Giáo án lớp 2 tuần 9 - Trường TH Trà phú

 ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học trong tuần 8đầu lớp 2.( Đọc được 45-50 chữ/phút biết ngừng nghỉ dấu câu )

-Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS cần trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc

-Ôn lại bảng chữ cái.

 II/ CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên : Tranh : Hệ thống câu hỏi.

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc46 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 9 - Trường TH Trà phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& KẾ HOẠCH TUẦN 9 Từ ngày 11 / 10 đến 08 / 15 / 2010 Thứ MÔN TÊN BÀI GIẢNG ÐỒ DNG L. GHÉP 2 Chào cờ Tập đọc2 Toán TN và XH Ôn tập T1 + T2 Lít Đề phòng bệnh giun Tranh Bảng phụ Tranh VSMT 3 Kể chuyện Toán Chính tả Ôn tập T3 Luyện tập Ôn tập T4 Tranh Bảng phụ 4 Tập đọc LT và câu Toán Thể dục Mĩ thuật Ôn tập T5 + T6 Luyện tập chung Bảng phụ Bảng phụ 5 Đạo đức Toán Chính tả Hát nhạc Chăm chỉ học tập T1 Kiểm tra định kỳ GHKI Ôn tập T7 Bảng phụ 6 Tập làm văn Toán Tập viết Thủ công Kiểm tra đọc Tìm một số hạng trong một tổng Kiểm tra viết Gấp thuyền phẳng đáy có mui T1 Bảng phụ Quy trình gấp TKNL Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010 ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học trong tuần 8đầu lớp 2.( Đọc được 45-50 chữ/phút biết ngừng nghỉ dấu câu ) -Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS cần trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc -Ôn lại bảng chữ cái. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài :1’ 2.Kiểm tra tập đọc:25’ Ôn luyện đọc & HTL -Gọi HS đọc và TLCH về nội dung bài đọc. -Cho điểm trực tiếp từng em. 3.HTL bảng chữ cái:5’ -GV cho HS đố nhau về chữ cái bằng cách em nầy ghi chữ cái trên bảng con đố em khác trả lời hoặc ngược lại -Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố : 3’-Ôn tập các bài tập đọc nào ? 5.Dặn dò :1’ Đọc bài. -Ôn tập- Kiểm tra tập đọc & HTL/ Tiết 1. -HS lên bảng bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. -Đọc và TLCH. -1 em HTL bảng chữ cái. Lớp theo dõi. -3 em đọc nối tiếp. -2 em đọc lại. -1 em nêu. -Tập đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa . ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : 1. Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ? 2. Ôn cách sắp xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bảng phụ 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định: (2’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (28’) -Bài tập :10’ GV ghi bài tập trên bảng phụ Bài yêu cầu gì ? -Chữa bài, nhận xét. Bài : Yêu cầu gì ? -Phát giấy kẻ sẵn bảng cho từng nhóm. -Chia nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi làm bài xong. -Nhận xét. Tuyên dương nhóm tích cực. Bài : Ôn đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì) là gì ? -GV hướng dẫn mẫu: -GVtổ chức nhóm 4 -Nhận xét, cho điểm. Bài : Yêu cầu gì ? -Nhắc nhở học sinh xếp theo thứ tự bảng chữ cái. -Nhận xét, tuyên dương nhóm xếp nhanh nhiều tên. 3. Củng cố : 3’ GV gọi vài HS đọc thuộc bảng chữ cái Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò:1’ đọc bài. 1em đọc yêu cầu Ôn từ chỉ người, chỉ vật, cây cối, con vật. -4 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. -1 em giỏi đọc . -Chia 4 nhóm mỗi nhóm làm 1 cột, -1 nhóm đọc bài làm của nhóm, nhóm khác bổ sung. -Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì là gì? -Các nhóm ghi kết quả vào băng giấy -Minh là học sinh giỏi của lớp. -Cá heo là con vật thông minh. -Các nhóm nhận xét -HS trả lời -Tìm tên các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 7-8. -Chia 2 nhóm. -Nhóm 1 : Tìm tuần 7. -Nhóm 2 : Tuần 8. -2 nhóm thi đua xếp theo thứ tự bảng chữ cái. -Đồng thanh các tên vừa xếp -Tìm đọc các bài tập đọc. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán LÍT. I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa). - Biết ca 1 lít, chai 1 lít,. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít (l). - Biết tính cộng trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cốc, can, bình nước, xô đựng nước sạch. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ :5’Ghi : 63 + 37 , 62 + 18 , 55 + 45 -Ghi : 90 + 10 , 70 + 30 , 60 + 40 -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : 13’ a.Giới thiệu bài :1’ -Trực quan : Đưa một cốc nước thủy tinh. -Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong 1 cái can có bao nhiêu nước(dầu, nước mắm, sữa …. ) người ta dùng đơn vị đo đó là : lít. 1.Làm quen với biểu tượng dung tích. b/ Trực quan : Đưa 1 cốc nước và 1 bình nước, 1 can nước, 1 ca nước. -Em hãy nhận xét về mức nước ? * Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít). Đơn vị lít. -Đưa ra 1 túi sữa (1 lít). -Đưa ra 1 ca (1 lít) đổ túi sữa trở lại trong ca và hỏi ca chứa mấy lít sữa ? -GV nói:Để cho sức chứa của một cái chai,cái ca, cái thùng ...ta dùng đơn vị đo là lít , lít viết tắt là l -Gv ghi VD: 2lít ,3lít 3.Luyện tập : 12’ Bài 1 : Yêu cầu gì ? Ba lít Mười lít Hai lít Năm lít 3l 10l 2l 5l Bài 2 : -Ghi : 9l + 8l = 17l 17l – 6l = 11l -Em hãy nhận xét về các số trong bài ? Bài 3 : Trực quan . -Hướng dẫn tương tự phần b. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm như thế nào ? -Chấm vở, nhận xét. 4.Củng cố : ( 3’)3l, 14l, 7l, 15l, 19l -Lít là đơn vị dùng để làm gì ? Lít viết tắt là gì ? 5.Dặn dò: 1’làm bài tập thêm. -1 em lên bảng đặt tính và tính. -1 em nêu cách nhẩm, Lớp làm bảng con. -Quan sát xem trong cốc có bao nhiêu nước. -Vài em nhắc tựa : Lít. -Cốc nước có ít nước hơn bình nước. -Bình nước có nhiều hơn cốc nước. -Can đựng nhiều nước hơn ca. -Ca đựng ít nước hơn can. Nhiều em đọc Lít (l). -HS đọc : 1 lít, 2 lít, 3 lít, …… -Đọc viết tên gọi đơn vị lít (l). -5-6 em đọc. -Tính cộng trừ với số đo theo đơn vị lít (l) -Các số có kèm theo đơn vị lít. -Vài em đọc : 9l + 8 l = 17 l 17l – 6l = 11l 2 HS lên bảng giải các bài còn lại , dưới lớp làm bảng con -HS quan sát phần a hình vẽ nêu bài toán rồi nêu kết quả -HS nêu -Tóm tắt, giải . -Giải. Cả hai lần bán được là ; 12l + 15l = 27 (l) Đáp số : 27l -1 em đọc. -Đo sức chứa. Lít viết tắt là l -Học bài, tập đong. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN. I/ MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể hiểu được : - Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khỏe - Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống. - Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh :Ăn sạch, uống sạch, ở sạch. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 20, 21. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ :5’ -Để ăn sạch chúng ta phải làm gì ? -Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ? -Nhận xét. B.Dạy bài mới : 25’ 1.Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Thảo luận : Phải làm gì để ăn sạch ? MT:Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun, nêu được tác hại của bệnh giun. -Giáo viên đưa câu hỏi : -Em đã bao giờ bị đau bụng hay tiêu chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa? -Giảng : Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ đã bị nhiễm giun. -Đưa câu hỏi thảo luận. -Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? -Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? -Nêu tác hại do giun gây ra? -Giáo viên chốt ý : Giun thường sống trong ruột, hút chất bổ dưỡng trong cơ thể, ngưòi bị nhiễm giun thường xanh xao, mệt mỏi, thiếu máu, nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột chết người. Hoạt động 2: Thảo luận : Nguyên nhân gây nhiễm giun. MT:Học sinh phát hiện ra những nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể. -Trực quan : Tranh /SGK tr 20 -Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào ? -Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành bằng những con đường nào? Trực quan : Tranh : hình 2 (SGK/ tr 21). -GV chốt ý chính : (SGV/ tr 39) Hoạt động 3 : Làm thế nào để phòng bệnh giun ?. MT:Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun. -Giáo viên đưa câu hỏi : - Để phòng bệnh giun ta nên ăn uống như thế nào ? - Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường xung quanh ra sao ? 3.GV lồng ghép VSMT: chúng ta cần ăn ở sạch sẽ đi đại tiện đúng nơi qui định không đi bừa bi ruồi đậu vào phân bám vào thức ăn ….sẽ gây giu -GV tóm ý chính (SGV/ tr 30) -Nhận xét. Hoạt động 4 : (4’)Luyện tập. -Nhận xét. 4.Củng cố : Thực hiện tốt 3 điều vệ sinh có lợi gì ? Nhận xét. 5.Dặn dò 1’– Học bài. -Ăn uống sạch sẽ... -Đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy... -Đề phòng bệnh giun. -Theo dõi. -Mỗi em đưa 1 ý. -Thảo luận nhóm. -Ruột, dạ dày, gan, ……. -Giun hút chất bổ dưỡng trong máu….. -Xanh xao, mệt mỏi ……….. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung. -2 em đọc lại. - Quan sát, thảo luận nhóm nhỏ. -Trứng giun ra bên ngoài do con người đi đại tiện không hợp vệ sinh -Do xài chung nước bị nhiễm giun, nguồn nước không sạch, rửa rau chưa sạch, ruồi đậu vào phân bay đi khắp nơi ……. -Nhóm đưa ý kiến. -Vài em chỉ vào từng hình / tr 20. -Đại diện nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể. -Vài em nhắc lại. -Ăn sạch, uống sạch, không để ruồi đậu vào thức ăn. -Rửa tay sạch thường xuyên cắt ngắn móng tay, không để trứng giun và mầm bệnh có nơi ẩn nấp. -Nguồn nước phải sạch, không dùng phân tươi bón cây. -Theo di -Vài em nhắc lại. -Vài HS đọc bài Làm vở BT. -Đảm bảo sức khoẻ, học tập tốt. ---------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010 ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 3 I/ MỤC TIÊU : 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc 2. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động 1. Giáo viên : Chép sẵn bài : Làm việc thật là vui. Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh : Ôn các bài tập đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài mới:15’ 1.Giới thiệu bài : 2.Kiểm tra tập đọc: -Cho học sinh lên bốc thăm -Từng em đọc bài theo quy định và nêu câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài tập:16’ Ôn luyện từ chỉ hoạt động. Trực quan : Treo bảng bài “Làm việc thật là vui” Bài 2 : Yêu cầu gì ? Nhận xét, cho điểm. Từ chỉ vật, người Từ chỉ hoạt động. -đồng hồ. -gà trống. -tu hú. -chim. -cành đào. -bé. -báo phút, báo giờ. -gáy vang ò ó o báo trời sáng. -kêu tu hú, báo mùa vải chín. -bắt sâu bảo vệ mùa màng. -nở hoa cho sắc xuân rực rỡ. -đi học, quét nhà, nhặt rau, …. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Em hãy đọc lên các câu em vừa làm. -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố : 3’ - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò:1’ Tập đọc bài đã học. -Ôn tập – kiểm tra tập đọc & HTL. -Học sinh bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. -Học sinh lần lượt tập đọc, TLCH. -Quan sát. -Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật mỗi người trong bài. -2 em đọc thành tiếng. -Lớp đọc thầm. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Đặt câu với từ chỉ hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối. -Làm vở BT. -Con chó nhà em trông nhà rất tốt. -Xe cộ chạy trên đường phố. -Hoa mai nở nhiều vào mùa xuân. -Con thuyền trôi vào bờ. -HS lần lượt nói câu của mình. Nhận xét. - 1 em đọc bài “Làm việc thật là vui” -Tập đọc bài. ------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Rèn luyện kĩ năng làm tính giải toán với số đo theo đơn vị lít (l). Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích . II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Viết bảng bài 2, 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : 5’ -Ghi : 7l + 8l = 3l + 7l + 4l = 14l + 8l = 6l + 15l + 4l = -Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới : 25’ 1.Giới thiệu bài. 2.Làm bài tập. Bài 1 : -Em nêu cách tính 35l – 12l ? Bài 2 : Trực quan với cốc nước 1l, 2l, 3l. -Hỏi : Có mấy cốc nước ? -Đọc số đo trên cốc. -GV hướng dẫn HS nêu kết quả -Hướng dẫn tương tự phần b và c. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? Bài 4 : Giáo viên đưa ra 1 lít nước yêu cầu HS đổ sang các cốc như nhau xem có thể rót được mấy cốc? -Kết luận : Có 1 lít nước nếu đổ vào càng nhiều cốc (các cốc như nhau) thì nước trong mỗi cốc càng ít. -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố :4’ -Lít viết tắt là gì ? -Nhận xét tiết học: 1’ 4.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT -2 em lên bảng tính. Lớp bảng con. -Luyện tập. -3 em lên bảng . Cả lớp làm vở. 35 – 12 = 23. Vậy 35l – 12l = 23l -Quan sát. -Có 3 cốc nước đựng 1l, 2l, 3l. -Đọc 1l, 2l, 3l. -HS nêu -Thực hiện tính tương tự. b/ Cả hai can đựng : 3l + 5l = 8l c/ 0l + 20l = 30l -Giải toán -Thuộc dạng ít hơn. Số lít dầu thùng thứ hai có : 16 – 2 = 14 (l) Đáp số : 14 l. -HS thực hành rót nước và trả lời -Theo dõi -Vài HS nêu -Hoàn thành bài tập. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL / TIẾT 4. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Tiếp tục kiểm tra và lấy điểm môn tập đọc. - Ôn luyện chính tả. 2. Kĩ năng : Rèn đọc rõ ràng, viết đúng, trình bày sạch - đẹp. 3.Thái độ : Học sinh biết cảm thụ cái hay của văn học. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc. 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài mới: (5’) 1.Giới thiệu bài : 2.Kiểm tra Tập đọc:10’ -Ghi phiếu các bài tập đọc : -GV theo dõi học sinh đọc và đặt câu hỏi . -Nhận xét, cho điểm. Viết chính tả:20’ a/ Giáo viên đọc mẫu bài Cân voi. -Đoạn văn kể về ai? -Lương Thế Vinh đã làm gì ? b/Hướng dẫn trình bày. -Đoạn văn có mấy câu ? -Những từ nào được viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ? c/Hướng dẫn viết từ khó : -Gợi ý học sinh tìm từ khó. -Ghi bảng. -Hướng dẫn phân tích. d/Viết chính tả. -Giáo viên đọc. Đọc lại. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. 3.Củng cố :3’Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh viết đúng trình bày đẹp, sạch. 5.Dặn dò:1’ -Ôn tập kiểm tra tập đọc & HTL. -Học sinh bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. -HS lần lượt đọc theo số thăm và TLCH (7-8 em ) -Theo dõi. -2 em đọc. Cả lớp đọc thầm. -Trạng nguyên Lương Thế Vinh. -Dùng trí thông minh để cân voi. -4 câu. -Mới, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa là vì tên riêng. -Học sinh nêu. -Phân tích, viết bảng con : Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức. -Nghe đọc viết vở.. -Soát lỗi Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2010 ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC (TIẾT 5) I/ MỤC TIÊU : 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 2. Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc, hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài mới: 1.Giới thiệu bài : 1’ 2.Luyện đọc.15’ -Giáo viên ghi phiếu các bài ôn : -Giáo viên gọi từng em đọc và TLCH -Nhận xét, cho điểm. 3.Quan sát tranh & TLCH.15’ -Giới thiệu bài văn. -Trực quan : Treo 4 bức tranh -Để làm tốt bài này các em cần chú ý gì ? -Gọi một số em đọc bài của mình. -Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố : 3’ -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò:1’Tập đọc bài TT -Ôn tập – Kiểm tra tập đọc &HTL. -HS lên bốc thăm bài rồi về chỗ chuẩn bị. -HS lần lượt đọc và TLCH (7-8 em) -1 em nêu yêu cầu : -Quan sát kĩ từng tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện. -Làm vở bài tập. -Hàng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường. -Nhận xét bài bạn. ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 6. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. 2. Ôn luyện cách nói lời cám ơn xin lỗi. 3.Ôn luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc. Ghi sẵn bài 3. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài mới : 1.Giới thiệu bài:1’ 2.Luyện đọc.5’ -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL -Giáo viên ghi phiếu các bài ôn : -Giáo viên gọi từng em đọc và đặt câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm. 3.Làm bài tập:25’ Bài 1 :GV đính bài tập lên bảng Yêu cầu gì ?SGK/ tr 73 -Cho điểm từng cặp. Bài 2 : Bài: Nằm mơ Yêu cầu gì ? -Treo bảng phụ. -Suy nghĩ xem ta đặt dấu phẩy, dấu chấm như thế nào ? -Nhận xét. 4.Củng cố : 3’Hãy nói lời cám ơn, xin lỗi “Em được bạn giúp cho mượn sách tham khảo để học thêm”, “Em làm bẩn vở của bạn vì vô ý” -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: 1’Học bài, làm bài. -Ôn tập – Kiểm tra tập đọc &HTL. -HS lên bốc thăm bài rồi về chỗ chuẩn bị. -HS lần lượt đọc và TLCH (7-8 em) -HS thảo luận nhóm đôi -Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền ? -Cám ơn cậu đã giúp mình gấp thuyền. -Khi cậu làm rơi bút của bạn. -Xin lỗi, tôi vô ý quá. -Đồng thanh các câu. + Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào chỗ trống. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. -Xin lỗi bạn mình vô ý quá -Hoàn chỉnh bài tập, học bài. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về : - Kĩ năng tính cộng (nhẩmvà viết) kể cả cộng các số đo với đơn vị là kilôgam hoặc lít. - Giải bài toán tìm tổng hai số. - Làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hình vẽ bài 4. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ :5’ -Nhận xét. B.Dạy bài mới : 25’ 1.Giới thiệu bài : 1’ 2.Làm bài tập Bài 1 : -GV nhận xét Bài 2 : Treo tranh -Đặt câu hỏi hướng dẫn ,HS trả lời Bài 3 : GV ghi bài tập lên bảng phụ -Nhận xét. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? Bài 5 : Hình vẽ. Quan sát và cho biết túi gạo nặng mấy kg ? Vì sao ? 3.Củng cố : 3’ -Nêu cách thực hiện 68 + 32, 74 + 26 4.Nhận xét tiết học. 1’ 5. Dặn dò:Về nhà xem bài TT -1 em lên bảng giải bài 4 tr/44 -Luyện tập chung. -2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bảng con -HS nối tiếp báo cáo kết quả. -Quan sát a/ Có hai bao gạo bao thứ nhất nặng 25 kg, bao thứ hai nặng 20 kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam ? -Trả lời : 25 + 20 = 45 (kg) b/ Thùng thứ nhất đựng 15 lít nước, thùng thứ hai đựng 30 lít. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít nước ? -Trả lời : 15 + 30 = 45 (l) -2HS lên bảng làm bài. -Giải bài toán theo tóm tắt. -Lần đầu bán 45 kg, lần sau bán 38 kg. -Cả hai lần bán bao nhiêu kg. -1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở Bài giải Số gạo cả hai lần bán. 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số 83 kg. -Quan sát và nói túi gạo nặng 3 kg. -Vì túi gạo và 1 kg nặng bằng 4 kg ( 2kg + 2kg = 4kg). Vậy túi gạo bằng 4kg – 1kg = 3kg. (khoanh câu C) -1 em nêu. -Vài HS nêu -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày14 tháng 10 năm 2010 Đạo đức. CHĂM CHỈ HỌC TẬP/ TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1.Giúp học sinh hiểu : - Như thế nào là chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì. 2.Học sinh thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, bảo đảm thời gian tự học ở trường, ở nhà. 3.Học sinh có thái độ tự giác học tập. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh , phiếu thảo luận nhóm hoạt động 2.Đồ dùng sắm vai. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : 5’ -Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì ? -Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm? -Nhận xét, đánh giá. B.Dạy bài mới :25’ 1.Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Xử lí tình huống. MT:Học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập. -Giáo viên nêu tình huống. -Tình huống:Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi đá bóng, bạn Hà phải làm gì ? -GV kết luận : ( SGV/ tr 39) -Nhận xét. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. MT:Giúp học sinh biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. -GV yêu cầu nhóm thảo luận. -Phát phiếu thảo luận -GV kết luận : (SGV/tr 41) Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế. MT: Giúp học sinh tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập. -Yêu cầu HS tự liên hệ về bản thân mình. 1.Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể ? Kết quả đạt được ra sao ? 2.Trao đổi theo cặp. -Giáo viên khen ngợi học sinh đã chăm chỉ học tập 3.Củng cố :4’ Nhận xét tiết học 1’. Giáo dục tư tưởng. 4.Dặn dò- Học bài -Cất quần áo, quét nhà , rửa bát, nấu cơm, dọn dẹp đồ đạc, ...... -Những việc nhà đều do em tự giác làm. -Chăm chỉ học tập/ tiết 1. -Suy nghĩ và trao đổi nhóm nhỏvề cách ứng xử, -Từng cặp thảo luận, phân vai. -Một vài cặp diễn vai. -Phân tích : Hà đi ngay cùng bạn. -Nhờ bạn làm giúp rồi đi. -Bảo bạn chờ, cố làm xong bài rồi mới đi. -Vài em nhắc lại. -Nhóm 4 -Đánh dấu + vào c trước biểu hiện đúng của việc chăm chỉ học tập ( Câu a® câu d (SGV/ tr 41)) -Theo từng nội dung, HS trình bày kết quả, bổ sung. -HS liên hệ việc làm thường ngày. -Em rất chăm chỉ học tập. Mỗi ngày em đều học theo TKB: Học thuộc bài, bài tập toán , làm văn, tập viết. Kết quả em được cô khen. -HS1: Mình đang họcbài TNXH.sau đó sẽ làm bài toán. -HS2: Mình cũng vậy. -Học bài, thực hành đúng bài học. Toán. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I - ---------------------------------------------------- Chính tả: ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 7. I/ MỤC TIÊU : 1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Ôn luyện cách tra mục lục sách. - Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc. Ghi sẵn bài 3. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện đọc.5’ -Giáo viên ghi phiếu các bài ôn : -Giáo viên gọi từng em đọc và đặt câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm. 3.Làm bài tập.25’ Bài 2 :Yêu cầu gì ? -Theo dõi học sinh đọc. -Nhận xét, cho điểm . Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Treo bảng phụ : Tình huống 1. -Hướng dẫn học sinh trả lời -Nhận xét, chỉnh sửa. -Kiểm tra vở, chấm. 4.Củng cố :4’ -GV ví dụ :mời bạn em đi dự sinh nhật em. -Em nhờ chị giúp em giảng bài toán khó. -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò-1’ Học bài, làm bài. -Ôn tập – Kiểm tra tập đọc &HTL. -HS lên bốc thăm bài rồi về chỗ chuẩn bị. Dựa theo mục lục ở cuối sách, hãy nói tên các bài em đã học ở Tuần 8. -1 em đọc, các em khác theo dõi đọc tiếp. -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. + Thực hành nói. -Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày NGVN, mẹ nhé!/ Để chào mừng ngày NGVN, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn! Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa cô, chúng em xin chúc sức khoẻ cô ạ!/ -Lớp làm vở BT. -Bạn bỏ ít thời gian đ

File đính kèm:

  • docKE HOACH T.9.doc