 + + + 12 8 33 C. Bài mới Luyện tập *Bài 1.Tính nhẩm: 8 + 2 = 8 + 3 = .... .... 8 + 6 = 8 + 7 = .... .... 18 + 6 = 18 + 7 = .... .... *Bài 2. Đặt tính rồi tính: 38 + 15; 48 + 24; 68 + 13 78 + 9; 58 + 26 *Bài 3.Giải bài toán theo tóm tắt sau: Gói kẹo chanh : 28 cái Gói kẹo dừa : 26 cái Cả hai gói : ... cái? Bài giải Cả hai gói có số cái kẹo là: 28 + 26 = 54(cái) Đáp số: 54 cái kẹo *Bài 4; Số *Bài 5. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 28 + 4 = ? A. 68 B. 22 C. 32 D. 24 D.Củng cố, dặn dò ------------------------------------------------------------ Kể chuyện - tiết 5 Chiếc bút mực I/ Mục tiêu: - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực(BT1). * HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện(BT2). * Nội dung dạy học tích hợp : + Giáo dục KNS : Thể hiện sự cảm thông với bạn khi bạn gặp khó khăn. Giải quyết vấn đề : Cho bạn mượn bút trước để bạn viêt strước, mình sã viết sau bạn. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học có thể sử dụng : Chúng em biết 3 ; Thảo luận, chia sẻ; Biểu đạt sáng tạo. II/ Chuẩn bị: GV : - THTV 1029 : Chiếc bút mực Há : - Đọc kĩ trước câu chuyện . III/ Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 29' 1' - Cả lớp hát - Gọi 2 HS kể nối tiếp chuyện Bím tóc đuôi sam. - GV nhận xét, ghi điểm a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn kể chuyện 1.HĐ1: Kể từng đoạn theo tranh - HS - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh, phân biệt các nhân vật trong tranh. - 4 HS nối tiếp nhau chỉ vào từng tranh và nêu tên các nhân vật trong tranh, sự việc diễn ra được minhnhoạ trong tranh. H; Trong tranh có những nhân vật nào ? Mỗi nhân vật đang làm gì ? *Kể chuyện trong nhóm: Mỗi nhóm 4 HS kể lần lượt từng đoạn câu chuyện cho đến hết. HS khác nhậ xét, bổ sung lời kể. *Kể chuyện trước lớp - Các nhóm cử đại diện thi kể. 2,3 HS chỉ vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện - Bình chọn cá nhân,nhóm kể hay nhất. 2.HĐ2: Kể chuyện bằng dựng hoạt cảnh: a/ Thực hiện hoạt cảnh trong nhóm b/ Thi biểu diễn hoật cảnh. 3. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giáo dục KNS HS thảo luận theo nhóm đôi theo câu hỏi : - Vì sao khi được cô giáo cho viết bút mực, Mai vẫn cho Lan mượn bút ? Mai có đức tính tốt gì? - Câu chuyện cho em biết được điều gì ? - Em đã làm những việc gì tốt với bạn rồi ? Hãy kể việc làm đó cho các bạn nghe ? - Các em có nên học tập bạn không ? * Nhắc nhở HS noi gương bạn Mai. - Về nhà tập kể lại A.Tổ chức B. Bài cũ C. Bài mới Chiếc bút mực 1. Kể từng đoạn theo tranh - Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. - Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà. - Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn. - Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực`.Cô giáo đưa bút mực cho Mai mượn. 2/ Kể chuyện bằng dựng hoạt cảnh 3/ ý nghĩa câu chuyện - Vì Mai muốn giúp Lan. - Mai biết thông cảm với bạn và biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn ý nghĩa : Mai là bạn tốt vì Mai biết thông cảm và giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. 2. Kể toàn bộ câu chuyện D. Củng cố, dặn dò ------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 15/ 9/2013 Ngày dạy: Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013 Âm nhạc – Tiết 5 (Đ/c Dự dạy) ----------------------------------------- Tập đọc - tiết15 Mục lục sách I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. - Trả lời được các CH1, 2, 3, 4. * HS hhá, giỏi trả lời được CH5 II/ Chuẩn bị: GV : - Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi. - Bảng phụ viết 1, 2 dòng mục lục sách để hướng dẫn HS đọc. HS : - SGK III/ Các hoạt động dạy- học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 3' 30' 1' - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi bài Chiếc bút mực - GV nhận xét, ghi điểm a.Giới thiệu bài. b. tiến hành các hoạt động *HĐ1: Hướng dẫn đọc - GV đọc mẫu & hướng dẫn cách đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp câu lần1 - Luyện phát âm từ, tiếng khó - HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc đoạn & giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp - HS đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - HS đọc thầm & trả lời câu hỏi Hỏi: - Tuyển tập này có những chuyện nào? - Truyện Học trò cũ ở trang nào? - Truyện Mùa quả cọ của nhà văn nào? - Mục lục sách dùng để làm gì? * GV hướng dẫn HS tập đọc,tập tra mục lục sách T.V2 tập1 tuần 5 theo các bước: - HS mở mục lục tìm tuần 5 - HS đọc mục lục sách theo hàng ngang - HS thi hỏi đáp nhanh về từng nội dung - Gọi 1 số HS đọc lại bài * GV chốt lại bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài A. Tổ chức B. Bài cũ C. Bài mới Mục lục sách 1.Luyện đọc *Đọc câu:Đọc từng mục lục từ trái sang phải - Một//Quang Dũng//Mùa quả cọ//Trang 7// - Hai//Phạm Đức//Hương đồng cỏ nội/Trang 28// 2.Tìm hiểu bài - HS nêu tên từng truyện - HS tìm nhanh tên bài theo mục lục(tr 52) Quang Dũng Cho ta biết cuốn sách viết cái gì, có những phần nào,trang bắt đầu của mỗi phần là trang nào từ đó ta nhanh chóng tìm được những mục lục cần đọc. *VD:Tuần 5: Chủ điểm trường học - Tập đọc: Chiếc bút mực - trang 40 - Kể chuyện: Chiếc bút mực - trang 41 - Tập viết : Chữ hoa d - trang 45 HS1: Bài tập đọc Chiếc bút mực ở trang nào? HS2:Trang 40 D. Củng cố, dặn dò -------------------------------------------------------- Toán - tiết 23 Hình chữ nhật - Hình tứ giác (tr 23) I/ Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác. - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác . - HS cả lớp thực hiện các BT1, 2(a, b) * HS khá, giỏi làm được hết cả các BT còn lại. II/ Chuẩn bị. GV: - THTH2010( Bộ hình chữ nhật, hình tứ giácvà hình tam giác) HS: - SGK; Vở toán III/ Các hoạt động dạy- học : TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 1' 8' 8' 5' 3' 3’ 1' - Cả lớp hát - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính - GV nhận xét a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu hình chữ nhật. - GV đưa 3 HCN khác nhau bằng trực quan để hs nhận dạng - GV vẽ HCN lên bảng, ghi tên và đọc - GV vẽ hình, hs tự ghi tên vào hình rồi đọc c) Giới thiệu hình tứ giác - GV đưa trực quan cho HS quan sát - Vẽ hình tứ giác ghi tên và đọc *HS đọc y/c , GV vẽ và chấm các điểm, gọi 3 HS lên bảng nối , HS nối trong vở - GV nhận xét - HS nhìn SGK đếm số hình và nêu miệng . - GV vẽ hình trên bảng, gọi HS lên bảng kẻ thêm * Thời gian còn lại, Gv hỏi HS khá giỏi nội dung BT 3. *GV nhận xét tiết học ; BT về nhà A. ổn định tổ chức B. Bài cũ 38 + 14 ; 78 + 6 C. Bài mới Hình chữ nhật, Hình tứ giác M N A B E G D C I H Q P D P Q C E G S R K M H N Luyện tập *Bài 1. Dùng thước nối các điểm để có: a) Hình chữ nhật. b) Hình tứ giác. Đọc tên các hình * Bài 2. a) 1 hình tứ giác. b) 2 hình tứ giác. * Bài 3. Kẻ thêm một đoạn thẳng... D.Củng cố - dặn dò ------------------------------------------------------- Luyện từ và câu -tiết 5 Tên riêng - câu kiểu ai là gì? I/ Mục tiêu: - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng VN(BT1); Bước đầu biết viết hoa tên riêng VN(BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?(BT3) * Nội dung dạy học tích hợp : - GDBVMT: * Phương thức: Khai thác trực tiếp. II/ Chuẩn bị: GV: - THDC 2003 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 HS: - SGK; Vở BTTV III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV- HS Nội dung 1' 4' 28' 2' - Cả lớp hát . - Gọi 2,3 HS làm bài tập 3 tuần 4 - GV nhận xét a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài - GV giúp HS hiểu cách viết từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc đơn nhóm 2. Gọi 5,6 HS đọc nội dung cần ghi nhớ *1 HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS làm bài trên bảng GV nhận xét chữa bài * 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS cả lớp làm bài tập vào vở. Gọi một số HS đọc bài viết của mình GV nhận xét chữa bài *GDBVMT: HS đặt câu theo mẫu(Ai hoặc cái gì, con gì, là gì? để giới thiệu trường em, giới thiệu làng(xóm, bản, ấp, buôn, sóc, phố) của em.(BT3) - Em có tự hào về trường em không ? - Thôn xóm, làng quê nơi ấy có gia đình emvà bà con hàng xóm em có yêu quý không? * 1,2 HS nhắc lại cách viết tên riêng - GV nhận xét tiết học A.ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ C. Bài mới: Tên riêng - Câu kiểu Ai là gì? * Bài 1(miệng) GV tóm lại - Các từ ở cột 1 là tên chung, không viết hoa(sông,núi,thành phố,học sinh) - Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 dòng sông,1ngọn núi,1 thành phố hay 1 người những tên đó phải viết hoa.(Cửu Long,Ba Vì,Huế,Trần Phú Bình) * Bài 2(viết) Tên bạn:......... Tên sông:............. * Bài 3(viết) - Trường em là trường tiểu học Bình Minh. - Trường em là một ngôi trường nhỏ nằm bên đường quốc lộ. - Làng em là làng Hạ(văn hoá)..... - Xóm em là xóm đạt giải nhất trong phong trào trồng cây. D. Củng cố – dặn dò ------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội - tiết5 Bài 5: Cơ quan tiêu hoá I/ Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình. * Phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. II/Chuẩn bị: GV : - THTK1003 : - Cơ quan tiêu hoá HS : - SGK III/ Các Hoạt động dạy- học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 2' 30' 1' - Cả lớp hát - Nêu tên bài tuần trước a) Giới thiệu bài b)Tiến hành các hoạt động 1. Khởi động:Trò chơi Chế biến thức ăn * Giới thiệu bài và giúp HS hình dung một cách sơ bộ đường đi của thức ăn từ miệng đến dạ dày, ruột non. *Cách tiến hành: 2 bước Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi Bước 2: Tổ chức cho HS chơi 2.Hoạt động1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá. *Bước 1:Làm việc theo cặp(hs quan sát tranh) *Bước 2:Làm việc cả lớp 3.Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. *Mục tiêu: Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá, dán tên cơ quan tiêu hoá. *Cách tiến hành :2 bước - Bước 1:GV giảng:thức ăn vào miệng ... - Bước 2: Chỉ tuyến nước bọt, gan, mật,tuỵ. HS quan sát hình2 và chỉ 4. Hoạt động3: Trò chơi :Ghép chữ vào hình *Mục tiêu:Nhận biết và nhớ vị trí cơ quan tiêu hoá. *Cách tiến hành:3 bước a.Bước 1: Phát tranh vẽ cơ quan tiêu hoá. b.Bước 2: Yêu cầu gắn chữ bên cạnh c.Bước 3: Các nhóm làm bài tập * Nhận xét tiết học A.Tổ chức B. Bài cũ C. Bài mới Cơ quan tiêu hoá 1. Trò chơi Chế biến thức ăn 2. Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá. KL:SHD 3. Quan sát,nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. - Bước 1:GV giảng:thức ăn vào miệng ... - Bước 2:Chỉ tuyến nước bọt, gan, mật,tuỵ. KL:SHD 4. Trò chơi :Ghép chữ vào hình. a.Bước 1: Phát tranh vẽ cơ quan tiêu hoá. b.Bước 2: Yêu cầu gắn chữ bên cạnh c.Bước 3: Các nhóm làm bài tập D.Củng cố - dặn dò -------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 15/ 9/2013 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 26 tháng 9 năm 2013 Mỹ Thuật – Tiết 5 (Đ/c Kết dạy) ---------------------------------------- Toán - tiết 24 Bài toán về nhiều hơn (tr24) I/ Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. - HS cả lớp làm các BT 1(không y/c HS tóm tắt), BT 3 * HS khá, giỏi làm được hết cả các BT còn lại. - BT 1 không y/c hs tóm tắt II/ Chuẩn bị: GV: SGK HS: SGK; Vở ghi toán III/ Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 3' 30' 1' - Cả lớp hát. - GV vẽ cho HS đọc và nhận biết hình chữ nhật, hình tứ giác. - GV nhận xét a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu về bài toán nhiều hơn *Y/ c HS quan sát hình vẽ SGK hoặc đính các quả cam rồi nêu bài toán. HS đọc bài toán, GV ghi bảng tóm tắt. *GV gợi ý cho HS phân tích và tìm câu trả lời cho bài toán. - 1 HS làm trên bảng lớp, HS khác làm

File đính kèm:

  • docGA - TUAN 5.doc