Giáo án lớp 2 tuần 6 - Trường tiểu học Gia Thinh A

Toán

7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 + 5

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7 + 5

- Tự lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số.

- Áp dụng phép tính cộng có nhớ có dạng 7 + 5 để giải các bài toán có liên quan.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Que tính, bảng gài que tính.- SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

1. KIỂM TRA BAI CU :

 - KT 1 số vở của HS yếu

 - GV nhận xét sửa chữa.

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 6 - Trường tiểu học Gia Thinh A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 7 cộng với một số : 7 + 5 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7 + 5 - Tự lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số. - Áp dụng phép tính cộng có nhớ có dạng 7 + 5 để giải các bài toán có liên quan. II/ đồ dùng dạy học: - Que tính, bảng gài que tính.- SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. kiểm tra bài cũ : - KT 1 số vở của HS yếu - GV nhận xét sửa chữa. 2. dạy – học bài mới : a/ Giới thiệu : b/ Phép cộng 7 + 5 : - GV nêu bài toán để dẫn ra phép tính cộng: 7 + 5 - HS thao tác trên que tính để tìm ra KQ (Nêu cách tính khác nhau tìm ra cách tính hay nhất) - HS đặt tính rồi tính vào bảng con - 1,2 HS nêu cách tính thực tiễn c/ Lập bảng các công thức 7 với 1 số: - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong bài học. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính. GV ghi lên bảng. - GV hướng dẫn HS đọc HTL d/ Luyện tập - thực hành: Bài 1,2 - GV yêu cầu HS tự làm bài và ghi kết quả bài làm vào. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 3: Tính nhẩm. - GV gọi 2 HS lên bảng làm HS còn lại làm vào VBT. - GV nhận xét sửa chữa. Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS tự trình bày bài giải vào vở. - GV gọi 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. Bài 5 : Điền dấu + hoặc dấu – vào chỗ chấm. - GV tổ chức cho HS thi chơi trò “Ai nhanh, ai đúng“. - GV và lớp nhận xét. 3/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - GV cho 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với một số. Thứ ba, ngày....tháng....năm 2008 Toán 47 + 5 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47 + 5. - Ap dụng để giải các bài toán về tìm tổng khi biết các số hạng, giải bài toán có lời văn, cộng các số đo độ dài. - Củng cố biểu tượng về hình chữ nhật, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ÿ Que tính . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. kiểm tra: - GV Gọi 2 HS đọc (HTL) bảng cộng 7. * GV nhận xét ghi điểm. 2. bài mới: a. Giới thiệu: b. Giới thiệu phép cộng 47 + 5 : - GV nêu bài toán để dẫn ra phép tính cộng: 47 + 5 - HS thao tác trên que tính để tìm ra KQ - HS đặt tính rồi tính vào bảng con - 1,2 HS nêu cách tính thực tiễn c/ Luyện tập - thực hành : Bài 1 : Tính - GV cho HS làm vào vở bài tập. GV theo dõi HS làm. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV cho HS làm vào bảng con, 6 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau. C : 17 cm D 8 cm A : B ? cm - GV yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời. - GV nhận xét chung. Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - HS trả lời miệng. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhấn nội dung cần ghi nhớ * Nhận xét tiết học . Toán 47 + 25 I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 47 + 25 . - Ap dụng để giải các bài toán có liên quan. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Que tính . Nội dung bài tập 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 2. kiểm tra : 3. bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu phép cộng 38 + 25 : - GV nêu bài toán để dẫn ra phép tính cộng: 38 + 25 - HS thao tác trên que tính để tìm ra KQ - HS đặt tính rồi tính vào bảng con - 1,2 HS nêu cách tính thực tiễn c/ Luyện tập-thực hành : Bài 1: Tính - GV cho Hs làm bài 1 vào VBT. - Khi Hs làm xong, GV gọi HS lên sửa. - GV nhận xét. Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S. Bài 3 : - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Gv cho hs giải vào vở, 1 hs lên bảng giải, Khuyến khích HS nêu câu trả lời khác. - Gv thu bài chấm 1số vở bài làm của hs. Bài 4 : Điền chữ số thích hợp vào ô trống . GV gọi 2 HS lên bảng làm. GV nhận xét tuyên dương. 4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - GV gọi HS trả lời. Ÿ Nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính. * Nhận xét tiết học . Th n¨m, ngµy….th¸ng…n¨m 2008 Toán Luyện tập I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Củng cố về rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng :47 + 25, 47 + 5, 7 + 5 ( cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết ). II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. ổn định : 2. kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính lớp làm vào bảng con. 47 42 53 + 25 + 19 + 29 - GV nhận xét ghi điểm. 3. bài mới : GV nêu y/c tiết học Bài 1 : GV yêu cầu HS dựa vào bảng cộng tính nhẩm, HS đứng tại chỗ trả lời. 7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7+ 6 = 13..... Bài 2 : Đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS đặt tính, rồi tính vào vở. - GV chấm vài vở HS. 37 47 24 67 + 15 + 18 + 17 + 9 Bài 3 : GV yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu đề toán HS tự giải vào vở. GV chấm vài vở HS. Hỏi để HS nêu cách tính thực tế. Bài 4 : - GV yêu cầu HS tính nhẩm ra kết quả rồi điền dấu > < = vào ô trống. 19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 – 8 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 – 3 - GV gọi 4 HS lên sửa bài, lớp sửa vào sách. Bài 5 : GV yêu cầu HS làm vào sách dùng thước và bút chì nối vào. là 27 – 5, 19 + 4, 17 + 4 - GV sửa bài HS sửa vào sách. 4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: * GV nhấn nội dung cần nhớ. Toán BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố khái niệm ít hơn biết giải toán về ít hơn ( dạng đơn giản ). - Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn ( toán đơn, có 1 phép tính ). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng gài và mô hình các quả cam. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. ỔN ĐỊNH : 2. bài mới : a. Giới thiệu : - GV đính 7 quả cam lên bảng . Ÿ Trên bảng cô có mấy quả cam ?( 7 quả ). - Hàng dưới GV đính số quả cam ít hơn hàng trên 2 quả. Ÿ Vậy hàng dưới có mấy quả cam ?. 7 quả ? quả 2 quả - Hoặc GV hướng dẫn HS qua sơ đồ đoạn thẳng và hướng dẫn HS tự tìm ra phép tính và câu trả lời . Tóm tắt : Hàng trên : Hàng dưới : c/ Thực hành : Bài 1: GV hướng dẫn HS hiểu nội dung bài toán qua tóm tắt bằng hình vẽ như trong SGK rồi giải bài toán. - GV yêu cầu HS làm vào vở. - GV chấm vài vở HS. Bài 2 : GV đọc yêu cầu bài tập. 95 cm ? cm 5 cm - GV yêu cầu HS tự làm bài vào tập. Tóm tắt : An : Bình Bài 3 : GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Lớp tự làm vào vở. - GV chấm vài vở HS. 3/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: * Nhận xét tiết học . - Các em về nhà xem lại bài để tiết luyện tập chúng ta học tốt hơn. Tập viết VIẾT CHỮ HOA Đ I/ MỤC TIÊU - Biết viết chữ Đ hoa. - Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng : Đẹp trường đẹp lớp. - Biết cách nối nét chữ từ chữ Đ sang chữ e. ii/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ. Chữ Đ hoa đặt trong khung chữ. Viết mẫu cụm từ Đẹp trường đẹp lớp. iii/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - Kiểm tra viết bảng chữ D, chữ Dân, cụm từ Dân giàu nước mạnh. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ Đ hoa, viết cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp. 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa Đ a) Quan sát chữ mẫu và quy trình viết - Treo mẫu chữ và hỏi : Chữ Đ hoa gần giống chữ nào đã học ? - Yêu cầu HS nêu lại cầu tạo và quy trình viết chữ Đ hoa và nêu cách viết nét ngang trong chữ Đ hoa. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ Đ hoa vào trong không trung rồi viết vào bảng con. - Nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS. 2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Yêu cầu HS mở Vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. - Hỏi : Đẹp trường đẹp lớp có mang lại tác dụng gì ? b) Quan sát và nhận xét cách viết - Đẹp trường đẹp lớp có mấy chữ là những chữ nào, khi viết khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu. - Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các chữ cái. c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết bảng chữ Đẹp và chỉnh sửa lỗi cho HS. 2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS hoàn thành nốt bài Tập viết. Kể Chuyện MẨU GIẤY VỤN I/ MỤC TIÊU : - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được nội dung từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Mẩu giấy vụn. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lờ kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể theo từng vai. - Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh họa câu chuyện trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại nội dung câu chuyện Chiếc bút mực. - Hỏi : Trong chuyện có những nhân vật nào em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : 2.2. Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện : Bước 1 : Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và kể lại từng đoạn chuyện trong nhóm của mình. Bước2 : Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần có bạn kể. Tranh 1 : - Cô giáo đang chỉ cho HS thấy cái gì ?- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ?- Sau đó cô nói gì với HS ?- Cô yêu cầu cả lớp làm gì ? Tranh 2 : - Cả lớp có nghe thấy mẩu giấy nói gì không ?- Bạn trai đứng lên làm gì ?- Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp thế nào ? Tranh 3, 4 : - Chuyện gì đã xảy ra sau đó ?- Tại sao cả lớp lại cười ? 2.3. Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Kể theo hình thức phân vai. Lần 1 : GV làm người dẫn chuyện, một số HS nhận các vai còn lại. Lần 2 : Chia nhóm, yêu cầu HS tự phân vai trong nhóm của mình và dựng lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm các nhóm kể tốt. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV tổng kết giờ học. Thứ sáu, ngày..tháng...năm 2008 Tự Nhiên Xã Hội tiêu hóa thức ăn I/ MỤC TIÊU: - Nói sơ lượt về sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng . - Hiểu được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn sẽ có hại cho sự tiêu hóa. - Có ý thức : ăn chậm, nhai kĩ, không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình cơ quan tiêu hóa. - Một gói kẹo mềm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động : - Gv đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa và mời 1 số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu : + chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa : khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. + Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - GV nhận xét. Hoạt động 1 : Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày. Bước 1: Hoạt động cặp đôi. - GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu : + Các em nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau : Ÿ Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì ?. Ÿ Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa như thế nào ? Bước 2: Hoạt động cả lớp. - GV gọi đại diện một số nhóm báo cáo. - GV nhận xét bổ sung ý kiến của HS và kết luận. + Ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. + Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Hoạt động 2 : Sự tiêu hóa thức ăn của ruột non và ruột già. - GV yêu cầu HS đọc phần thông tin về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non ruột già (trang 15). Ÿ Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến thành gì ?. ( thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng ). Ÿ Phần chất bổcó trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ? ( chất bổ thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể ). Ÿ Phần chất bã có trong thức được được đưa đi ? (chất bã được đưa xuống ruột già ). Ÿ Sau đó chất bã được biến đổi thành gì ? Được đưa đi đâu ? ( chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài ( qua hậu môn). GVKL : Vào đến ruột non , phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi đưa ra ngoài. Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế. Ÿ Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng. Ÿ Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ ? ( Ăn chậm nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, giúp cho qúa trình tiêu hóa dễ nhàng hơn và nhanh chóng). Ÿ Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no ? ( Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc tiêu hóa thức ăn. Nếu chúng ta chạy nhảy nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh dạ dày ). Ÿ Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày ? (chúng ta cần đi đại tiên hằng ngày để tránh bị táo bón). * Gv nhận xét tiết học. Chính Tả Tập chép: mẨu giấy vụn I/ mục tiêu - Tập chép chính xác, không mắc lỗi đoạn : Bỗng một em gái … Hãy bõ tôi vào sọt rác trong bài tập đọc Mẩu giấy vụn. 22 phút - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thenh dễ lẫn : ai/ay; s/x; thanh hỏi, thanh ngã. II/ Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. iii/ các hoạt động dạy – học chủ yếu 1/ kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng viết: chen chúc, leng keng, chim đến tìm mồi chíp chiu. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc lần 1 đoạn cần viết. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ?- Đoạn này kể về ai ?- Bạn gái đã làm gì ?- Bạn nghe thấy mẫu giấy nói gì ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ?- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy ?- Ngoài dấu phẩy trong bài còn có các dấu nào ?- Dấu ngoặc kép đặt ở đâu ?- Có thể hỏi thêm về cách viết các chữ đầu câu, đầu đoạn văn. c) Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS đoạn các từ khó viết, các từ dễ lẫn. bỗng, đứng dây, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ lên … - Yêu cầu HS viết các từ ngữ trên và chỉnh sửa lỗi sai cho HS nếu có. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a,b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chỉnh sửa lỗi sai cho HS và cho điểm. Bµi 3a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - Tổng kết giờ học Luyện từ và câu CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP i/ mục tiêu - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu giới thiệu có mẫu là : Ai (cái gì, con gì) là gì ? - Biết và sử dụng đúng các mẫu câu phủ định. - Mở rộng vốn từ liên quan đến từ ngữ về đồ dùng học tập. II/ Đồ dùng dạy – học - Tranh minh học bài tập 3, SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ sau : sông Cửu Long, núi Ba Vì, hồ Ba Bể, thành phố Hải Phòng. - Yêu cầu mỗi em đặt một câu theo mẫu : Ai (cái gì, con gì) là gì ? 2/ Dạy – học bài mới 2.1 Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu của tiết học. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1A,C - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc câu a. - Bộ phận nào được in đậm ? - Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em ? Bài 2A,B - Yêu cầu HS đọc câu a. - Các câu này cùng có nghĩa khẳng định hay phủ định? - Hãy đọc các cặp từ in đậm trong các câu mẫu. - Nêu : Khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong câu. - Yêu cầu HS đọc câu b sau đó nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa gần giống câu b. - Tiến hành tương tự với câu c. Bài 3. - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh và viết tên tất cả đồ dùng em tìm được ra một tờ giấy. - Gọi một số cặp HS lên trình bày. 3/ Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại các cặp từ được dùng trong câu phủ định - Tổng kết giờ học. Đạo đức Gọn gàng ngăn nắp ( tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng ngăn nắp. - GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học . II/ Hoạt động dạy – học Hoạt động 1 : Đóng vai theo các tình huống. * Mục tiêu : Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng ngăn nắp. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu lớp chia nhóm ( mỗi nhóm có 1 nhân vật tìm cánh ứng trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai ). Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ….. Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ… Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ… - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - GV gọi 3 nhóm đại diện cho tình huống lên đóng vai. ( nhóm khác nhận xét ). GVKL : Em cần dọn mâm trước khi đi chơi. Em cần quét nhà xong mới xem phim. Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu. KLC : Em cùng mọi người giữ gọn gàng ngăn nắp nơi ở của mình. Hoạt động 2 : Tự liên hệ. * Mục tiêu: GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học . * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c + Mức độ a : Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi. + Mức độ b : Chỉ làm khi được nhắc nhở. + Mức độ c : Thường làm, người khác làm hộ. - GV điểm số HS theo dõi mức độ. - GV ghi lên bảng số liệu vừa thu được. - GV đánh giá tình hình giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường. GVKLC : Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. Củng cố – dặn dò : * Gv nhận xét tiết học . Chính tả(tiết 12) Nghe – viết:NGÔI TRƯỜNG MỚI I/ MỤC TIÊU - Nghe và viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn cuối tập đọc Ngôi trường mới. Trong 22 phút - Phân biêt vần ai/ay, âm đầu x/s, thanh hỏi/thanh ngã trong một số trường hợp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng ghi sẵn nội dung bài tập chính tả. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng, viết : mái nhà, máy cày, sa xuống, phố sá, đường sá, 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài mới 2.2. Hướng dẫn nghe – viết a) Ghi nhớ nội dung chính tả - GV đọc đoạn : Dưới mái trường mới … đáng yêu đến thế. - Hỏi : Dưới mái trường mới, bạn HS thấy có gì mới ? b) Hướng dẫn trình bày - Tìm các dấu câu trong bài chính tả. - Hỏi thêm về yêu cầu viết chữ các đầu câu, đầu đoạn. c) Viết chính tả - GV đọc. Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần. d) Soát lỗi e) Chấm bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2:Trò chơi: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay. - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ rôki và một số bút dạ. Trong 5 phút, các đội phải tìm và ghi các tiếng, từ ngữ tìm được có vần ai hoặc ay vào giấy. Tổng kết cuộc chơi, đội nào tìm được nhiều tiếng hơn là đội thắng cuộc. Bài 3a : HS nêu y/c. Tiến hành trò chơi tiếp sức nh BT 2 - Dưới lớp làm vào vở BT - Chữa bài. Đồng xu, su hào, xù lông, sáng sáng, sang sảng, sung sướng, dòng sông, quả sung, sung túc, sau trước, sắc đẹp, sắt, sút … xung phong, xông lên, xấu xấu, xanh xanh, xa xa, xa xôi … 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, viết đẹp, không mắc lỗi động viên các em còn mắc lỗi cố gắng hơn. Tập Làm Văn(Tiết 6) KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH i/ mục lục - Nghe – nói: Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. - Viết: Biết soạn mục lục sách đơn giản. ii/ đồ dùng dạy – học - Bảng phụ viết các câu mẫu của Bài tập 1, 2. - Mỗi HS chuẩn bị 1 tập truyện thiếu nhi. iiI/ các hoạt động dạy – học chủ yếu 1/ kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài tập 1, bài tập 3, tiết Tập làm văn tuần 5. 2/ dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1a,b (làm miệng). - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 1 HS đọc mẫu. - Hỏi : Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý ? - Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý ? - Gọi 3 HS, yêu cầu thực hành với câu hỏi a) Em có đi xem phim không ? - Yêu cầu lớp chia thành nhóm, 3 HS thành một nhóm và thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại. - Tổ chức thi Hỏi đáp giữa các nhóm. Bài 2(Miệng) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc mẫu. - Gọi 3 HS đặt mẫu. - Yêu cầu HS tự đặt 3 câu theo 3 mẫu rồi đọc cho cả lớp nghe, nhận xét. Bài 3(Viết) - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đễ truyện lên trước mặt, mở trang mục lục. - Yêu cầu một vài em đọc mục lục sách của mình. - Cho HS cả lớp tự làm vào vở bài tập. - Gọi 5 đến 7 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Nhận xét và cho điểm HS. 3/ củng cố, dặn dò - Sử dụng mục lục khi đọc sách. - Nhận xét giờ học. Thứ tư, ngày……tháng năm 2008 Tập Đọc NGÔI TRƯỜNG MỚI I/ MỤC TIÊU : 1. Đọc - Đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ : Ngôi trường, xây trên nền, lợp lá, tường vàng, lấp ló, bỡ ngỡ, xoan đào, sáng lên, trong nắng, rung động, trang nghiêm, thước kẽ, ... - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. 2. Hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ : lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động, thân thương. - Hiểu nội dung bài : Qua việc tả ngôi trường mới, tác giả cho ta thấy tình yêu, niềm tự hào của em HS đối với ngôi trường, với cô giáo và bạn bè của em. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa (nếu có) - Bảng phụ ghi nội dung từ ngữ, câu cần luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra. + HS đọc bài Mẩu giấy vụn và trả lời câu hỏi : Tại sao cả lớp không nghe thấy mẫu giấy nói gì ? Tại sao bạn gái nghe thấy được lời của mẫu giấy ? 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu b)HS đọc nối tiếp câu 2 lần kết hợp sửa lõi phát âm cho hs: c) Đọc đoạn GV chia đoạn: 3 đoạn - Đoạn 1 : Trường mới … lấp ló trong cây. - Đoạn 2 : Em bước vào lớp … mùa thu - Đoạn 3 còn lại -HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 2 kết hợp đọc chú giải. - HD hs ngắt giọng: Nhìn từ xa, / những mảng tường vàng, / ngói đỏ / như những cánh hoa lấp ló trong cây. // Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân. // Dưới mái trường mới, / sao tiếng trống rung động kéo dài ! // * Đọc nhóm 2 .2.3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cả bài - Hỏi : Đọan văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa. Hãy đọc đọan văn đó. - Ngôi trường mới xây có gì đẹp ? - Đoạn văn nào trong bài tả lớp học ? - Cảnh vật trong lớp học được miêu tả như thế nào ? - Cảm xúc của bạn HS dưới mái trường mới được thể hiện qua đọan văn nào ? - Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới ? - Theo em, bạn HS có yêu trường của mình không ? Vì sao em biết điếu đó ? 2.4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu - HD HS đọc hay - Thi đọc 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS phát biểu cảm nghĩ (nói về tình cảm của em) với ngôi trường đang học. - Kết luận : Trường học là nơi em học tập, sinh họat, ở trường có thầy cô, bạn bè, bàn ghế, lớp học gắn bó với tuổi thơ các em. Các em nên yêu quý trường học của mình. Tuần 6 ==***== Tập đọc(Tiết 11) MẨU GIẤY VỤN I/ MỤC TIÊU : 1. Đọc - Đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ : rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ, … - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Biết phân biệt lời kể với các nhân vật. 2. Hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ : xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nếu thấy rác là xấu, làm bẩn trường, lớp em phải dọn ngay. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to nếu có thể). - Bảng phụ ghi nội dung từ ngữ, câu cần luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng học thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài : Cái trống trường em. Tìm những từ ngữ tả họat động, tình cảm của cái trống. Tình cảm của bạn HS đối với ngôi trường như thế nào ? 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. b) Hướng dẫn đọc nối tiếp câu và phát âm từ khó, dễ lẫn(2 lần) - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Sửa lỗi phát âm cho HS. - Luyện đọc các từ khó, dễ lẫn: rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ, … c) Hướng dẫn đọc đoạn 1.2.lần 1 - Hướng dẫn đọc đoạn 1.2.lần 2 k/h đọc chú giải. - Hướng dẫn ngắt giọng đoạn 1,2 Lớp học rộng rãi, / sáng sủa / và sạch sẽ / nhưng không biết ai / vứt 1 mẫu giấy / ngay giữa lối ra vào.// Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá ! // Thật đáng khen ! // (lên giọng ở cuối câu) Nào ! / Các em hãy lắng nghe / và cho cô biết / mẫu giấy đang nói gì nhé ! // d) Đọc nhóm - Chia nhóm và yêu cầu HS đọc trong nhóm. 2.3) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - GV hỏi : Mẫu giấy nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ? - Yêu cầu HS đọc thầm đọan 2. - Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? TIẾT 2 2.4) Luyện đọc đoạn 3,4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn và chú ý sửa lỗi phát âm cho hs và hd ngắt giọng cho đúng. Các bạn ơi ! // Hãy bỏ tôi vào sọt rác ! // (dí dỏm và lên giọng ở cuối câu). - Kết hợp giải thích các từ khó. - Chia nhóm và yêu cầu HS đọc trong nhóm. 2.5. Tìm hiểu đoạn 3.4 - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - Hỏi : Tại sao cả lớp lại xì xào ? - Khi cả lớp đang hưởng ứng lời của bạn trai là mẫu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra ? - Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì ? - Đó có đúng là lời của mẫu giấy nói không ? - Vậy đó là lời của ai ? - Tại sao bạn gái lại nói được như vậy ? - Tại sao cô giáo lại muốn nhắc các em cho rác vào thùng làm cho cảnh quan nhà trường thế nào ? 2.6. Thi luyện đọc truyện theo vai - Tổ chức cho HS thi luyện đọc theo nhóm, nhóm nào đọc hay nhất, đúng nhất thì thắng cuộc. 3/CỦNG CỐ, DẶN

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 6(3).doc
Giáo án liên quan