Giáo án lớp 2 tuần 8 - Trường Tiểu học Văn Hải

Tập đọc - tiết 22+23

NGƯỜI MẸ HIỀN

I/ MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung : Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS lên người.

 - Trả lời được các CH trong SGK

Nội dung dạy học tích hợp:

+ Các KNS cơ bản được giáo dục :

- Thể hiện sự cảm thông; Kiểm soát cảm xúc ; Tư duy phê phán.

- Các phương pháp / kĩ thuật dạy học có thể sử dụng:

- Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.

II/ CHUẨN BỊ:

GV : - THDC 2003 - Bảng phụ ghi sẵn một số câu văn cần luyện đọc.

HS : - SGK

 

doc30 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 8 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 8 Ngày soạn: 1/10/2012 Ngày dạy Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Tập đọc - tiết 22+23 Người mẹ hiền I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung : Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS lên người. - Trả lời được các CH trong SGK Nội dung dạy học tích hợp: + Các KNS cơ bản được giáo dục : - Thể hiện sự cảm thông; Kiểm soát cảm xúc ; Tư duy phê phán. - Các phương pháp / kĩ thuật dạy học có thể sử dụng: - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. II/ Chuẩn bị: GV : - THDC 2003 - Bảng phụ ghi sẵn một số câu văn cần luyện đọc. HS : - SGK III/ Các hoạt động dạy học Tiết 1 TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 33' - Cả lớp hát - HS đọc bài Thời khóa biểu. - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm a) Giới thiệu bài. b) Tiến hành các hoạt động HĐ1: Hướng dẫn đọc & tìm hiểu bài. *GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc toàn bài. - 1HS khá đọc - HS đọc nối tiếp câu lần 1 HS luyện phát âm tiếng, từ khó - HS đọc nối tiếp câu lần 2 HS đọc từng đoạn & và giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp *HS luyện đọc đoạn trong nhóm *Đại diện nhóm thi đọc GV nhận xét cách đọc của các nhóm A.Tổ chức B.Bài cũ - Em dùng TKB để làm gì ? C.Bài mới Người mẹ hiền 1. Luyện đọc Từ: không nén nổi, trốn ra sao được, cố lách, lấm lem Câu: - Đến lượt nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới/ nắm chặt hai chân em.// - Cậu nào đây? Trốn học hả?// - Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ngoài cửa lớp vào/ nghiêm giọng hỏi: - Từ nay các em có được trốn học đi chơi nữa không?// Tiết 2 2' HS đọc thầm bài & trả lời câu hỏi Hỏi - Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? HS nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam. HS giải nghĩa từ: - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? HS giải nghĩa từ: Giáo dục KNS (Thể hiện sự cảm thông ) HS thảo luận theo nhóm 4 câu hỏi : - HS đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi : - Hai bạn đã bị ai phát hiện và bắt lại ? - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo đã làm gì? H: Nếu là em thì khi em bị bác bảo vệ bắt và cô giáo dã biết việc làm của em thì cảm xúc lúc dó em như thế nào ? ( run, sợ, xấu hổ - Theo em việc làm của cô giáo là đúng hay sai ? Em có cho rằng cô giáo như vậy là bao che cho HS trốn học hay không ? - Trong trường hợp này, nếu gặp 2 bạn em sẽ nói gì ? Em có nên làm cho bạn xấu hổ và lúng túng không ? * Khi bạn mắc sai lầm và bạn đã nhận ra lỗi thì ta nên thông cảm và chia sẻ cùng bạn và giúp bạn tiến bộ. -Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào? H: Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam khóc? - Người mẹ hiền trong bài là ai? *HS thi đọc đoạn , bài Gọi từng nhóm 4 HS thi đọc(3 nhóm) - GV nhận xét, ghi điểm Hỏi: - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là Người mẹ hiền? - Cả lớp hát bài:cô và mẹ 2.Tìm hiểu bài - Trốn học ra phố xem xiếc. *gánh xiếc - Chui qua lỗ thủng của tường *Cố lách - Cô nói với bác bảo vệ: Bác nhẹ tay thôi kẻo cháu đau, cháu này là HS lớp tôi.Cô đỡ em dậy, phủi đất cát lấm lem trên người em rồi đưa em về lớp. - Cô dịu dàng,yêu thương, cảm thông với học trò. Cô bình tĩnh nhẹ nhàng khi thấy học trò nhận khuyết điểm. - Cô giáo xoa đầu Nam an ủi. - Vì đau và xấu hổ - Là cô giáo 3. Luyện đọc lại D.Củng cố, dặn dò Toán - tiết 36 36 + 15(tr 36) I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - HS cả lớp thực hiện BT1(dòng 1); BT2(a,b); BT3; * HS khá, giỏi làm được hết các BT. II/ Chuẩn bị : GV: - SGK HS: - SGK III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 35’ - Cả lớp hát - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - GV nhận xét, ghi điểm. a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu phép tính 36 + 15 *GV nêu bài toán , đặt câu hỏi phân tích bài toán. - Y/ c HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính và nêu cách làm. - HS cả lớp làm bảng con (vở nháp) - HS, GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi một số HS khác nhắc lại cách đặt tính và tính. *Gọi 1 HS nêu y/c BT - 3 HS làm trên bảng, HS cả lớp tự làm trong vở - HS, GV nhận xét, cho điểm *1HS nêu y/c, 3 HS làm trên bảng, HS khác làm trong vở. HS, GV nhận xét chữa bài. *HS đọc y/c bài - Muốn tính tổng các số đã biết ta làm thế nào? - 1 HS làm trên bảng, HS khác làm vào vở và đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. *1 HS đọc y/c, HS quan sát hình vẽ SGK, GV nêu câu hỏi phân tích đề toán. - Bao gạo nặng bao nhiêu kilôgam? - Bao ngô nặng bao nhiêu kilô gam? - Bài toán muốn chúng ta làm gì? - Gọi 1 HS dựa vào tóm tắt nêu đề toán. - 1 HS lên bảng giải, HS khác giải vào vở, GV nhận xét, chữa bài * Thời gian còn lại Gv hỏi cách làm và kết quả bài còn lại. * Giao BTVN (VBT) - GV nhận xét tiết học A. ổn định tổ chức B. Bài cũ Đặt tính rồi tính: 56 + 8 66 + 9 C. Bài mới 36 + 15 1.Bài toán:Có 36 que tính, thêm 1 que tính nữa . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Đặt tính : 36 + 15 51 Vậy 36 + 15 = 51 2.Luyện tập *Bài 1. Tính: 16 26 36 46 56 + + + + + 29 38 47 36 25 *Bài 2. Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: a)36 và 18 b) 24 và 19 c)35 và 26 - Thực hiện phép cộng các số hạng với nhau. *Bài 3 Bài giải Cả hai bao nặng số kilôgam là: 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73kg * Bài 4:SGK) C.Củng cố, dặn dò. ----------------------------------------------------------- Đạo đức - tiết 8 Bài 4: Chăm làm việc nhà (tiếp) I/ Mục tiêu: - Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia những vệc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. * Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. * Nội dung dạy học tích hợp: + Các KNS cơ bản đợc giáo dục : Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : Thảo luận nhóm đóng vai *GDBVMT: - Mức độ: Bộ phận II/ Chuẩn bị: GV : Một số tình huống phù hợp với nội dung HS : Sắm vai trong một vài tình huống. III/ Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 35’ a) Giới thiệu bài. b) Tiến hành các hoạt động. 1. Hoạt động1: Tự liên hệ *Mục tiêu: HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà cửa của HS. *Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi - HS suy nghĩ - HS lên trình bày trước lớp - Kể những việc em thường làm để giúp ông bà, bố mẹ... - Theo em những việc nào là phù hợp - Làm những việc đó có lợi như thế nào? - GV theo dõi nhận xét và kết luận. Giáo dục KNS 2. Hoạt động2: Đóng vai 1 tình huống hay một kịch bản. *Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể. *Cách tiến hành: Chia lớp thành nhóm nhỏ và giao tình huống. - HS các nhóm thảo luận theo các tình huống. 3. Hoạt động3: Trò chơi. - GV tổ chức trò chơi nếu có thể. KLC: * GDBVMT: * Liên hệ H : Em đã làm những viẹc gì giúp gia đình? H : Khi nhà cửa sạch sẽ, đồ đạc gọn gàng em cảm thấy như thế nào ? - Nhận xét tiết học. A.Tổ chức B.Bài cũ C.Bài mới Chăm làm việc nhà 1. Tự liên hệ *KL:Hãy tìm việc nhà phù hợp với khả năng của mình để giúp đỡ người trong gia đình. 2. Đóng vai 1 tình huống hay một kịch bản. - Tình huống1: Em đang quét sân thì bạn đến rủ em đi đá bóng. Em sẽ..... - Tình huống2: Em đang giúp mẹ giặt quần áo thì bạn đến rủ em đi chơi.Em sẽ... *KL: + Tình huống 1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi. + tình huống 2: Cần từ chối và giải thích rõ em còn quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy. 3. Trò chơi. *KLC: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. * GDBVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, … trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp, góp phần BVMT. D. Củng cố - dặn dò: --------------------------------------------------------- Ngày soạn : 2 / 10 /2012 Ngày dạy : Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Thể dục - tiết 15 Động tác điều hòa - Trò chơi "Bịt mắt bắt dê" I/ Mục tiêu: - ôn 7 động tác thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác,đẹp. - Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng, với nhịp độ chậm và thả lỏng. II/ Chuẩn bị: GV : Vệ sinh an toàn nơi tập ; một còi HS : Thuộc các động tác đã học III/ Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung LVĐ Phương pháp SL TG Mở đầu Cơ bản Kết thúc *Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu *Trò chơi do Gv chọn *Động tác điều hoà *Ôn bài thể dục *Trò chơi "Bịt mắt bắt dê" *Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng -Hệ thống bài 50-60m 4-5 (2x8) 2(2x8) 6-8 5-6 1-2' 2' 1' 1-2' 7' 7' 8' 2' 2' 1' *GV nhận lớp và phổ biến nội dung yêu cầu. - HS thực hiện chạy - HS thực hiện - GV điều khiển. - GV Đ/K HS tham gia chơi *GV nêu tên động tác, nói ý nghĩa của động tác sau đó vừa giải thích vừa làm mẫu cho hs tập bắt chước theo nhịp hô chậm.lần 4,5 không làm mẫu. *Lần 1 do GV điều khiển; lần 2 do cán sự điều khiển. *GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, chọn 2 hs đóng vai dê bị lạc đàn và người đi tìm . *HS làm theo GV - HS thực hiện - GV cùng hs hệ thống bài - GV nhận xét và giao bài tập về nhà. Âm nhạc Đ/ C Hương dạy ------------------------------------------------------ Toán - tiết 37 Luyện tập(tr37) I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - HS cả lớp thực hiện các BT1, 2, 4, 5(a); * HS khá giỏi làm được cả BT 3. - Biết nhận dạng hình tam giác. II/ Chuẩn bị: GV : THDC2003 - Bảng phụ ghi sẵn nội BT 2 HS : SGK; Vở toán III/ Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 5' 1' 4' 8' 7' 5' 2' 1’ - Cả lớp hát - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính - GV nhận xét a) Giới thiệu bài b)Hướng dẫn HS làm BT *1 HS nêu y/c của bài - y/c HS nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả. *GV nêu y/c BT - HS làm bài cá nhân trong vở, một số HS nêu cách thực hiện. - GV nhận xét chữa bài. * 1 HS nêu y/c và dựa vào y/c nêu đề toán. - Bài này thuộc dạng toán gì? - HS tự giải vào vở và đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét tuyên dương *GV vẽ hình lên bảng cho HS quan sát và trả lời miệng - HS trả lời, HS khác nhận xét * Thời gian còn lại Gv yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm và kết quả các BT còn lại. * GV giao BT trong VBT - GV nhận xét tiết học A.ổn định tổ chức B.Bài cũ Đặt tính rồi tính: 36 + 47 ; 46 + 36 C. Bài mới Luyện tập * Bài 1. Tính nhẩm: 6 + 5 = 11 6 + 6 = 11 6 + 7 = 13 ... 5 + 6 = 11 6 + 10 = 16 7 + 6 = 13 ... 8 + 6 = 14 9 + 6 = 15 6 + 4 = 10 ... * Bài 2.Viết số thích hợp vào ô trống: Số hạng 26 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng 31 53 54 35 51 * Bài 4. Giải bài toán theo tóm tắt Bài giải Đội 2 trồng được số cây là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây * Bài 5. Trong hình bên: a) Có mấy hình tam giác? b) Có mấy hình tứ giác? D.Củng cố dặn dò ------------------------------------------------------ Chính tả - tiết15 Tập chép: Người mẹ hiền I. Mục tiêu: - Chép lại chính bài bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm được BT2; BT3(a/b). II/ Chuẩn bị: Gv: - Bảng lớp viết bài chép HS : - Bảng con; Vở Chính tả. III/ Các hoạt động dạy- học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 20' 8’ 2' - Cả lớp hát - GV đọc cho HS viết bảng lớp, bảng con các từ ngữ: a) Giới thiệu bài b) Tiến hành các hoạt động HĐ1: Hướng dẫn tập chép *GV đọc đoạn viết, 2HS đọc lại *GV nêu câu hỏi - HS tìm hiểu nội dung đoạn viết. Hỏi: - Vì sao Nam khóc? - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? - HS tìm và tập viết chữ khó - Hướng dẫn cách trình bày Hỏi: - Trong bài chính tả có những dấu câu nào? - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu? dấu gì ở cuối câu? - HS nhìn bảng chép bài - soát bài - GV thu vở chấm, chữa bài * HĐ2: HDHS làm BT - HS đọc yêu cầu bài tập 1HS làm trên bảng HS khác làm VBT - GV nhận xét, chữa bài - GV chọn bài cho HS làm rồi chữa - Gọi 1 HS làm trên bảng lớp * Giao BT trong VBT - Nhận xét tiết học A. Tổ chức B. Bài cũ nguy hiểm, ngắn ngủi ... C. Bài mới Tập chép: Người mẹ hiền 1. Hướng dẫn chính tả - Đọc đoạn chép - Tìm hiểu nội dung - Viết chữ khó - Bài viết, soát bài *Vì đau và xấu hổ *Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? 2. Luyện tập *Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au? một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. Trèo cao ngã đau *Bài 3: Điền vào chỗ trống: a. r , d hay gi? con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà dè dặt, giặt dũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá D. Củng cố - dặn dò ------------------------------------------------- Ngày soạn: 3/10/2012 Ngày dạy : Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Tập đọc - tiết 24 Bàn tay dịu dàng I/ Mục tiêu: - Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. - Trả lời được các CH trong SGK. II/ Chuẩn bị: GV : THDC 2003 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 3' 30’ 1’ - 2 HS nối tiếp nhau đọc & trả lời câu hỏi bài Người mẹ hiền. - GV nhận xét, ghi điểm 1/ Giới thiệu bài: - Các em đãbao giờ được ông bà, bố mẹ hay người lớn xoa đầu baogiờ chưa? Lúc đó em cảm thấy thế nào ? Trong bài học hôm nay các em sẽ được làm quen vớ một thầy giáo. Chính bàn tay dịu dàng và tình thương yêu của thầy dành cho HS đã giúp một bạn HS vượt qua chuyện buồn trong gia đình và cố gắng học tập 2/ Luyện đọc a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu, giọng đọc thog thả nhẹ nhàng, tình cảm. - 1HS khá đọc lại – cả lớp theo dõi. b. Hướng dẫn luyện phát âm HS luyện phát âm tiếng, từ khó *HS đọc nối tiếp câu lần 1- GV nghe và chỉnh sửa cho HS *HS đọc nối tiếp câu lần 2 GV nhận xét cách đọc. c. Hướng dẫn ngắt giọng: Em hãy tìm cách đọc các câu sau: GV cho HS quan sát câu trên bảng. HS đọc, GV đọc. - Trong câu này cô đã ngắt giọng sau những tiếng nào ? - Cô nhấn giọng ở từ ngữ nào? - HS luyện đọc các câu này. d. Đọc cả đoạn HS đọc từng đoạn & giải nghĩa từ: HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm * HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp * Đại diện nhóm thi đọc Gọi các nhóm thi đọc bài( 3 nhóm) - GV nhận xét các nhóm đọc * Cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc thầm & trả lời câu hỏi 3/ Tìm hiểu bài GV gọi HS đọc đoạn 1và đoạn 2 - Chuyện gì đã xảy ra với An và gia đình? - Từ ngữ nào cho thấy An rất buồn khi bà mới mất? GVnêu câu hỏi, gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. Hỏi: - Tìm những từ ngữ cho ta thấy An rất buồn khi bà mất? - Khi biết An chưa làm bài tập , thầy giáo có trách phạt An không? - Theo em, vì sao thầy giáo lại có thái độ như vậy ? - An trả lời thầy thế nào ? - Vì sao An lại hứa với thầy sáng mà em sẽ làm bài tập? - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An? - Các em thấy thầy giáo của bạn An là gười như thế nào ? 4/ Luyện đọc lại 1 HS đọc cả bài. GV chia nhóm cho HS đọc. Lắng nghe, nhậ xét, cho điểm HS. *Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện nội dung bài. VD: Nỗi buồn của An; Tình thương của thầy; Em nhất định sẽ làm. A.Tổ chức B.Bài cũ: HS1: Việc làm của Minh và Nam là đúng hay sai ? Vì sao? HS2: Người mẹ hiền trong bài là ai? Tại sao cô giáo lại được ví như người mẹ hiền? C.Bài mới Bàn tay dịu dàng 2/ .Luyện đọc *Từ ngữ: dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khẽ nói *Câu: - Thế là chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích/ chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm, /vuốt ve.// - Thưa thầy,/ hôm nay em chưa làm bài tập.// - Tốt lắm,/ thầy biết em nhất định sẽ làm bài .//Thầy khẽ nói với An.// Từ : mới mất, đám tang, âu yếm, lặng lẽ, thì thào, trìu mến 3.Tìm hiểu bài - Bà của An mới mất. - Lòng An lặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ. - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An. - Vì thầy rất thông cảm với nỗi buồn của An, với tấm lòng quý mến bà của An. Thầy biết An vì thương nhớ bà màkhông làm bài tập chứ không phảI vì An lười. - Vì An cảm nhận được tình yeu và lòng tin tưởng của thầy với em. Em không muốn làm thầy buồn - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An, bàn tay thày dịu dàng đày trìu mến, thương yêu, thầy khen An “ Tốt lắm” - Thầy là người yêu thương,qý mến HS,biết chia xẻ và cảm thông với HS… 4/ Luyện đọc lại D.Củng cố, dặn dò ----------------------------------------------------------- Toán - tiết 38 Bảng cộng(tr38) I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hịên phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - HS cả lớp hực hiện các BT1; BT2(3 phép tính đầu); BT3 * HS khá, giỏi làm thêm cả BT4 II/ Chuẩn bị : GV : - SGK HS : - SGK ; vở ghi III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 3’ 30’ 1’ - Cả lớp hát - Gọi 3 HS đọc bảng cộng 7, 8 , 9 - GV nhận xét a) Giới thiệu bài b)Tiến hành thực hiện các BT *Gọi 1 HS nêu y/c bài - Cả lớp tự nhẩm và ghi nhanh kết quả các phép tính rồi nối tiếp nhau báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng. *ý b làm tương tự , GV chữa bài. *GV nêu y/c, HS thực hiện tính và nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Em đặt tính như thế nào?Em tính từ đâu? - GV nhận xét, cho điểm *Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? - 1 HS lên bảng làm bài, HS khác làm bài trong vở. - Gọi HS nhận xét bạn làm trên bảng. - GV chữa bài tập thể. - Giao BTVN(VBT) - GV nhận xét tiết học A.ổn định tổ chức B.Bài cũ C. Bài mới. Bảng cộng Luyện tập *Bài 1.Tính nhẩm:(phần bài học SGK) a)9 + 2 = 8 + 3 = 7 + 4 = 6 + 5 = ..... ..... ...... ...... 9 + 9 = 8 + 8 = 7 + 7 = 6 + 6 = b) SGK tr 38 *Bài 2. Tính: 15 26 36 42 17 + + + + + 9 17 8 39 28 24 43 44 81 45 *Bài 3. Tóm tắt: Hoa nặng : 28 kg Mai nặng hơn Hoa : 3 kg Mai nặng : ... kg? Bài giải Bạn Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31(kg) Đáp số: 31 kg * Bài 4: D.Củng cố, dặn dò ------------------------------------------------------ Mỹ thuật - tiết 8 Đ/ C Nguyệt dạy ------------------------------------------------------------- Tập viết - tiết 8 Chữ hoa G I/ Mục tiêu: - Viết đúng 2 chữ hoa G(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Góp ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần). * HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng tập viết(tập viết ở lớp). II/ Chuẩn bị : GV: Bộ chữ dạy Tập viết; “ THTV 1002”- Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong khung chữ. “THDC 2003” - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Góp ( dòng 1 ), Góp sức chung tay ( dòng 2 ). “ THDC 2008” – Nam châm HS : - Vở TV ; Bảng con III/ Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 1' 4' 30' 2’ - Cả lớp hát - HS viết bảng lớp, bảng con chữ E, Ê, Em - GV nhận xét ghi điểm a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn viết chữ hoa G * GV treo mẫu chữ hoa G , hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về cấu tạo và quy trình viết chữ hoa G. - Chữ G cao mấy li, rộng mấy li? Gồm mấy nét ? - HS trả lời, HS khác nhận xét *GV chỉ dẫn cách viết từng nét trên khung chữ. - GV viết mẫu chữ cái hoa lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - 1 HS nêu lại cách viết chữ G. - HS viết bảng lớp, bảng con chữ G. c)Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - 1 hs đọc cụm từ trong vở và nêu ý nghĩa cụm từ. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét cụm từ về độ cao, khoảng cách các con chữ và cách đặt dấu thanh. - GV viết mẫu cụm từ lên bảng. - HS tập viết bảng con chữ Góp - GV nhận xét và chỉnh sửa cho HS. d) Hướng dẫn viết vào vở Y/c HS viết vào vở , GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho các em. *Hướng dẫn viết chữ nghiêng HS quan sát , theo dõi *GV thu vở chấm , chữa bài. * GV nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà hoàn thành bài trong vở tập viết. A. ổn định tổ chức B. Bài cũ Viết chữ hoa E , Ê , Em C. Bài mới Chữ hoa G 1) Viết chữ hoa 2) Viết từ ứng dụng 3) Viết cụm từ ứng dụng D. Củng cố dặn dò ------------------------------------------------- Ngày soạn : 4/10/2012 Ngày dạy: Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Thể dục - tiết 16 Ôn bài thể dục phát triển chung I/ Mục tiêu - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu biết và thực hiện tương đối chính xác từng động tác. II/ Chuẩn bị: GV : - Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập + một còi Hs : - Ôn lại một số động tác đã học. III/ Nội dung và phương pháp Phần Nội dung LVĐ Phương pháp SL TG Mở đầu Cơ bản Kết thúc * Phổ biến nội dung yêu cầu - Đứng vỗ tay, hát .Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu *Ôn bài thể dục phát triển chung *Trò chơi "Bịt mắt bắt dê" *Trò chơi hs thích - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Hệ thống bài 4-5 2-3 8-10 5-6 1-2' 1' 3' 20' 4-5' 6-8' 2' 1' 2' - GV nhận lớp và điều khiển. - HS thực hiện *Tập theo đội hình vòng tròn.Lần 1 GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp để hs bắt chước. Lần 2 do cán sự điều khiển hoặc làm mẫu, GV hô nhịp. Lần3 tổ chức thi đua giữa các tổ. Gv nhận xét. * 2 hs đóng vai "người đi tìm" và 3,4 hs"dê" lạc đàn. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cùng hs hệ thống bài. - GV nhận xét, giao bài tập. --------------------------------------------------- Luyện từ và câu - tiết8 Từ chỉ hoạt động, trạng thái - Dấu phẩy I/ Mục tiêu: - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu(BT1,BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3). II/ Chuẩn bị: GV : - THDC 2003 – Bảng phụ chép sẵn nội dung yêu cầu BT2 HS : - SGK ; Sách BTTV III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 1' 4' 30' 1’ - Cả lớp hát - GV gọi 2 HS lên bảng điền từ chỉ hoạt động vào chỗ trống của các câu sau: - GV nhận xét - ghi điểm a) Giới thiệu b)Hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tìm từ điền vào chỗ trống. - HS lên bảng điền. - Dưới lớp nêu các từ cần điền. - GV chữa bài trên bảng lớp và đánh giá kết quả của HS . - Gv cho HS đọc lại các câu đã điền từ. H : Các từ các em vừa điền là loại từ nào các em đã học ? * 1HS đọc yêu cầu bài tập - đọc các từ trong ngoặc. - GV giải thích một số từ : giơ, nhe, luồn, vuốt, namh GV giới thiệu: Đây là một bài đồng giao. Trẻ con khi chơi trò chơi mèo đuổi chuột thường đọc những câu thơ này để trò chơi vui và hấp dẫn. - HS nối tiếp nhau chọn từ để điền vào chỗ chấm. H: Gv gọi HS lên bảng điền từ. HS dưới lớp đọc từ đã điền. GV chữa bài trên bảng, dưới lớp. - HS đọc lại từ đã điền. H : Từ các em đã điền là loại từ nào đã học? H : Các từ đó chỉ hoạt động của những con vật nào trong bài đồng dao ? - GV cho cả lớp đọc lại bài đồng dao. * Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập - GV viết sẵn lên bảng - Gv gọi 1- 2 HS đọc. H : Khi nghe bạn đọc các em có thấy dễ nghe, dễ hiểu không? Vì sao? H : Để dễ đọc và dễ

File đính kèm:

  • docGA - Tuan 8.doc