Giáo án lớp 2 tuần 7 - Trường tiểu học Khánh Thịnh

Toán (31)

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn.

 - BT cần đạt: Bài 2, 3, 4.

II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ THDC2003

III.Các hoạt động dạy học

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 7 - Trường tiểu học Khánh Thịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013 Toán (31) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - BT cần đạt: Bài 2, 3, 4. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ THDC2003 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ:gọi 1 em G tự đặt bài toán dạng nhiều hơn. - GV và cả lớp nhận xét. 2.Bài mới: Bài 2:- HS đọc bài toán. Gv giúp HS hiểu "Em kém anh 5 tuổi, tức là em ít hơn anh 5 tuổi" - 1 em TB viết tóm tắt trên bảng, 1 em Tb lên giải, cả lớp làm vở rồi đọc bài làm của mình. - GV kiểm tra bài làm trong vở HS. Bài 3: Quan hệ ngược lại bài 2, HS hiểu :anh hơn em 5 tuổi có nghĩa là em kém anh 5 tuổi và ngược lại" - 1 em G làm bài trên bảng, lớp làm vở. - Đổi chéo vở kiểm tra nhóm đôi. - Một số em đọc bài làm của mình trước lớp.HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4: Cho HS xem minh hoạ bài toán có trong thực tế sinh động. - Gọi HS đọc bài toán và nêu cách giải. - Cả lớp tự giải bài vào vở. - 1 em TB chữa bài trên bảng, lớp nhận xét - GV chấm điểm một số bài làm của HS * Củng cố, dặn dò:cho nhiều HS nêu cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn; Số lớn = số bé + phần nhiều hơn; Số bé = số lớn - phần ít hơn. Bài 2: Tóm tắt Anh : 16 tuổi Em kém anh: 5 tuổi Em :...tuổi? Bài giải Số tuổi của em là: 16 - 5 = 11(tuổi) Đáp số: 11 tuổi Bài 3: Tóm tắt Em : 11tuổi Anh hơn em : 5 tuổi Anh :...tuổi? Bài giải Số tuổi của anh là: 11 + 5 = 16(tuổi) Đáp số: 16 tuổi Bài 4: Bài giải Toà nhà thứ hai có số tầng là: 16 - 4 = 12 ( tầng) Đáp số: 12 tầng Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập đọc(19) người thầy cũ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; Biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND bài: Người thầy giáo thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụTHDC2003 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ:GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài"Ngôi trường mới" và trả lời câu hỏi của bài. - Cả lớp theo dõi 2 bạn đọc bài rồi nhận xét. - Gv nhận xét cho điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.H/dẫn luyện đọc *GV đọc mẫu *H/dẫn luyện đọc+giải nghĩa từ a.Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS tìm từ khó đọc và luyện đọc: b.Đọc từng đoạn của bài - HS nối tiếp nhau đọc các đoạn trong bài. + Gv h/dẫn đọc câu dài, chú ý nhấn giọng ở một số từ - HSđọc nghĩa các từ ở chú giải. - Gv giúp Hs hiểu nghĩa từ: lễ phép:có thái độ, cử chỉ lời nói kính trọng người trên. c.Đọc trong nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 3.GV theo dõi giúp HS đọc đúng. d.Thi đọc - Đại diện một số nhóm đọc thi trước lớp. - Gv và lớp nhận xét, cho điểm. Tiết 2 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, 1 HS đọc câu hỏi 1. ? Bố Dũng đến trường làm gì? - HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.-HS TB - Hs đọc thầm đoạn 2, đọc câu hỏi3 ? Em đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở cổng trường. - Hs tìm câu trả lời, HS G,K trả lời, HSTB nhắc lại. GV:Khi gặp thầy giáo cũ bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? (bỏ mũ, lễ phép chào thầy) ? Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm nào về thầy? + Kỷ niệm thời đi học có lần trèo qua của sổ, thầy chỉ bào ban mà không phạt. ? Dũng nghĩ gì khi bố ra về? 4.Luyện đọc lại - GV yêu cầu mỗi nhóm 4 Hs tự phân vai thi đọc toàn bộ câu chuyện. 5.Củng cố, dặn dò: C/c này giúp em hiểu điều gì? +Nhớ ơn thầy cô giáo cũ. - GV nhận xét giờ học. Đọc bài: Ngôi trường mới Luyện đọc - Đọc đúng các từ: cổng trường, xuất hiện, lễ phép. - Đọc đúng các câu: Nhưng.../ hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!// Tìm hiểu bài - Bố Dũng đến gặp thầy giáo cũ, lễ phép chào thầy. - Bố Dũng nhớ kỉ niệm về thầy giáo. +Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt và nhớ mãi, mà không bao giờ nhắc lại. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013 Toán(32) Ki lô gam I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biệt nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ can đĩa, thực hiện cân một số vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg. - BT cần đạt: Bài 1, 2. II.Đồ dùng dạy học: Gv cân đĩa, các quả cân 1kg, 2 kg, 5 kg+ HS:một số đồ vật. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn - Yêu cầu HS cầm sách toán 2, tay phải cầm vào một quyển vở - HS lần lượt làm thử và trả lời ? Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn? - yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1 kg lên và hỏi:quả nào nặng hơn, quả nào nhẹ hơn? +quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn. GV: trong thực tế có vật nặng hơn hoặc nhẹ hơn vật khác.Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. 2.Giới thiệu cân đĩa, cách cân đồ vật - Gv cho Hs quan sát cân đĩa thật và giới thiệu cân đĩa đó. - Gv cân gói kẹo lên đĩa cân và gói bánh lên đĩa khác - HS quan sát và thấy kim chỉ điểm ở chính giữa. - HS nhìn vào cân và nói"gói kẹo nặng hơn gói bánh hoặc gói bánh nặng hơn gói kẹo. 3.Giới thiệu ki lô gam, quả cân 1 kg - GV: cân các vật để xem mức độ (nặng) nhẹ thế nào ta dùng đơn vị là ki lô gam- viết tắt là kg. - Gv viết lên bảng: ki lô gam- kg - Một số HS đọc:ki lô gam viết tắt là kg. - Gv giới thiệu các quả cân 1 kg, 2, 5kg. 4.Thực hành Bài 1: yêu cầu HS xem hình vẽ để viết tên đơn vị kg - HS tự điền vào chỗ chấm đồng thời đọc to "quả bí ngô cân nặng 3 ki lô gam viết 3kg" Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài(tính) GV h/dẫn HS làm tính cộng, trừ các số đo theo mẫu rồi chữa bài. - HS làm bài vào vở rồi nối tiếp lên bảng tính kết quả . - HS và GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Gói kẹo nặng hơn gói bánh - Gói bánh nhẹ hơn gói kẹo. Ki lô gam viết tắt là kg. Bài 1: Đọc, viết(theo mẫu) Đọc Hai ki lôgam Viết 2 kg Bài 2:Tính M: 1kg + 2kg = 3kg 60kg + 20kg = 47kg + 12kg = 10kg - 5kg = 24kg - 13kg = 35kg - 25kg = Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Kể chuyện (7) người thầy cũ I. Mục tiêu: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện. (BT1) - Kể lại nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. (BT2) - HS K, Giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện và tham gia dựng lại phần chính c/c(đ.2) theo các vai:người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo. (BT3) II. Đồ dùng dạy học:chuẩn bị một đồ vật(mũ bộ đội, kính mắt...)để thực hiện đóng vai. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ:Gv kiểm tra 4 HS dựng lại c/c Mẩu giấy vụn theo vai. - lớp theo dõi, nhận xét. - GV và HS khác nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.H/dẫn kể chuyện ?Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào? - HS đọc thầm câu chuyện nêu tên các nhân vật trong truyện - GV h/dẫn kể toàn bộ c/c theo các bước: + Kể trong nhóm + Thi kể trước lớp - Gv gợi ý c/c theo các câu hỏi để HS nhớ kể được c/c. - GV gọi 3 nhóm có số HS học lực ngang nhau thi kể. - Sau mỗi lần các nhóm thi kể, Gv và lớp nhận xét về nội dung, điệu bộ, giọng nói theo nhân vật. - 1 HS vai chú Khánh, 1 HS vai thầy giáo, 1 HS vai Dũng, Gv là ngừơi dẫn chuyện kể lần 1 trước lớp. - Lần 2:mỗi nhóm 3 Hs dựng lại c/ c thi kể trước lớp. 3.Củng cố, dặn dò:GV nhận xét giờ học- yêu cầu HS về nhà kể lại c/c cho người thân nghe. Kể lại câu chuyện: Mẩu giấy vụn * Nêu tên các nhân vật trong truyện. - Các nhân vật trong câu chuyện: Dũng, chú Khánh, thầy giáo *Kể toàn bộ câu chuyện *Dựng lại phần chính của truyện. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chính tả (13) t- c: người thầy cũ I. Mục tiêu: 1.Chép lại chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong bài Người thầy cũ. 2. Làm được BT2; BT3a/b II.Đồ dùng dạy học:bảng phụ THDC2003 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ:Gv kiểm tra 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét chữ viết B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.H/dẫn tập chép *H/dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài viết, - 2 HS nhìn bảng đọc lại đoạn viết. ?Bài tập chép có mấy câu?Mỗi chữ đầu câu viết như thế nào?( 3 câu, viết hoa) - Gv gọi 2 em đọc lại câu văn có cả dấu(,) và dấu(!) - HS tập viết chữ ghi tiếng khó - GV yêu cầu HS chép bài vào vở, chú ý cách ngồi viết và trình bày bài. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. +GV chấm điểm bài viết của HS. 3.H/dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Gv đọc yêu cầu bài(Điền ui hay uy vào chỗ trống) - 1 HS TB đọc lại yêu cầu. - cả lớp làm bảng con, 2 HS G,K làm bài trên bảng. - Cả lớp chữa bài, gọi HS TB đọc bài. - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: Gv nêu yêu cầu bài - Gọi 2 HS TB lên bảng làm bài, yêu cầu HS khác làm vở. - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra nhóm đôi. - HS G,K nhận xét bài bạn. - GV nhận xét bài. 4.Củng cố, dặn dò:Gv khen ngợi Hs viết đẹp và làm bài tốt.Gv nh/xét giờ. - Viết bảng con 2 chữ cái có vần ai, 2 chữ có vần ay. Viết đúng - xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt. Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống - bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ) Bài 3: Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013 Toán(33) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết dụng cụ đo khói lượng: cân đĩa, cân đồng hồ ( cân bàn). - Biết làm tính cộng, trừ và giảI toán với các số kèm đơn vị kg. - BT cần đạt: Bài 1, 3 ( cột 1), 4. II.Đồ dùng dạy học:1 cân đồng hồ(loại nhỏ)cân bàn+túi gạo, túi đường, sách vở. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ, cách cân bằng cân đồng hồ. - GV giới thiệu:cân đồng hồ gồm có 1 kim quay được và trên đó ghi các số ứng với các vạch chia. - Gv giới thiệu cách cân, cho HS tự cân một số đồ vật của các em. - HS lần lượt lên bảng tự cân và trả lời trước lớp.Ví dụ + 1 túi đường nặng 1 kg + sách và vở nặng 2 kg + cặp đựng cả sách vở nặng 3kg Bài 3:yêu cầu HS làm cột 1 chỉ cần ghi kết quả. - GV cho HS quan sát các phép tính và hỏi ? Em có nhận xét gì đối với các phép tính này? - HS G,K trả lời. - GV lưu ý HS trong kết quả tính phải có tên đơn vị kg. - 2 HS TB chữa bài trên bảng.HS khác làm và nhận xét. Bài 4:Gọi 1 Hs đọc bài toán, tóm tắt bằng lời, rồi trình bày bài giải. - 1 em K làm bài trên bảng, HS khác làm vở.Nhận xét bài làm của bạn, HS G nêu câu trả lời khác cho bài giải. - GV theo dõi giúp đỡ HS giải đúng. - Một số em đọc bài giải,lớp nhận xét. Bài 5:Lớp đọc thầm bài toán và quan sát hình vẽ minh hoạ. - HS nhận dạng bài toán dạng nhiều hơn, HS G nêu cách giải, HS TB lên bảng giải, lớp làm vở, nhận xét bài. *Củng cố, dặn dò:Gv nhận xét giờ. Bài 1: Túi cam cân nặng 1kg. Bạn Hoa cân nặng 25kg. Bài 3:Tính 3kg + 6kg - 4kg = 5kg 15kg - 10kg + 7kg = 12kg Bài 4: Tóm tắt Bài giải Mẹ mua số kg gạo nếp là: 26 - 16 = 10(kg) Đáp số:10 kg Bài 5: Bài giải Con ngỗng cân nặng số kg là: 2 + 3 = 5 (kg) Đáp số: 5kg Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập đọc(21) thời khoá biểu I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu; biết nghỉ hơI sau từng cột, từng dòng. - Hiểu tác dụng của TKB đối với HS, giúp HS theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị vào vở để học tập tốt. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4. II.Đồ dùng dạy học:Gv:giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi , TKB để minh hoạ, HS:sgk III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ:Gv gọi 3,4 em đọc mục lục sách do Gv ghi trên bảng. - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.H/dẫn luyện đọc *GV đọc mẫu *H/dẫn HS luyện đọc theo trình tự - GV h./dẫn Hs luyện đọc. - HS nối tiếp nhau luyện đọc - Gv nhận xét, sửa cách đọc cho HS. - 1 em đọc to TKB thứ hai theo mẫu, HS khác lần lượt đọc TKB của các ngày còn lại. - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc(tìm các môn học). - 1 em xướng tên 1 ngày- Hs khác thi tìm nhanh nội dung TKB của ngày, những tiết học của buổi đó. - GV cùng HS khác nhận xét 3.Tìm hiểu bài - Gọi 1 em đọc câu hỏi 3(Đếm số tiết học chính,bổ sung và tự chọn) - Cả lớp đếm số tiết của từng môn học và ghi lại vào VBT. - Nhiều HS đọc bài làm của mình. - Gv và lớp nhận xét CH4: Em cần thời khoá biểu làm gì? + Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang vở và đồ dùng học tập cho đúng. *Củng cố, dặn dò: 2 HS đọc TKB trước lớp, Gv nhắc HS rèn luyện thói quen sử dụng TKB. Luyện đọc Thứ hai// Buổi sáng //Tiết 1/Tiếng Việt.// tiết 2/ toán.// Hoạt động vui chơi 25 phút.// tiết 3/Thể dục/ tiết 4/ Tiếng Việt.// Buổi chiều// Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu (7) Từ ngữ về môn học I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ về các mon học và hoạt động của người. ( BT 1, 2); Kể được nội dung mỗi tranh bằng một câu. ( BT3) - Chọn được từ chỉ hoạt động hích hợp để điền vào chỗ trống trong câu. (BT4) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ về các hoạt động của người III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ:GV viết câu lên bảng. - 2 HS K,Tb đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch chân dưới mẫu câu Ai là gì? - Ai là học sinh lớp 1? - GV nhận xét cho điểm - 1 em G tìm những cách nói khác có nghĩa giống nghĩa của câu:Em không thích nghỉ học - HS khác nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.H/dẫn làm bài tập Bài tập 1(M): - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài - HS nối tiếp nêu tên các môn học ở lớp hai. - 3,4 HS đọc lại tên các môn học. - GV ghi nhanh lên bảng. Bài 2(M): - HS quan sát 4 tranh SGK thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh và ghi vào bảng con. - HS giơ bảng ghi từ chỉ hoạt động của người trong tranh. - GV nhận xét ghi nhanh từ đúng Bài 3(Viết):Gv giúp HS nắm yêu cầu bài, chú ý khi viết câu: chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu đặt dấu chấm. - Gọi 1 em G lên bảng làm bài mẫu. - C ả lớp làm bài vào vở. - Từng em làm vào VBt rồi đọc nhanh câu mình vừa làm, lớp nhận xét Gv nhận xét, khen ngợi Bài4(Viết): - GV gọi 2 HS nêu yêucầu của bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm, 3 em lên làm bảng lớp. - Đổi chéo vở kiểm tra và báo cáo kết quả. - GV và cả lớp nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố, dặn dò: gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài.GV nhận xét giờ học Bạn Uyên là học sinh lớp 1. Em không thích nghỉ học. Bài 1: Kể tên các môn học ở lớp 2 - Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, THVXH, Nghệ thuật, Thể dục Bài 2: T.1: đọc(đọc sách) T.2:viết( viết bài), tập viết... T.3:nghe(giảng giải) T.4: trò chuyện, kể chuyện, tâm sự. Bài 3: Đặt câu với các từ đã tìm ở bài 2 - Lan và Mai đang trò chuyện với nhau ở trước cửa lớp. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013 Toán (34) 6 cộng với một số: 6+5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 ( từ đó lập và thuộc các công thức 6 cộng với một số). - Nhận thức trực giác về tính chát giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. - BT cần đạt: Bài 1, 2, 3. II.Đồ dùng dạy học:GV + HS: 20 que tính III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ:Gv gọi 3 em lên bảng viết . - HS lớp viết bảng con. - GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu phép cộng 6 + 5 - Gv nêu bài toán: có 6 que tính thêm 5 que nữa.Hỏi có tất cả mấy que tính? - 2 em nhắc lại bài toán. - - HS thao tác trên que tính tìm kết quả 6+ 5 = 11 - GV h/dẫn đặt tính - HS đặt tính vào bảng con, nêu cách đặt tính và tính. 2.Lập bảng cộng 6 - HS tự tìm kết quả các phép tính bằng thao tác que tính. - HS học thuộc bảng cộng 6 theo nhóm đôi- cả lớp. 3.Thực hành: Bài 1:GV yêu cầu HS thuộc bảng cộng 6 để điền kết quả tính - Cả lớp tính nhẩm và ghi kết qủa tính vào vở. - Kiểm tra bài nhóm đôi, báo cáo kết quả. Bài 2: Gv gọi HS đọc yêu cầu bài.. - GV yêu cầu HSTB làm 2phép tính, HSG,K làm cả bài. - 3HS Tb lên bảng tính kết quả theo cột dọc lớp theo dõi bạn làm và nhận xét. - Gv theo dõi nhận xét kết quả. Bài 3: Gv nêu yêu cầu bài - HS dựa vào bảng cộng để điền số - HS Kđọc kết quả- HS khác nhận xét. - Gv và cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 5: Gv h/dẫn HS ở hai phép tính đầu, HS ghi dấu (=) không cần ghi tổng ở dưới. - Lớp làm vở, 2 em K lên bảng làm, HSg giải thích cách điền. 3.Củng cố, dặn dò:2 em học thuộc bảng cộng 6 trước lớp,Gv nh/ xét giờ - 5kg, 7 kg, 10 kg 6 + 5 --------- 11 6 + 5 = 6 + 6 = 6 + 7 = 6 + 8 = 6 + 9 = Bài 1: Tính nhẩm 6 + 6 = 6 + 0 = 6 + 7 = 7 + 6 = 6 + 8 = 8 + 6 = 6 + 9 = 9 + 6 = Bài 2: Tính 6 6 6 7 + + + + 4 5 8 6 ___ ___ ___ ___ Bài 3: Điền số? 6 + ....= 11 ...+ 6 = 12 6 + ...= 13 Bài 5: >, <, =? 7 + 6...6 + 7 6 + 9 - 5.....11 8 + 8 ...7 + 8 8 + 6- 10....3 Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập viết(7) chữ hoa e, ê I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kỹ năng viết chữ: - Viết dúng chữ hoa E, Ê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ- E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ). Em yêu trường em ( 3 lần) II. Đồ dùng dạy học:GV + HS: chữ hoa mẫu trong khung chữ, bảng con, vở TV. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ:Gv cho cả lớp viết lại chữ cái hoa Đẹp - HS nhắc lại cụm từ ứng dụng ở bài trước và viết bảng con chữ Đẹp. - Gv nhận xét chữ viết. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.H/dẫn viết chữ 2.1.H/dẫn HS quan sát và nhận xét hai chữ hoa E, Ê. - Gv treo hai chữ hoa trong khung chữ, cho HS nhận xét về độ cao, các nét của hai chữ hoa. - HS quan sát hai chữ E, Ê và nhận xét + chữ hoa E, Ê cao 5 li. + kết hợp 3 nét cơ bản: cong dưới , 2 nét cong trái. - GV viết mẫu hai chữ - HS tập viết hai chữ E, Ê mỗi chữ hai lượt vào bảng con. 2.2.H/dẫn viết trên bảng con. - Gv viết mẫu vừa viết vừa nêu cách viết:chữ Ê viết như chữ E nhưng chỉ thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E. 3.H/dẫn viết cụm từ ứng dụng - Gv giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng Em yêu trường em. - H/dẫn HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ, cách đặt dấu thanh và khoảng cách viết giữa các chữ ghi tiếng. - HS quan sát cụm từ và thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi. - GV h/dẫn viết chữ Em vào bảng con. - HS viết bảng con chữ Em theo cỡ vừa và nhỏ. - Gv theo dõi, uốn nắn cách viết. 4.H/dẫn viết vào vở - GV nêu yêu cầu viết bài. - HS nhắc lại tư thế ngồi viết và viết bài theo yêu cầu. - Gv theo dõi giúp các em viết đúng 5.Chấm, chữa bài - Gv chấm 10 bài, nhận xét chữ viết và trình bày bài. 6.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS viết đẹp, - Dặn HS về nhà luyện thêm chữ viết. E Ê Em Em yêu trường em. 1 dòng chữ E, Ê cỡ vừa , 1 dòng chữ E cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Em cỡ vừa 1dòng chữ E cỡ nhỏ 3 lần cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chính tả(14) cô giáo lớp em I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bìa cô giáo lớp em. - Làm được Bt2, BT3 a/b. II.Đồ dùng dạy học:GV: bảng phụ THDC 2003 kẻ sẵn bài tập 2+ HS: vở chính tả III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ:Yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ GV đọc. - Gv nhận xét chữ viết của các em 2.Bài mới: *Giới thiệu bài * H/dẫn làm bài tập - GV đọc đầu bàivà 2 khổ thơ viết ?Khi cô dạy viết gió và nắng thế nào? ? Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm mười cô cho? - Gv h/dẫn HS nhận xét * GV đọc cho HS viết bài vào vở * GV chấm điểm 10 bài nhận xét chữ viết và cách trình bày bài. 3.H/dẫn làm bài chính tả. Bài 2: - GV khuyến khích các em tìm những từ chứa tiếng tìm được. Bài 3a:GV dán 3 băng giấy gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. - Viết các từ : huy hiệu, vui vẻ, con trâu, cái chân. - 2 HS đọc lại bài viết. + Gió đưa thoảng hương nhài - HS tìm và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. - HS tập viết các chữ khó vào bảng con: giảng, thoảng, trang. - HS đọc yêu cầu bài và đọc mẫu + tiếng có âm đầu v, vần ui thanh ngang là tiếng vui. + từ có tiếng vui là từ : vui vẻ, vui sướng. - HS làm bài vào vở và chữa bài. - 1 em đọc yêu cầu bài. - HS đọc bài tập và làm bài vào vở, kiểm tra bài nhóm đôi và báo cáo kết quả. - HS điền từ đúng: tre, che, trăng, trắng. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013 Toán(35) 26 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15( cộng có nhớ ). - Biết giảI bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo dộ dài đoạn thẳng. - BT cần đạt: Bài 1 ( dòng 1), 3, 4. II.Đồ dùng dạy học:GV + HS: 2bó 1 chục que tính và 11 que tính rời III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ:Gv gọi 2 HS Tb lên bảng, - 2 HS làm bài - HS khác làm bảng con tính nhẩm. - GV nhận xét và cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu phép cộng 26 + 5 - Gv nêu bài toán: có 26 que tính, thêm 5 que tính.Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính( bó được 1 chục và 1 que tính), 2 chục que thêm 1 chục que là 31 que). - Gv viết lên bảng: 26 + 5 = 31 - HS nêu cách đặt tính và đặt tính vào bảng con. - HS tự làm bài vào vở và kiểm tra chéo kết quả để chữa bài. 2.Thực hành: Bài 1: yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gv theo dõi giúp đỡ các em làm chậm. - Cả lớp làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra. - 5 em chữa bài trên bảng, Gv và HS khác nhận xét kết quả và trình bày. Bài 3: Gv gọi 2 em đọc bài toán, h/dẫn HS nhận dạng bài toán về nhiều hơn. - Gọi 1 em G viết tóm tắt và trình bày bài. - Một số em TB đọc bài làm của mình, HS khác nhận xét. Bài 4:Gv giúp HS hiểu 7 cm + 5 cm = 12 cm.Độ dài đoạn thẳng AC = tổng độ dài hai đoạn thẳng AB và BC. - HS đo mỗi đoạn thẳng rồi trả lời đoạn thẳng AB dài 7 cm, đoạn thẳng BC dài 5 cm, đoạn thẳng AC dài 12 cm. 3.Củng cố, dặn dò: GV gọi HS nhắc lại nội dung bài. - 3 em đọc lại bảng cộng 6 GV nhận xét giờ học. 9 + 6 = 7 + 6 = 6 + 8 = 5+ 6 = - 26 + 5 ____ 31 Bài 1:Tính 16 36 46 19 36 + + + + + 4 6 7 8 5 ___ ___ ___ ___ ___ Bài 3: Bài giải Số điểm mười trong tháng là: 16 + 5 = 21( điểm mười) Đáp số:21 điểm mười. Bài 4: Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập làm văn(7) kể ngắn theo tranh. luyện tập về thời khoá biểu I. Mục tiêu: - Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể được một câu chuyện đơn giản có tên Bút của cô giáo. - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3. II.Đồ dùng dạy học:GV:tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ:Mời 3 em lên bảng 1 em làm BT 2 tiết trước. - 2 em đọc tên truyện theo thứ tự trong mục lục tuần 6. - HS khác nhận xét. - Gv nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.H/dẫn làm bài tập: Bài 1(M): - 1 em đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm.- HS nêu yêu cầu của bài. GV h/dẫn HS thực hiện:quan sát tranh, đọc lời các nhân vật, đặt tên cho nhân vật trong truyện. - GV h/dẫn kể mẫu tranh 1: ?Tranh vẽ hai bạn đang làm gì? ? Bạn trai nói gì với bạn gái? - GV gợi ý với các tranh còn lại. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. - Đại diện HS trả lời trước lớp. - HS khác nghe, nhận xét bổ sung. - 3 em G,K kể lại câu chuyện theo thứ tự 4 tranh. - GV động viên các em kể đúng rồi kể sinh động. - GV và cả lớp bình chọn HS kể giỏi nhất. Bài 2:(Viết) - GV giúp HS nắm được yêu cầu bài. - HS mở trước mặt TKB của lớp, rồi viết lại thời khoá biểu của mình theo ngày vào vở. - GV phát bút dạ cho 3 HS viết trên giấy A4 rồi dán bài trên bảng lớp. - 3 em G viết trên giấy A4, đọc kết quả trước lớp. - GV mời 2 HS TB đọc TKB theo ngày. - GV và lớp nghe, nhận xét đánh giá. - Gv chấm 5-7 bài của HS, nhận xét. Bài 3(M): 1 em đọc nội dung bài, lớp đọc thầm, nêu yêu cầu bài - GV h/dẫn HS dựa vào thời khoá biểu đã viết TLCH: - HS thảo luận nhóm đôi.(em TB hỏi, em KG trả lời và đổi ngược lại) - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:GV nhận xét giờ học, khen ngợi tinh thần học tập của các em. Bài 1: Bài 2: Viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp em Bài 3: Dựa vào TKB ở BT 2 trả lời câu hỏi a.Ngày mai có mấy tiết? b,Đó là những tiết

File đính kèm:

  • docTuan 7.doc
Giáo án liên quan