Giáo án lớp 2 tuần 9 - Trường TH Thị Trấn Lấp Vò 2

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết 9: CHĂM CHỈ HỌC TẬP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập.

- Những lợi ích của chăm chỉ học tập.

2. Kỹ năng:

- Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 9 - Trường TH Thị Trấn Lấp Vò 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 HỌC KỲ I LỚP : 2/4 Thứ/ ngày Tiết Môn dạy Tên bài dạy Hai 20/10/2008 9 25 26 41 9 Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán Hát Chăm chỉ học tập Ôn tập KT – Tập đọc – HTL Ôn tập KT – Tập đọc – HTL Lít Học bài: Chúc mừng sinh nhật Ba 21/10/2008 17 9 42 17 Chính tả TNXH Toán Thể dục Người mẹ hiền Ăn uống sạch sẽ Luyện tập Tư 22/10/2008 27 43 9 18 Tập đọc Toán Mỹ thuật Thể dục Ôn tập KT – Tập đọc – HTL Luyện tập chung Vẽ theo mẫu, vẽ cái mũ (non) Năm 23/10/2008 18 44 9 9 Chính tả Toán Luyện từ Tập viết Ôn tập KT – Tập đọc – HTL Kiểm tra giữa định kỳ Ôn tập KT – Tập đọc – HTL Ôn tập KT – Tập đọc – HTL Sáu 24/10/2008 9 45 9 8 Tập làm văn Toán Kể chuyện Thủ công Ôn tập KT – Tập đọc – HTL Tìm 1 số hạng trong 1 tổng Kiểm ta viêt chính tả, TLV Gấp thuyền phẳng có mui (t1) GVCN Lê Thị Gành Tuần 9: Ngày soạn: 19/10/2008 Ngày dạy: 20/10/2008 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 9: CHĂM CHỈ HỌC TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập. Những lợi ích của chăm chỉ học tập. Kỹ năng: Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp… Thái độ: Tự giác học tập. Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ơ nhà em tham gia làm những việc gì? Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em? Đọc ghi nhớ. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Chăm chỉ học tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Xử lý tình huống Ÿ Mục tiêu: HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập. Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm, sắm vai, đàm thoại. ò ĐDDH: Vật dụng sắm vai. GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ? Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Ÿ Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. Ÿ Phương pháp: Thảo luận, động não, đàm thoại. ò ĐDDH: Phiếu, bảng phụ. Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân. GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các nhóm HS GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào những ý kiến thảo luận của các nhóm HS. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. Ÿ Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá về bản thân về việc chăm chỉ học tập. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại. ò ĐDDH: Phiếu thảo luận các tình huống. Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý các tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lí. Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng chương trình đang chiếu phim hay. Mẹ giục Lan đi học nhưng Lan còn chần chừ. Bạn Lan nên làm gì bây giờ? Tình huống 2: Hôm nay Nam bị sốt cao nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học vì sợ không chép được bài. Bạn Nam làm như thế có đúng không? Tình huống 3: Trống trường đã điểm, nhưng vì hôm nay chưa học thuộc bài nên Tuấn cố tình đến lớp muộn. Em có đồng ý với việc làm của Tuấn không? Vì sao? Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em có đồng tình với Sơn không? Vì sao? Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình… 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại việc học tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp. Chuẩn bị: Thực hành. - Hát - HS nêu - HS trả lời - Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất. HS có thể nêu các cách giải quyết sau: - Dung từ chối các bạn và tiếp tục làm nốt bài tập mẹ giao cho. - Dung xin phép mẹ để bài tập đến chiều và cho đi chơi với các bạn. - Dung không cần xin phép mẹ mà bỏ ngay bài tập ấy ở lại, chạy đi chơi với các bạn. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ học tập. Hình thức: thảo luận vòng tròn, lần lượt các thành viên trong nhóm ghi từng ý kiến của mình vào giấy. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng. Chẳng hạn: - Tự giác học không cần nhắc nhở. - Luôn hoàn thành các bài tập được giao. - Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp. - Đi học đúng giờ… - HS các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung xem các ý kiến của các nhóm đã thể hiện đúng các biểu hiện của chăm chỉ học tập chưa. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống. Chẳng hạn: - Lan nên tắt chương trình tivi để đi học bài. Bởi nếu Lan không học bài, mai đến lớp sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm kém. - Bạn Nam làm như thế chưa đúng. Học tập chăm chỉ không phải là lúc nào cũng đến lớp. Để đảm bảo kết quả học tập, Nam có thể nhờ bạn chép bài hộ. - Không đồng tình với việc làm của Tuấn vì Tuấn như thế là chưa chăm học. Làm như thế, Tuấn sẽ muộn học. - Đồng tình với Sơn. Vì có đi học đều, bạn mới luôn tiếp thu bài tốt, mới hiểu và làm được bài. - Đại diện các nhóm trình bày các phương án giải quyết tình huống. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. ********************************* MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 25 : ÔN TẬP 1 I. Mục tiêu On luyện tập đọc và học thuộc lòng. HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. Học thuộc lòng bảng chữ cái. Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 3. Bài mới : Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái Gọi 1 HS khá đọc thuộc. Cho điểm HS. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái. Gọi 2 HS đọc lại. v Hoạt động 3: On tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp. Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm. Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong. Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực. Ví dụ về lời giải. Chỉ người Chỉ đồ vật Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị… Bàn, xe đạp, ghế, sách vở… Chỉ con vật Chỉ cây cối Thỏ, mèo, chó, lợn, gà… Chuối, xoài, na, mít, nhãn… 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi. - 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái. - 2 HS đọc. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Đọc yêu cầu. - 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột. - 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn. MÔN: TOÁN Tiết 41: LÍT I. Mục tiêu: Giúp học sinh. Có biểu tượng về ít hơn, nhiều hơn (với nước, sữa …) Nhận biết được đơn vị đo thể tích, lít tên gọi và ký hiệu (l) Biết làm các phép tính cộng trừ, số đo thể tích có đơn vị là lít (l) II. Đồ dùng dạy học: Một số vật đựng: cốc, can, bình nước, xô . . . Can đựng nước có vạch chia 18l, 20l (nếu có) Nếu không có vật thật thì vẽ tranh bài tập 3. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. HS 1 làm bài: đặt tính rồi tính 37 + 63; 18 +82; 45 + 55 HS 2: tính nhẫm 10 + 90; 30 + 70; 60 + 40 - Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Đưa ra 1 cốc nước và hỏi HS “Các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không?” để biết trong cốc có bao nhiêu nước, hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (nước mắm, sữa…) người ta dung đơn vị đo là lít. GV ghi đầu bài lên bảng b. Giới thiệu nhiều hơn (nước) và ít hơn (nước) Cho HS quan sát một cốc nước và một bình nước, một can nước và một bình nước. Yêu cầu nhận xét về mức nước c. Giới thiệu lít (l): để biết trong cốc, ca, can có bao nhiêu nước, cốc ít hơn ca bao nhiêu nước… ta dụng đơn vị đo là lit, viết tắt là (l) GV viết lên bảng: lít – l và y/c HS đọc - Đưa ra một túi sữa (1l) y/c HS đọc số ghi trên bao bì để trả lời câu hỏi: “Trong túi có bao nhiêu sữa?” - Đưa ra một chiếc ca (đựng được 1 lít) và đổ sữa trong túi vào ca và hỏi “Ca chứa được mấy lít sữa?” - Đưa ra một chiêc can có vạch chia. - Rót nước vào can dầu theo từng vạch và yêu cầu HS đọc mức nước trong can. d. Luyện tập thực hành. Bài 1: Y/c HS tự làm Bài 2: Hỏi bài toán y/c làm gì? y/C nhận xét về các số trong bài Viết lên bảng: 9l + 8l = 17l và y/s HS đọc phép tính. Hỏi tại sao 9l + 8l = 17l ? Y/c HS nêu cách thực hiện phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị là lit. Y/c HS tự làm bài nhận xét và cho điểm HS Bài 3: GV y/c HS quan sát tranh phần A Hỏi “Trong can đựng bao nhiêu lít nước? Chiếc xô đựng bao nhiêu lít nước?” Nêu bài toán: trong can có 18l nước. Đổ nước trong can vào đầy 1 cái xô 5l. Hỏi trong can còn mấy lít nước? Tại sao? Y/c HS đọc lại phép tính. Treo tranh phần B và y/c HS dựa vào tranh nêu bài toán (có thể đặt câu hỏi gợi ý như trên) - Trong can còn lại bao nhiêu lít? Vì sao - Tiến hành tương tự như trên. Bài 4: Y/c HS đọc đề bài Muốn biết cả hai lần bán được bào nhiêu lít nước mắm ta làm như thế nào? Y/c HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng làm. Nhận xét và cho điểm HS. e. Củng cố, dặn dò: GV y/c HS viết theo lời đọc của GV Y/c HS đọc các đơn vị viết trên bảng: Dặn dò HS ghi nhớ tên gọi, ký hiệu đơn vị lít (l). Cốc nước có ít hơn bình nước, bình nước có nhiều nước hơn cốc nước. Can đựng được nhiều nước hơn ca, ca đựng ít nước hơn can Lít Trong túi có 1 lít sữa. Ca đựng được 1 lít sữa. Rút ra kết luận, số lít được của ca và túi như nhau. 1 lít, 2 lít. HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. Tính Là các số đo thể tích có đơn vị là lít 9l + 8l = 17l Vì 8 + 9 = 17 Thực hiện phép tính với các số chỉ số đo, ghi kết quả rồi ghi tên đơn vị vào sau kết quả. HS làm bài, 1 HS đọc chữa bài. Can đựng 18l nước Xô đựng 5l nước Vì 18 – 5 = 13 lít. Trong can có 10l nước, đổ nước trong can vào đầy một chiếc ca đựng được 2 lít. Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít? Còn 8 lít, vì 10 – 2 = 8l Rút ra phép tính: 20l – 10l = 10l Đọc bài Thực hiện phép tính: 12l + 15l = Làm bài tập. Tóm tắt Lần đầu 12l Lần sau 15l Cả hai lần: …….l ? Bài giải: Cả 2 lần cửa hàng bán là: 12 + 15 = 27 (l) Đáp số: 27l 3l, 4l, 7l 5l, 7l, 10l ********************************* MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: ÔN TẬP I. Mục tiêu On luyện tập đọc và học thuộc lòng. On luyện cách đặt yêu câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? On cách xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2. HS: vở BT III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: On luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Treo bảng phụ ghi sẵn BT2. Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu. Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em. Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. v Hoạt động 3: On tập về xếp tên người theo bảng chữ cái. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8. Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng. Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Đọc bảng phụ. - Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi. - Thực hiện yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Đọc yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu. - Nhóm 1: Dũng, Khánh. - Nhóm 2: Minh, Nam, An. - Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc. - An – Dũng – Khánh – Minh – Nam. *************************** Tuần 9: Ngày soạn: 20/10/2008 Ngày dạy: 21/10/2008 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 17: ÔN TẬP I. Mục tiêu On luyện tập đọc và học thuộc lòng. Rèn kĩ năng nghe – viết chính tả. II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Rèn kĩ năng chính tả. a) Ghi nhớ nội dung. Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc. Đoạn văn kể về ai? Lương Thế Vinh đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn văn có mấy câu? Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ này. Gọi HS lên bảng viết. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 5. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 3 HS đọc đoạn văn. - Trạng nguyên Lương Thế Vinh. - Dùng trí thông minh để cân voi. - 4 câu. - Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng. - Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. *************************** MÔN: TỰ NHIÊN Xà HỘI Tiết: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. Mục tiêu Kiến thức: Hiểu được giun được sống ở ruột người và số nơi trong cơ thể, giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. Kỹ năng: Chúng ta thường bị nhiễm giun qua con đường thức ăn, nước uống. Thái độ: Thực hiện được 3 điều vệ sinh để đề phòng bệnh giun: An sạch, uống sạch, ở sạch. II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng phụ, bút dạ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) An, uống sạch sẽ. Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? Làm thế nào để uống sạch? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (3’) Hát bài Con cò. Bài hát vừa rồi hát về ai? Trong bài hát ấy chú cò bị làm sao? Tại sao chú cò bị đau bụng? Chú cò trong bài hát ăn quả xanh, uống nước lã nên bị đau bụng. Bởi vì chú cò ăn uống không sạch, trong đồ ăn, nước uống có chất bẩn, thậm chí có trứng giun, chui vào cơ thể và làm cho chú cò nhà ta bị đau bụng. Để phòng tránh được bệnh nguy hiểm này, hôm nay cô sẽ cùng với các em học bài: Đề phòng bệnh giun. Phát triển các hoạt động (25’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. Ÿ Mục tiêu: Nhận biết triệu chứng nhiễm giun. Ÿ Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp. ò ĐDDH: Phiếu thảo luận. Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau: Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? Nêu tác hại do giun gây ra. Yêu cầu các nhóm trình bày. GV chốt kiến thức. Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu. Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể. Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật… dẫn đến chết người. Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, ngứa hậu môn… v Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun. Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nhiễm giun qua thức ăn chưa sạch. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận. ò ĐDDH: Tranh. Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào? Bước 2: Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người. Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người. Bước 3: GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun. Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống. Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể. v Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun Ÿ Mục tiêu: Biết tự phòng bệnh giun. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: SGK. Bước 1: Làm việc cả lớp. GV chỉ định bất kì. Bước 2:Làm việc với SGK. GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ: Các bạn làm thế để làmgì? Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không? Giữ vệ sinh như thế nào? Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, cần: Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay… Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. U phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu, … không đại tiện bừa bãi 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Để đề phòng bệnh giun, ở nhà con đã thực hiện những điều gì? Để đề phòng bệnh giun, ở trường con đã thực hiện những điều gì? Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ. - Hát - Rửa sạch tay trước khi ăn. - Rửa rau quả sạch, gọt vỏ. - Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn. - Hát về chú cò. - Chú cò bị đau bụng. - Vì chú cò ăn quả xanh, uống nước lã. - 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài. - HS các nhóm thảo luận. - Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn, … - Sống ở ruột người. - An các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người. - Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, … - Các nhóm HS trình bày kết quả. - Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ. - HS thảo luận cặp đôi. Chẳng hạn: - Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống. - Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn… - Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. - Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh) - HS mở sách trang 21. - Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn. - Hình 3: Bạn cắt móng tay. - Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. - Trả lời: Để đề phòng bệnh giun. - Có - Phải ăn chín, uống sôi. - Cá nhân HS trả lời. ************************* MÔN: TOÁN Tiết 42: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Củng cố những hiểu biết ban đầu về lít (đơn vị đo dung tích) Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít Thái độ: Tính ham học, sáng tạo II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng con HS: III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lít Thầy cho H giải toán trên bảng lớp , bảng con 31 lít dầu đổ ra can nhỏ 21 lít . Còn lại mất lít? Trong bình có 15 l, đổ thêm 21 l. Có tất cả mấy lít? 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Để củng cố về đơn vị đo dung tích .Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành Ÿ Mục tiêu: làm bài tập Ÿ Phương pháp: luyện tập ò ĐDDH: Bài 1: Yêu cầu H làm từng bài tính điền kết quả vào chỗ chấm Bài 2: T cho H nhìn hình vẽ và nêu phép tính giải bai toán. Có 3 cái ca lần lượt chứa 1l , 2l , 3l . Hỏi cả 3 ca chứa bao nhiêu l? Để biết thùng nào chữa nhiều hơn ta làm sao? v Hoạt động 2: Thực hành đong lít Ÿ Mục tiêu: Củng cố biểu tượng về lít Ÿ Phương pháp: Thực hành ò ĐDDH: Yêu cầu HS rout nước từ chai 1 l sang cái cốc như nhau xem có thể rót được đầy mấy cốc? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) T cho H thi đua điền số 3 ca nước -> 1 lít 6 ca nước -> ? lít 9 ca nước -> ? lít 15 ca , đổ 3 ca ra bìnhcòn lại ? lít Xem lại bài Chuẩn bị : Luyện tập chung - Hát - Hoạt động lớp - H đọc đề - Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính 3l + 2 l – 1 l = 4 l 16 l – 4 l + 15 l = 27 l - H đọc đề 1l + 2l + 3l = 6l ( Viết 6 vào ô trống ) - H đọc đề, tóm tắt Thùng 1: 16l Thùng 2 : -Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng 2 16 – 2 = 14( l ) - Rót nước từ chai 1l sang các cái cốc như nhau. So sánh sức chứa *************************** Tuần 9: Ngày soạn: 21/10/2008 Ngày dạy: 22/10/2008 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 27: ÔN TẬP I. Mục tiêu Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Ôn luyện về từ chỉ hoạt của người và vật. Ôn luyện về đặt câu nói về hoạt của con vật, đồ vật, cây cối. II. Chuẩn bị Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui. Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: On luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật. Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3. Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui. Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. Từ chỉ sự vật, chỉ người Từ chỉ hoạt động - đồng hồ - gà trống. - tu hú - chim. - cành đào. - bé. Báo phút, báo giờ. Gáy vang ò…ó…o, báo trời sáng Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín Bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Gọi HS nhận xét. Nhận xét, cho điểm HS. v Hoạt động 3: On tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Yêu cầu học sinh độc lập làm bài. Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt. Nhắc HS về nhà Chuẩn bị tiết 4. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui. - 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình. - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập. - VD: HS 1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ HS 2: Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./ HS 3: Cây mít đang nở hoa./ HS 4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn./ … ************************* MÔN: TOÁN Tiết 43: LUYỆN TẬP CHUNG

File đính kèm:

  • docgiao an Tong Hop TUAN 9.doc