Giáo án lớp 2 tuần 9, 10

Toán

Lít

I. MỤC TIÊU

- Có biểu tượngvề ít hơn , nhiều hơn

- Nhận biết được đơn vị đo thể tích : lít , tên gọi và kí hiệu: l

- Biết làm tính cộng trừ số đo thể tích có đơn vị là lít

II.ĐỒ DÙNG

- Chai can 1 lít

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc47 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 9, 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2008 Toán Lít I. Mục tiêu - Có biểu tượngvề ít hơn , nhiều hơn - Nhận biết được đơn vị đo thể tích : lít , tên gọi và kí hiệu: l - Biết làm tính cộng trừ số đo thể tích có đơn vị là lít II.Đồ dùng - Chai can 1 lít II. Các hoạt động dạy học A. KTBC - 2 HS lên bảng - Dưới lớp làm nháp - HS NX – GV NX B. Bài mới 1. GTB 2.Giới thiệu nhiều hơn và ít hơn - HS quan sát :1 cốc nước – 1 bình nước - HS rút ra NX - HS tiếp tục quan sát: 1 can nước- 1 bình nước - HS rút ra NX 3. Giới thiệu về lít - GV giói thiệu:Để biết trong ca , can ... có bao nhiêu nước người ta dùng đơn vị là lít. - Gv viết bảng- HS đọc - GV đưa ra túi sữa 1 lít ? Trong túi có bao nhiêu sữa? - GV đổ sữa vào ca ? Trong ca có bao nhiêu sữa? - HS NX - Gv rót nước vào can đến các mức vạch 1l- 2l – 3l 4. Luyện tập - HS nêu yêu cầu - HS làm bài các nhân- 1 HS làm bài trên bảng - Chữa bài: + Đọc lại bài trên bảng- NX Đ_S + Giải thích cáh làm bài - Dưới lớp nhiều HS đọc bài làm GV: Lưu ý viết đơn vị đo bắng chữ viết thường - HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân- 2 HS làm bài trên bảng - Chữa bài: + NX D-S + Nêu cách tính + Dưới lớp đổi chéo vở NX + GV yêu cầu 1HS đọc bài làm của mình ( Kiểm tra xác suất) GV: ? Khi thực hiện phép tính với số đo có đơn vị đo đi kèm , phải lưu ý gì? - HS nêu yêu cầu - Gv phân tích mẫu: ? Trong can có bao nhiêu lít? ? Đổ vào xô bao nhiêu lít? ? Trong can còn lại ao nhiêu lít? ? Làm phép tính gì để biết? - HS làm bài cá nhân - 1 HS làm bài trên bảng - Chữa bài :+NX Đ-S + Giải thích cách làm bài GV : Vận dụng cách cộng trừ số đo có đon vị là lít để làm bài tập này - HS đọc đề bài - GV tóm tắt:? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu nước mắm em phải làm như thế nào? ( câu hỏi lửng) - HS làm bài cá nhân - 1HS chứa bài trên bảng - Chữa bài:+ NX Đ-S + NX cách trình bày ? Nêu cách đặt lời gải khác? GV: Lưu ý lựa chọn lời gải phù hợp 5. Củng cố dặn dò - GV đọc – 2 HS viết - HS NX - GV NX giờ học Đặt tính rồi tính 37 + 63 18 + 82 - Bình nước nhiều nước hơn ca nước - Can nước nhiều nước hơn bình nứơc - Lít viết là : l - một lít - một lít - một lít Bài 1. Đọc viết ( theo mẫu) 3l 10 l 2l 5l Đọc ba lít Viết 3l Bài 2. Tính 9 l + 8l = 17 l 2l + 2l + 6l = 17l – 6l = 28l- 4l – 2l = Bài 3. Còn bao nhiêu lít? Mẫu: 18l – 15l = 13l 10l – 2l = 8l 20l- 10l = 10l Bài 4. Tóm tắt Lần đầu : 12l nước mắm Lần sau: 15l nước mắm Cả hai lần:. . . lít nước mắm? Bài giải Cả hai lần cửa hàng bán được số lít nước mắm là: 12 + 15 = 27 ( lít ) Đáp số : 27 l - 7l 19l 24l 4l Tập đọc Ôn tiết 1 I. Mục đích yêu cầu - Kiểm tra lấy điểm đọc - HS đọc đúng nhanh các bài tập đọc đã học , yêu cầu dọc 45, 50 chữ / 1 phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc - Học thuộc bảng chữ cái - Ôn tập về từ chỉ sự vật II. Các hoạt động dạy học 1. GTB 2. Kiểm tra lấy điểm đọc - Lần lượt 7 HS bốc thăm bài , chuẩn bị và đọc + trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS NX - GV NX - đánh giá điểm số 3. Đọc thuộc bảng chữ cái - 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái - HS NX – GV NX - 3 HS nói tiếp đọc bảng chữ cái - 2 HS đọc lại cả bảng chữ cái 4. Ôn tập về từ chỉ sự vật - HS nêu yêu cầu - HS làm bài các nhân - 1 HS làm bài trên bảng - HS NX – GV NX GV: ? Các từ chỉ người , đồ vật , con vật , cây cối ... được gọi chung là gì? ( Chỉ sự vật) - HS nêu yêu cầu - HS làm việc nhóm - Đại diện nhóm báo cáo - HS NX – GV NX ? Các từ các em vừa tìm được là từ chỉ gì? 5. Củng cố dặn dò - Dặn dò HS ôn luyện các bài tập đọc tuần 3,4 - GV NX giờ học - Các bài tập đọc Tuần 1 – Tuần 3 Bài 1. Xếp các từ trong ngoặc đơn vào bảng người đồ vật con vật cây cối bạn bè Hùng bàn xe đạp thỏ mèo chuối xoài Bài 4 . Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng ngưòi đồ vật con vật cây cối cô giáo em bé xe máy bút chó hải cẩu na táo ----------------------------------- Tập đọc Ôn tiết 2 I. Mục đích yêu cầu - Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng - Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai ( con gì, cái gì ) – là gì? - Ôn cách sắp xếp tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái II. Các hoạt động dạy học 1. GTB 2. Kiểm tra lấy điểm đọc - Lần lượt 7 HS bốc thăm bài , chuẩn bị và đọc + trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS NX - GV NX - đánh giá điểm số 3. Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu - HS nêu yêu cầu - 2 HS khá nói miệng - HS làm bài các nhân - Vài HS đọc bài làm - HS NX – GV NX 4. Ôn luyện về xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái - HS nêu yêu cầu - GV chia lớp làm 6 nhóm - Yêu cầu HS : Tìm tên các nhân vật trong tuần 7 và 8 +Thi sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái - HS làm bài nhóm - Đại diện nhóm báo cáo – Bổ sung - HS NX – GV NX GV: ? Giải thích cách làm bài? 5. Củng cố dặn dò - Dặn dò HS ôn luyện các bài tập đọc tuần tiếp - GV NX giờ học - Các bài Tập đọc Tuần 4- Tuần 6 Bài 1.Đặt 2 câu theo mẫu Ai ( con gì, cái gì ) là gì ? - Lan - Chuột Micky là bạn thân của em là nhân vật hoạt hình em thích nhất Bài 4 . Ghi lại tên riêng của cá nhân vật trong bài tập đọc đã học ở tuần 7, 8 theo thứ tự bảng chữ cái - Dũng – Khánh- Minh- Nam - An - An – Dũng – Khánh – Minh - Nam ---------------------------------- Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2008 Kể chuyện Ôn tiết 3 I. Mục đích yêu cầu - Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng - Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của ngưòi và sự vật - Ôn cách về đặt câu nói vè hoạt động của sự vạt II. Các hoạt động dạy học 1. GTB 2. Kiểm tra lấy điểm đọc - Lần lượt 7 HS bốc thăm bài , chuẩn bị và đọc + trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS NX - GV NX - đánh giá điểm số 3. Luyện tập - HS nêu yêu cầu - 2 HS đọc bài Làm việc thật là vui - HS làm bài các nhân - Vài HS đọc bài làm - HS NX – GV NX - HS nêu yêu cầu - 2 HS nói miệng - HS làm bài các nhân - HS đọc nối tiếp bài làm - HS NX – GV NX GV: 5. Củng cố dặn dò ? Tìm từ chỉ hoạt động và đặt câu? - GV NX giờ học - Chiếc bút mực - Mẩu giấy vụn - Ngôi trường mới Bài 2. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật mỗi người trong bài Làm việc Thật là vui - đồng hồ : báo phút , báo giờ - gà trống : gáy vang báo trời sắp sáng - tu hú : báo mùa vải chín - chim : bắt sâu - cành đào : nở hoa báo mùa xuân - bé : làm bài , đi học Bài 3 . Dựa theo cách viết trong bài văn trên hãy đặt 1 câu nói về a. Một con vật - Con mèo bắt chuột để chuột không phá phách. b. Một đồ vật - Bóng đèn chiếu sáng giúp em học bài. c.Một loài cây - Cây phong lan nở hoa cho mọi người ngắm nhìn Toán Tiết 42: luyện tập I . Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Đơn vị đo thể tích lít ( l ) - Thực hiện phép tính cộng, trừ với số đo thẻ tích có đơn vị lít( l ) - Giải bài toán có lời văn. II . Đồ dùng dạy học: - Tranh bài tập 2. - Chuẩn bị 2 cốc ( loại 0,5l ), 4 cốc ( loại 0,25l ) III . Các hoạt động dạy học: A. KTBC: ( 5 ) - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các y/c sau. - HS NX - Nhận xét – chấm điểm. B. Bài mới: 1. GTB 2. Luyện tập – thực hành Bài 1: - HS nêu y/c bài - 3 HS làm trên bảng – Lớp làm cá nhân - Chữa bài: + Nhận xét đúng sai ? Nêu cách tính phép cộng, trừ có số đo là lít GV: Lưu ý viết đơn vị sau kết quả tính Bài 2: - HS đọc y/c bài - GV treo tranh thứ nhất ? Có mấy ca nước? Đọc số đo ghi trên ca? ? Bài y/c gì? ? Phải làm ntn để biết được số nước trong cả 2 ca? ? Kết quả là bao nhiêu? - HS tự làm các phần còn lại theo nhóm đôi - Chữa bài: + Các nhóm báo cáo kết quả + NX Đ-S + Giải thích cách làm bài Bài 3: - 2 HS đọc bài toán. - GV tóm tắt: ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán thuộc dạng toán nào - 1 HS lên bảng giải- Lớp làm vào vở - Chữa bài: + Đọc bài làm trên bảng + Nhận xét Đ-S ? Nêu câu lời giải khác + GV cho biểu điểm – HS tự chấm bài. GV : Lưu ý dạng toán về ít hơn Bài 4: - HS nêu y/c bài - GV lần lượt đưa ra 2 cốc loại 0,5l và 4 cốc loại 0,25l. Y/c HS thực hành rót nước. ? So sánh mức nước giữa các lần với nhau GV: Có 1l nước nếu đổ vào càng nhiều cốc ( các cốc như nhau ) thì nước trong cốc càng ít. 4. Củng cố – dặn dò: - Trò chơi: Thi đong dầu * ND: Có 7l dầu trong thùng và 2 chiếc can không, 1can 5l và 1can 1l. Hãy tìm cách lấy được 4l dầu sau 2 lần đong. * Cách chơi: Chia thành các đội, đội nào tìm ra kết quả trước là thắng cuộc. - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - Đọc viết các số đo thể tích: lít - Tính: 7l + 8l = 3l + 7l + 4l = Bài 1: Tính: 2l + 1l = 3l + 2l -1l= 16 l + 5l = 16 l – 4l + 15 l = - Cộng, trừ như với số tự nhiên, viết số đo thể tích là lít vào sau kết quả. Bài 2: Số? - 3 ca nước đựng lần lượt 1l, 2l, 3l - Tính số nước trong 3 ca và ghi số chỉ lượng nước đó - Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l = - 6l Bài 3: Tóm tắt Thùng thứ nhất : 16l dầu Thùng thứ 2 ít hơn : 2l dầu Thùng thứ hai : …l dầu? Bài giải: Số lít dầu thùng thứ hai có là: 16- 2 = 14 ( l ) Đáp số: 14l Bài 4: Thực hành: Đổ 1l nước từ chai 1l sang các cốc như nhau - Lần 1: rót đầy 2 cốc - Lần 2: rót đầy 4 cốc - Cốc lần 1 đựng nhiều nước hơn cốc lần 2. Cốc lần 2 đựng ít nước hơn cốc lần 1. * Lời giải: - Lần 1: đổ nước từ thùng vào đầy can 5l - Lần 2: đổ nước từ can 5l vào đầy can 1l. Trong can 5l còn lại 4l -------------------------------------- Tập đọc Ôn tiết 4 I. Mục đích yêu cầu - Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng - Rèn kỹ năng nghe viét chính tả II. Các hoạt động dạy học 1. GTB 2. Kiểm tra lấy điểm đọc - Lần lượt 7 HS bốc thăm bài , chuẩn bị và đọc + trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS NX - GV NX - đánh giá điểm số 3. Nghe viết chính tả - 2 HS đọc doạn cần viét ? Đoạn văn kẻ về ai? ? Lương thế Vinh đã làm gì ? ? Đoạn văn có mấy câu? ? Từ nào phải viết hoa? Vì sao? - Gv đọc từ khó – HS viết bảng con - GV đọc – HS viết - GV đọc – HS soát lỗi - GV chấm – NX một số bài 5. Củng cố dặn dò - Dặn dò HS ôn luyện các bài tập đọc tuần tiếp - GV NX giờ học - Ngưòi thầy cũ - Bàn tay dịu dàng - Người mẹ hiền - Lương Thế Vinh - cân voi - có 4 câu - viết hoa tên riêng ------------------------------ Tập đọc Ôn tiết 5 I. Mục đích yêu cầu - Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng - Ôn luyện kỹ năng kể chuyện theo tranh - Biét nhận xét lời kể của bạn II. Các hoạt động dạy học 1. GTB 2. Kiểm tra lấy điểm đọc - Lần lượt 7 HS bốc thăm bài , chuẩn bị và đọc + trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS NX - GV NX - đánh giá điểm số 3. Luyện tập - HS nêu yêu cầu - GV : Cần quan sát kỹ bức tranh đọc kỹ câu hỏi và trả lời . Các câu trả lời phải tạo thành câu chuyện. - HS quan sát tranh - HS đọc câu hỏi - HS thực hành hỏi đáp theo nhóm đôi - HS thực hành trước lớp - HS NX – GV NX - HS hoàn thành vào vở bài tập - Vài HS đọc lại bài làm - HS NX – GV NX - Vài HS kể lại câu chuyện - HS NX – GV NX 5. Củng cố dặn dò ? Qua câu chuyện em thấy bạn Tuấn là bạn nhỏ như thế nào? - GV NX giờ học - Ngày hôm qua đâu rồi? - Gọi bạn Bài tập 2. Dựa theo tranh trả lời câu hỏi a. Hàng ngày ai đưa Tuấn đi học - Hàng ngày mẹ đưa Tuấn đi học b. Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được? - Hôm nay mẹ Tuấn bị ốm phải nằm ở nhà. c. Tuấnlàm gì để giúp mẹ? - Tuấn lấy nước cho mẹ ống thuốc d. Tuấn đến trường bằng cách nào? - Tuấn tự đi một mình đến lớp ------------------------------------ Tập viết Ôn tiết 6 I. Mục đích yêu cầu - Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng - Ôn cách nói lời cảm ơn xin lỗi - Ôn kĩ năng sử dụng dấu chấm , dấu phẩy II. Các hoạt động dạy học 1. GTB 2. Kiểm tra lấy điểm đọc - Lần lượt 7 HS bốc thăm bài , chuẩn bị và đọc + trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS NX - GV NX - đánh giá điểm số 3. Luyện tập - HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm đôi - HS thực hành nói đáp trước lớp - HS NX – GV NX - HS hoàn thành vào vở bài tập - Vài HS đọc lại bài làm - HS NX – GV NX - HS nêu yêu cầu - GV đưa đoạn văn chép sẵn - HS làm bài cá nhân - 1 HS chữa bài trên bảng - HS NX – GV NX - 2 HS đọc lại bài văn ? Khi nào đặt dấu chấm , khi nào đặt dáu phẩy? GV: Lưu ý cách đọc khi có dâu phẩy , dấu chấm 5. Củng cố dặn dò - Yêu cầu Hs nói lời xin lỗi cảm ơn hàng ngày - GV NX giờ học - Làm việc thật là vui - Trên chiếc bè - Ngôi trường mới - Bàn tay dịu dàng Bài tập 2. Em sẽ nói gì trong các trường hợp nêu dưới đây a. Bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy. - Tớ cảm ơn cậu! b. Em làm rơi chiếc bút của bạn - Xin lõi bạn tớ vô ý quá! c. Em mượn sách của bạn và trả không đúng hạn - Tớ xin lỗi cậu! d. Khách đến chơi thấy em học tập tốt nói lời chúc mừng - Cháu cảm ơn cô ạ! Bài tập 3. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống dưới đây Nằm mơ - Mẹ ơi , hôm qua con nằm mơ. Con chỉ nhớ là co bị mất một vật gì đó. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi . Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không , hở mẹ? - Ô hay , con nằm mơ thì làm sao mẹ biết được! - Nhưng lúc mơ , con cũng thấy mẹ ở đấy , mẹ đang tìm hộ con cơ mà. --------------------------------------- Toán Tiết 43: luyện tập chung I . Mục tiêu: Giúp HS củng cố về : - Phép cộng có nhớ trong phạm vi 20. - Đơn vị đo khối lượng : kg; đo thể tích: lít. - Tên gọi và mối quan hệ giữa các thành phần trong phép cộng - Giải các bài toán có lời văn ( toán đơn ). II . Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ BT2, cân, vật để cân ( bài 5 ). - Nội dung BT3 ghi bảng phụ. III . Các hoạt động dạy học: A. KTBC - 2 HS lên bảng làm BT - HS NX - Nhận xét – chấm điểm. B. Bài mới: 1. GTB: 2. Luyện tập – thực hành Bài 1: - HS nêu y/c bài - HS làm bài các nhân - 3 HS làm bài trên bảng - Chữa bài :+ Đọc bài làm trên bảng + NX Đ-S + Dưới lớp đổi chéo vở NX + GV kiểm tra xác suất GV: Vận dụng các bảng cộng để tính cho đúng Bài 2: - HS nêu y/c bài - GV treo tranh đặt câu hỏi hướng dẫn ? Tranh 1 có mấy bao gạo? ? Đọc số ghi trên bao gạo? ? Bài y/c gì? ? Phải làm ntn để biết số gạo trong cả 2 bao? ( câu hỏi lửng ) - HS làm bài vào vở - 2 HS làm bài trên bảng - Chữa bài: + Giải thích cách làm bài + NX Đ-S + 1 HS đọc lại bài làm GV: Lưu ý : đo vật rắn dùng đơn vị kg; đo chất lỏng dùng đơn vị l Bài 3: - HS nêu y/c bài - HS làm bài cá nhân - 1 HS chữa bài tập trên bảng - Chữa bài: + NX Đ-S + 1 HS dưới lớp dọc bài làm ? Nêu cách tìm tổng GV: Lưu ý cách tính tổng Bài 4:- 2 HS đọc bài toán ? Nêu đề toán dựa vào tóm tắt ? - HD tìm hiểu đề: ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán thuộc dạng nào? - 1 HS lên bảng giải- Lớp làm vào vở - Chữa bài: + Đọc bài làm trên bảng – NX ? Nêu câu lời giải khác + GV cho biểu điểm - HS chấm + 1HS đọc lại bài làm của mình Bài 5: - HS nêu y/c bài - Y/c HS quan sát tranh và làm bài tập - HS trả lời dáp án - HS NX – GV NX ? Giải thích lý do lựa chọn? 4- Dặn dò: - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học 1. Tính: 14l + 27l ; 7l + 16l + 28l 2. Can thứ nhất đựng 18l dầu, can thứ 2 đựng được ít hơn can thứ nhất 6l dầu. Hỏi can thứ 2 đựng được bao nhiêu lít dầu? Bài 1: Tính 5 + 6 = 16 + 5 = 40 + 5 = 8 + 7 = 27 + 8 = 30 + 6 = 9 + 4 = 44 + 9 = 7+ 20 = Bài 2: Số? - 2 bao: 25kg, 20kg - Tính số gạo trong 2 bao Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: Số hạng 34 45 63 17 44 8 Số hạng 17 48 29 46 36 88 Tổng Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau Tóm tắt: Lần đầu bán : 45kg đường Lần sau bán : 38kg đường Cả 2 lần bán : ...kg đường? Bài giải: Số ki-lô-gam đường cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83(kg) Đáp số: 83kg đường Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Túi gạo cân nặng mấy kg? A . 1kg B. 2kg C . 3kg D . 4kg ------------------------------ Tự nhiên và xã hội: bài 9: đề phòng bệnh giun I . Mục tiêu: - Giúp HS hiểu giun thường sống ở ruột người và 1 số nơi trong cơ thể, giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. - Chúng ta thường bị nhiễm giun qua con đường thức ăn, nước uống. - Thực hiện được 3 điều vệ sinh để đề phòng bệnh giun: ăn sạch, uống sạch, ở sạch. II . Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh. - Tranh phóng to 1 số loại giun. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu A. KTBC - 2 HS trả lời câu hỏi - GV Nhận xét - đánh giá. B Bài mới: 1. GTB: Khởi động: - HS hát đồng thanh bài : Con cò ? Bài hát vừa rồi hát về ai? ? Trong bài hát ấy, chú cò bị làm sao? ? Tại sao chú cò bị đau bụng? GV: Bài học hôm nay giúp chúng ta biết cách phòng tránh 1 loại bệnh rất dễ xảy ra với các em do ăn uống không sạch sẽ. Đó là bài: Đề phòng bệnh giun. 2. Các hoạt động dạy học a. Hoạt động1: Tìm hiểu về bệnh giun. * Mục tiêu: Nhận triệu chứng của người nhiễm giun; biết nơi giun thường sống trong cơ thể nguời; nêu tác hại của bệnh giun * Tiến hành: - HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi : ? Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun ? Giun trường sống ở đâu trong cơ thể? ? Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? ? Nêu tác hại do giun gây ra? - Y/c các nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét – bổ sung GV: b. Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun: * Mục tiêu: Phát hiện trứng giun và các cách trứng giun xâm nhạp vào cơ thể * Tiến hành: Bước 1: Thảo luận cặp đôi BT1: ? Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào? Bước 2: - Treo tranh vẽ về: “ Các con đường giun chui vào cơ thể” - Y/c đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người. GV: - GV treo tranh về các loại giun thông thường và giảng thêm cho HS ( tranh về giun kim, giun đũa…) - HS nghe – ghi nhớ. c. Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun: * Mục tiêu:Kể được các biện pháp phòng tránh bénh giun * Tiến hành: - Làm việc cả lớp: GV chỉ định bất kì : Mỗi cá nhân HS nêu 1 cách để đề phòng bệnh giun - Làm việc với SGK: GV y/c HS mở SGK/ 21 quan sát và giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ. ? Các bạn làm như thế để làm gì? ? Ngoài việc giữ chân tay sạch sẽ, với thức ăn, đồ uống ta có phải giữ vệ sinh không? ? Giữ vệ sinh như thế nào? GV: 3. Củng cố- dặn dò: ? Em sẽ thực hiện những gì để đề phòng bệnh giun? - GV nhắc nhở HS nên tẩy giun 6 tháng 1 lần theo chỉ dẫn của cán bộ y tế. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: VN kể lại cho người thân nghe các nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun. ? ăn uống ntn là ăn uống sạch sẽ? ? ăn uống sạch sẽ có ích lợi gì? - Hát về chú cò - Chú cò bị đau bụng. - Vì chú cò ăn quả xanh, uống nước lã Đề phòng bệnh giun. - Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn,... - Sống ở ruột người - ăn các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người - Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả,... +, Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu,... +, Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể. +, Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết học tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật...dẫn đến chết người. +, Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, ngứa hậu môn... - Qua đường ăn uống - Theo con đường nước bẩn… + Trứng giun có nhiều ở phân người. Nừu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi đậu vào thức ăn làm người bị nhiễm giun. + Không rửa tay sau khi đi đại tiện tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống. + Người ăn rau, nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng run theo rau vào cơ thể. - Hình 2: Rửa tay trước khi ăn - Hình 3 : Cắt móng tay - Hình 4 : Rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện - Để phòng bệnh giun - Có - ăn chín, uống sôi + Để đề phòng bệnh giun, cần giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn + Vệ sinh cá nhân: rửa tay trước khi ăn, sau khi đại tiện, cắt móng tay… ------------------------------------ Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2008 Luyện từ và câu Ôn tiết 7 I. Mục đích yêu cầu - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòngKiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng - Ôn luyện kỹ năng kể chuyện theo tranh - Biét nhận xét lời kể của bạn II. Các hoạt động dạy học 1. GTB 2. Kiểm tra lấy điểm đọc - Lần lượt 7 HS bốc thăm bài , chuẩn bị và đọc + trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS NX - GV NX - đánh giá điểm số 3. Luyện tập - HS nêu yêu cầu - GV : Cần quan sát kỹ bức tranh đọc kỹ câu hỏi và trả lời . Các câu trả lời phải tạo thành câu chuyện. - HS quan sát tranh - HS đọc câu hỏi - HS thực hành hỏi đáp theo nhóm đôi - HS thực hành trước lớp - HS NX – GV NX - HS hoàn thành vào vở bài tập - Vài HS đọc lại bài làm - HS NX – GV NX - Vài HS kể lại câu chuyện - HS NX – GV NX 5. Củng cố dặn dò ? Qua câu chuyện em thấy bạn Tuấn là bạn nhỏ như thế nào? - GV NX giờ học - Ngày hôm qua đâu rồi? - Gọi bạn Bài tập 2. Dựa theo tranh trả lời câu hỏi a. Hàng ngày ai đưa Tuấn đi học - Hàng ngày mẹ đưa Tuấn đi học b. Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được? - Hôm nay mẹ Tuấn bị ốm phải nằm ở nhà. c. Tuấnlàm gì để giúp mẹ? - Tuấn lấy nước cho mẹ ống thuốc d. Tuấn đến trường bằng cách nào? - Tuấn tự đi một mình đến lớp --------------------------------- Chính tả Kiểm tra đọc I. Mục đích yêu cầu - Rèn kỹ nắng đọc hiểu văn bản - Củng cố mẫu câu Ai – là gì? - Làm quen với bài kiểm tra II. Các hoạt động dạy học 1. GTB 2. Nội dung - 1 HS đọc yêu cầu - 2 Hs đọc bài- Lớp đọc thầm - 1 Hs đọc yêu cầu - 1 HSđọc các câu hỏi - HS làm bài cá nhân - HS đọc bài làm - GV NX - đánh giá 5. Củng cố dặn dò - GV NX bài làm của HS - GV NX giờ học Bài tập 1. Đọc thầm mẩu chuyện sau Đôi bạn Bài tập 2. Dựa theo nội dung bài đọc chọn ý đúng trong các câu trả lời dưối đây 1. Búp bê làm những việc gì? a. Quét nhà và ca hát b. Quet nhà , rửa bát và nấu cơm c. Rửa bát và học bài 2. Dế Mèn hát để làm gì? a. Hát để luyện giọng b. Thấy bạn vất vả , hát để tặng bạn c. Muốn cho bnạ biết mình hát rất hay 3. Khi nghe Dế Mèn nói Búp bê đã làm gì? a. Cảm ơn DếMèn b. Xin lỗi Dế Mèn c. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn 4. Vì sao Búp Bê cản ơn Dế Mèn a. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê b. Vì tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt c. Vì cả hai lí do trên 5. Câu nào dưới đây được tạo theo mẫu Ai – là gì? a. Tôi là Dế Mèn b. Ai hát đấy? c.Tôi hát đây --------------------------------- Toán Tự kiểm tra I. Mục đích yêu cầu - Kiểm tra kết quả HS về: + Cộng trừ trong phạm vi 100 + Đặt tính và tính + Giải toán về nhiều hơn + Hình tứ giác , hình chữ nhật II. Các hoạt động dạy học đánh giá Bài 1. 1,5 điểm - Mỗi phép tính đúng đạt 0, 5 điểm Bài 2 . 2 điểm - Mõi phép tính đúng đạt 0,5 điểm Bài 3. 1,5 điểm - Lời giải, đáp số đúng : 0, 5 điểm - Phép tính đúng: 1 điểm Bài 4. 2 điểm - Nối mỗi hình đúng đạt 1 điểm Bài 5. 2 điểm - Mỗi chữ số điền đúng đạt 0,5 điểm đề bài Bài 1. Tính 25 36 55 19 67 56 + 27 + 49 + 18 +44 +13 +39 ------- ------ ------- ------- ------- ------ Bài 2. Đặt tính rồi tính 36 + 25 49 + 24 37 + 36 8 + 28 Bài 3. Một cửa hàng lần đầu bán được 28 kg đường , lần sau bán được nhiều hơn lần đầu 13 kg đường . Hỏi lần sau cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg đường? Bài 4. Dùng thước và bút nói các điểm để có: a. Hình tứ giác b. Hình chữ nhật Bài 5 . điền chữ số thích hợp vào ô trống 4 . . . 1 8 2 . . . + 6 + 4 . . . + . . . 6 ----------- ---------- ----------- 5 3 6 6 7 1 --------------------------------- đạo đức chăm chỉ học tập ( tiết 1 ) I . Mục tiêu: Giúp HS hiểu: - Như thế nào là chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? - HS thực hiện giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà - HS có thái độ tự giác học tập. II . Chuẩn bị: - Phiếu thảo luận. III . Các hoạt động dạy học A. KTBC - Tổ chức trò chơi phóng viên - Nhận xét - đánh giá B. Bài mới: 1. GTB: Trực tiếp 2. Các hoạt động dạy học a.Hoạt động 1: Xử lí tình huống. - GV nêu tình huống, y/c các cặp thảo luận về cách ứng xử sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. - Từng cặp HS thảo luận và phân vai cho nhau - Gọi 1vài cặp lên diễn – Cả lớp phân tích cách ứng xử - Giúp HS phân tích các giải pháp, lựa chọn cách ứng xử đúng. GV kết b.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 9 10.doc