Giáo án lớp 2 tuần thứ 24

 Đạo đức : Lịch sự khi đến nhà người khác (t1) .

I / Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Giúp học sinh hiểu được : - Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó .

2. Thái độ : Đồng tình ủng hộ những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . Không đồng tình , phê bình nhắc nhớ những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .

 3 .Hành vi : Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hay khi đến nhà người quen .

 II /Chuẩn bị :* Truyện kể đến chơi nhà bạn . Phiếu học tập .

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần thứ 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c a b d o0oc a b d Thứ 2 Đạo đức Toán Tập đọc Kể chuyện Lịch sự khi đến nhà người khác (t2) Bảng chia 5 Quả tim Khỉ Quả tim Khỉ. Thứ 3 Thể dục Toán Chính tả Tập đọc Đi nhanh chuyển sang chạy .Trò chơi “Kết bạn ” Một phần năm Nghe viết : Quả tim Khỉ Gấu trắng là chúa tò mò . Thứ 4 Toán Tập viết Luyện từ và câu TNXH Luyện tập . Chữ hoa U, Ư Uơm cây gây rừng Mở ..từ ngữ muông thú ; dấu chấm và dấu phẩy Thứ 5 Thể dục Toán Tập đọc Chính tả Một số bài tập đi theo vạch kẻ .. .Trò chơi “Kết bạn Luyện tập chung Voi nhà . Nghe viết : Voi nhà . Thứ 6 Tập làm văn Toán Thủ công TNXH Đáp lời Phủ định - Nghe trả lời câu hỏi . Giờ , phút . Kiểm tra chương II. Thứ hai ngày tháng năm 20 Đạo đức : Lịch sự khi đến nhà người khác (t1) . I / Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Giúp học sinh hiểu được : - Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó . 2. Thái độ : Đồng tình ủng hộ những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . Không đồng tình , phê bình nhắc nhớ những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . 3 .Hành vi : Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hay khi đến nhà người quen . II /Chuẩn bị :* Truyện kể đến chơi nhà bạn . Phiếu học tập . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: ª Hoạt động 1 Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác ? - Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm suy nghĩ thảo luận để tìm những việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác . - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét . - GV nhận xét bổ sung . - Hoạt động 2 Xử lí tình huống . - Chia lớp thành các nhóm .Phát phiếu học tập yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống sau và ghi vào phiếu . - Nội dung phiếu : Đánh dấu x vào trước các ý thể hiện thái độ của em : a/ Hương đến nhà Ngọc chơi , thấy trong tủ của Ngọc có con búp bê rất đẹp Hương liền lấy ra chơi . - Đồng tình - Phản đối - Không biết b/ Khi đến nhà Tâm chơi Lan gặp bà Tâm mới ở quê ra Lan lánh mặt không chào bà của Tâm . - Đồng tình - Phản đối - Không biết c / Khi đến nhà Nam chơi Long tự ý bật ti vi lên xem vì đã đến chương trình phim hoạt hình. - Đồng tình - Phản đối - Không biết 2/ Viết lại cách cư xử của em trong những trường hợp sau : - Em đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà đang có người ốm . - Em được mẹ bạn mời ăn bánh khi đến chơi nhà bạn - Em đang ở chơi nhà bạn thì có khách của ba mẹ bạn đến chơi . - Yêu cầu lớp nhận xét sau mỗi lần bạn đọc . - Khen ngợi những em biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác . Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà áp dụng vào cuộc sống . - Lớp chia các nhóm và thảo luận theo yêu cầu . - Ví dụ : + Các việc lên làm : - Gõ cửa hoặc bấm chuông trức khi vào nhà . Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà . Nói năng nhẹ nhàng , rõ ràng ,... + Các việc không nên làm : - Đập cửa ầm ĩ . Không chào hỏi ai . Chạy lung tung trong nhà . Nói cười to . Tự ý lấy đồ dùng trong nhà - Nhận xét đánh giá ý kiến nhóm bạn. - Các nhóm thảo luận để đưa cách xử lí tình huống và ghi vào phiếu học tập . - Một số em nêu kết quả trước lớp . -Lắng nghe và nhận xét bạn đánh dấu vào các ý thể hiện thái độ của mình như thế đã lịch sự khi đến nhà người khác hay chưa . - Nếu chưa thì cả lớp cùng chọn ý đúng hơn trong từng trường hợp . - Học sinh tự suy nghĩ và viết lại về những lần em đến nhà người khác chơi gặp trường hợp như trên và kể lại cách cư xử của em lúc đó . - Lần lượt một số em đọc bài làm trước lớp . - Lớp nhận xét về cách cư xử của bạn . -Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống để thực hiện cư xử lịch sự khi đến chơi nhà bạn hoặc nhà người khác . Chuẩn bị cho tiết học sau “ Giúp đỡ người tàn tật “. Tập đọc – Kể chuyện quả tim khỉ . I/ Mục tiêu : A/Tập đọc 1. Đọc - Đọc lưu loát cả bài . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : quả tim , ven sông , quẫy mạnh , dài thượt , ngạc nhiên chễm chệ , hoảng sợ , tẽn tò , lủi mất . - Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Phân biệt được lời của các nhân vật. -Hiểu :- Hiểu nghĩa các từ ngữ : dài thượt , trấn tĩnh , bội bạc , tẽn tò . - Hiểu nội dung : -Ca ngợi trí thông minh của Khỉ , phê phán thói giả dối lợ dụng người khác của cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc , giả dối như nó . II / Chuẩn bị Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài “ Sư Tử xuất quân “đã học ở tiết trước . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu - Treo tranh và hỏi : - Tranh vẽ cảnh gì ? Không biết Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì mà đến tận bây giờ họ hàng nhà Khỉ không bao giờ chơi với cá Sấu .Hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó . b) Đọc mẫu -Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể vui vẻ tinh nghịch . Giọng cá Sấu : giả nhân giả nghĩa Giọng Khỉ : lễ phép , chân thật và rất bình tĩnh . - Gọi một HS đọc lại bài . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài -Tìm các từ khó đọc có thanh hỏi và thanh ngã hay nhầm lẫn trong bài -Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng . - Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng . * Đọc từng đoạn : - Trong bài tập đọc chúng ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau ? Đó là những giọng của ai ? - Bài này có mấy đoạn ? - Các đoạn được phân chia như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - “ dài thượt “ có nghĩa là gì ? - Thế nào gọi là mát ti hí ? - Cá Sấu trườn trên bãi cát vậy “trườn “ là gì ? trườn có giống với bò không? - Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện , phần đầu các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu . Phần sau cần thể hiện được tình cảm nhân vật qua lời nói của nhân vật đó . - Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1 . - Yêu cầu một em đọc đoạn 2 . - Mời một HS đọc lại hai câu nói của Khỉ và cá Sấu sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc lại 2 câu này . - trấn tĩnh có nghĩa là gì ? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh ? - Gọi một em đọc lại đoạn 2 - Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài . - Gọi một HS đọc lời của Khỉ mắng cá Sấu . - Yêu cầu HS đọc lại đoạn cuối của bài . */ Luyện đọc trong nhóm . - Chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 4 em và yêu cầu đọc theo nhóm - Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS . */ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài. Tiết 2 : a/ Tìm hiểu bài : - Gọi HS đọc bài . -Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi : -Từ ngữ nào miêu tả hình dáng của Cá Sấu ? - Khỉ gặp Cá sấu trong hoàn cảnh nào ? - Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn chúng ta cùng tiếp hiểu tiếp bài . - Gọi một HS đọc các đoạn 2 , 3, 4 - Cá Sấu định lừa Khỉ ra sao ? - Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ? - Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Vì sao Khỉ lại gọi cá Sấu là con vật bội bạc ? - Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ? - Theo em Khỉ là con vật như thế nào ? - Còn Cá Sấu là con vật ra sao ? - Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ? đ) Củng cố dặn dò : - Gọi hai em đọc lại bài . - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Một chú Khỉ đang ngồi trên lưng một con cá Sấu -Lắng nghe giới thiệu bài . -Vài em nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý . - Một em đọc lại -Rèn đọc các từ như : quả tim , ven sông , quẫy mạnh , dài thượt , ngạc nhiên , hoảng sợ , trấn tĩnh ,... - Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu trong bài , đọc từ đầu đến hết bài . - Lắng nghe để nắm yêu cầu đọc đúng đoạn - Chúng ta đọc với 3 giọng khác nhau là giọng người kể , giọng của cá Sấu và giọng của Khỉ - Bài này có 4đoạn . -Đoạn 1 : ..nắng đẹp trời ....Khỉ hái cho - Đoạn 2 : Một hôm ...dâng lên vua của bạn -Đoạn 3 : Cá Sấu tưởng thật ... giả dối như mi . - Đoạn 4 : Phần còn lại . - Một HS đọc đoạn 1 câu chuyện . - dài thượt là dài quá mức bình thường . - ti hí :là mắt quá hẹp và nhỏ -trườn :là cách di chuyển thân mình bụng luôn sát mặt đất ; bò là dùng tay chân để di chuyển - Luyện đọc câu : - Bạn là ai ?// - Vì sao bạn khóc ?// ( giọng lo lắng , quan tâm ) -Tôi là cá Sấu .// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi .// ( giọng buồn bã , tủi thân ) - 1 em đọc bài , lớp nghe và nhận xét . - 1 HS khá đọc đoạn 2 . - Hai em đọc cá nhân , lớp đọc đồng thanh câu : - Vua của tôi ốm nặng ,/ phải ăn một quả tim Khỉ mới khỏi .// Tôi cần quả tim của bạn .// - Chuyện quan trọng vậy // mà bạn chẳng báo trước .// Quả tim tôi để ở nhà .// Mau đưa tôi về// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn . ( giọng bình tĩnh tự tin ) - Là lấy lại bình tĩnh . Khi có việc gì đó làm ta hoảng sợ thì ta cần trấn tĩnh lại . - Một em đọc lại đoạn 2 . - Một HS khá đọc đoạn còn lại . - HS luyện đọc 2 câu này . - Một em đọc lại đoạn cuối bài văn .. - Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu trong nhóm . - Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu. - Một em đọc đoạn 1 của bài . -Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi -Da sần sùi , dài thượt , răng nhọn hoắt , mắt ti hí . - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi - Một học sinh khá đọc các đoạn 2 , 3 , 4 - Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ . - Đầu tiên Khỉ hoảng sợ sau đó lấy lại bình tĩnh - Khỉ lừa lại cá sấu là vẫn hứa giúp nhưng quả tim để ở nhà nên phải quay về để lấy . - Vì cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ vẫn coi cá Sấu là người bạn thân . -Vì nó lộ mặt là một kẻ xấu xa . - Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh . - Là kẻ bội bạc , là kẻ lừa ối xấu tính . - Khuyên chúng ta không nên chơi với những kẻ giả dối gian ác . - Hai em đọc lại câu chuyện . - Thích nhân vật Khỉ vì Khỉ là con vật thông minh và tốt bụng . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Kể chuyện quả tim khỉ . I/ Mục tiêu : - Biết dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên để kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . Phối hợp được với các bạn để dựng lại câu chuyện theo vai : Người dẫn chuyện , Khỉ , Cá Sấu . Biết thể hiện lời kể của mình tự nhiên với nét mặt , điệu bộ , cử chỉ , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . II / Chuẩn bị - Tranh minh hoạ trong sách phóng to . Mũ hoá trang để đóng Cá Sấu , Khỉ . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - 1/ Bài cũ -Gọi 2 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Bác sĩ Sói “. - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : - Trong thiên nhiên muông thú xung quanh ta có rất nhiều điều lạ .Bây giờ chúng ta sẽ kể lại câu chuyện : “ Trái tim Khỉ “ * Hướng dẫn kể chuyện . -a/ Kể trong nhóm : Treo tranh và yêu cầu lớp chia nhóm quan sát tranh và kể cho nhau nghe trong nhóm . b/ Kể trước lớp : -Yêu cầu các nhóm cử đại diện của mình lên kể trước lớp . - Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét . - Đoạn 1 : - Câu chuyện xảy ra ở đâu ? - Cá Sấu có hình dáng như thế nào ? - Khỉ gặp cá Sấu trong trường hợp nào ? - Khỉ đã hởi Cá Sấu câu gì ? - Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao ? -Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào ? - Đoạn này ta có thể đặt tên là gì ? - Đoạn 2 : - Muốn ăn thịt Khỉ Cá sấu đã làm gì ? - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? - Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao ? - Khỉ đã nói gì với cá Sấu ? - Đoạn 3 : - Chuyện gì đã xảy akhi Khỉ nói với cá Sấu là Khỉ đã để quên quả tim của mình ở nhà ? - Khỉ nói với Cá Sấu điều gì ? - Đoạn 4 : -Nghe Khỉ mắng mình Cá Sấu đã làm gì ? - Sau mỗi lần HS kể GV cho cả lớp nhận xét đánh giá ghi điểm . b/ Phân vai dựng lại câu chuyện : - Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn , đó là những vai nào ? - Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng nhau dựng lại nội dung câu truyện trong nhóm theo hình thức phân vai . - GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt . - Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện . e) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe . -4 em lên kể lại câu chuyện “ Bác sĩ Sói “ . - Lắng nghe . - Một số em nhắc lại chuyện “ Trái tim Khỉ “ - Quan sát tranh kể trong nhóm . - Mỗi lần một bạn kể 1 bức tranh các bạn khác trong nhóm lắng nghe nhận xét . - 1 học sinh trính bày 1 bức tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp . - Lớp nghe và nhận xét bình chọn nhóm kể tốt . - Câu chuyện xảy ra ở ven sông . - Cá Sấu da sần sùi , dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt . - Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã - Bạn là ai ? Vì sao bạn lại khóc ? - Tôi là Cá Sấu . Tôi khóc vì chẳng có ai chơi với tôi . - Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả do Khỉ hái . - Cuộc gặp bất ngờ Khỉ gặp Cá sấu . - Mời khỉ đến nhà mình chơi . - Cá Sấu mời Khỉ đến chơi và định lấy tim của Khỉ . - Lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại . - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước . Quả tim tôi để ở nhà . Mau đưa tôi về tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn . - Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về . Khỉ trèo lên cây thoát chết . - Con vật bội bạc kia ! Đi đi ! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu . - Cá Sấu tẽn tò lặn xuống nước lủi mất . - Lớp lắng nghe nhận xét sau mỗi lần bạn kể . - Cần 3 vai diễn : người dẫn chuyện , Khỉ và Cá sấu . -Các nhóm dựng lại câu chuyện theo phân vai . - Lần lượt các nhóm lên trình diễn . - Lớp theo dõi nhận xét nhóm diễn hay nhất . - Một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện . -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe . -Học bài và xem trước bài mới . Toán: bảng chia 5 A/ Mục tiêu : - Học sinh biết : - Dựa vào bảng nhân 5 để lập bảng chia 5 -Thực hành chia trong phạm vi 5 ( trong bảng ) . Áp dụng bảng chia 5giải toán có lời văn bằng một phép tính chia .Củng cố tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia B/ Chuẩn bị : - Các tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà -Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bảng chia 4 ? -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu Bảng chia 5 b) Khai thác: * Lập bảng chia 5: 1) - Gắn lên bảng 4 tấm bìa lên và nêu bài toán Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn . Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? -Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa ? - Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn . Hỏi tất cả có mấy tấm bìa ? -Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa bài toán yêu cầu ? - Viết bảng phép tính 20 : 5 = 4 Yêu cầu HS đọc phép tính . - GV có thể hướng dẫn lập bảng chia bằng cách cho phép nhân và yêu cầu viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 5 . * Học thuộc bảng chia 5 : - Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh đọc bảng chia 5 vừa lập . - Yêu cầu tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 5 . - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5 ? - Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong bảng các phép tính của bảng chia 5 . - Yêu cầu học sinh học thuộc bảng chia 5 . - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 5 - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng chia 5 . c) Luyện tập: -Bài 1: -Nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng -Muốn tìm thương ta làm như thế nào ? -Hướng dẫn một ý thứ nhất . chẳng hạn : -Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại . -Yêu cầu học sinh nêu miệng -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2 - Tất cả có bao nhiêu bông hoa ? - Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình hoa nghĩa là như thế nào ? - Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -Mời một học sinh lên giải . -Gọi em khác nhận xét bài bạn . +Nhận xét ghi điểm học sinh Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3 . -Đề bài cho em biết gì ? -Đề bài yêu cầu ta làm gì ? -Mời 1 học sinh lên bảng giải , lớp làm vào vở . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét ghi điểm d) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 5 . *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai học sinh lên bảng sửa bài . -Lên bảng làm bài tập 3 và 4 về nhà . - Hai em khác đọc thuộc lòng bảng chia 4 . -Hai học sinh khác nhận xét . *Lớp lắng nghe giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài -Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét về số chấm tròn trong 4 tấm bìa . - 4 tấm bìa có 20 chấm tròn . - 5 x 4 = 20 - Phân tích bài toán và đại diện trả lời : - Có tất cả 4 tấm bìa - Phép tính 20 : 5 = 4 - Lớp đọc đồng thanh : 20 chia 5 bằng 4 . - Các phép chia trong bảng chia 5 đều có dạng số chia cho 5 . - Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,3 , 4 ,5 , 6, 7 ,8 ,9 , 10 . - Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5 sau đó là 10 , số 15, 20 ,... - Tự học thuộc lòng bảng chia 5 -Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các bàn thi đọc với nhau . - Đọc đồng thanh bảng chia 5 . - Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng . - Đọc : Số bị chia - Số chia - Thương . - Ta lấy số bị chia chia cho số chia . -Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 -Dựa vào bảng chia 5vừa học sinh điền và nêu công thức bảng chia 5 - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả điền để có bảng chia 5 . -Hai học sinh nhận xét bài bạn . - Một học sinh nêu bài tập 2 . - Có tất cả 15 bông hoa . - Nghĩa là chia đều 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau . - Thực hiện phép tính chia 15 : 5 . - Một em lên bảng giải bài Giải :- Mỗi bình có số bông hoa là : 15 : 5 = 3 ( bông hoa ) Đ/ S : 3 bông hoa -Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm . - Có 15 bông hoa cắm vào các bình hoa mỗi bình có 3 bông .Hỏi tất cả có mấy bình hoa ? Giải :- Số bình hoa cắm được là : 15 : 5 = 3 ( bình ) Đ/ S : 3 bình hoa - Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau , nghe giáo viên đọc chữa bài . -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học bài và làm bài tập Thứ ba ngày tháng năm 200 Thể dục : đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi “ kết bạn “ A/ Mục tiêu : ªHọc đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đổi đúng . Ôn trò chơi “ Kết bạn “ Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi . B/ Địa điểm :- Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi để tổ chức trò chơi . C/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1.Bài mới a/Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Đi đều thành 2- 4 hàng dọc trên sân trưưòng và hát . - Đứng tại chỗ xoay đầu gối , xoay hông ,vai , xoay cổ chân . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình 70 - 8 0 m - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung (1 lần mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp ) . Trò chơi : “ Diệt các con vật có hại “ b/Phần cơ bản : - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 1 - 2 lần - Đội hình tập như các bài trước đã học . GV hoặc cán sự lớp điều khiển . - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 1 - 2 lần 10 m - Đi nhanh chuyển sang chạy 2 - 3 lần 10 - 15 m -Cho học sinh tập thành nơi vạch xuất phát , mỗi đợt chạy xong vòng sang hai bên đi thường về tập hợp ở cuối hàng chờ lần tập tiếp theo . GV và lớp nhận xét , nếu cần Gv có thể làm mẫu và giải thích thêm để HS nắm được động tác sau đó cho HS chạy lần 2 . Gv dùng lời chỉ dẫn cho mỗi đợt tập ví dụ “ Bắt đầu “ để các em xuất phát đi , khi HS đã tiến đến vạch chạy GV hô to : “ Chạy !” sau đó hô : “ Nhanh , nhanh ! “ . -Trò chơi : “ Kết bạn “ - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho chuyển về từng tổ quản lí tự tổ chức chơi .Khi học sinh đã nắm vững được cách chơi thì cho chuyển về độihình 2 - 4 hàng dọc . GV hô kết 2 , kết 3 . GV cho thi đua giữa các tổ xem tổ nào chơi tốt nhất . c/Phần kết thúc: -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) - Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi : “ Diệt các con vật có hại “ -Giáo viên hệ thống bài học 1 phút 2phút 2phút 6phút 6 phút 8 phút 2phút 2phút 1 phút — — — — — — — — — — — — — — — — — — — — Giáo viên GV Chính tả : quả tim khỉ . A/ Mục tiêu :- Nghe - viết đúng không mắc lỗi đoạn trích Bạn là ai ? .... mà Khỉ hái cho trong truyện “ Quả tim Khỉ “ - Củng cố qui tắc viết chỉnh tả s / x / vần ut / uc . B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Hôm nay các em nghe để viết đúng , viết đẹp một đoạn trong bài “Quả tim Khỉ “. b) Hướng dẫn tập chép : 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết : -Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại . -Đoạn trích này từ bài tập đọc nào ? -Đoạn trích có những nhân vật nào ? - Vì sao Cá Sấu lại khóc ? - Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào ? 2/ Hướng dẫn trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa ? Vì sao ? - Hãy đọc lời của Khỉ ? - Hãy đọc lời của Cá Sấu ? - Những lời ấy được đặt sau dấu gì? - Trong bài còn có những dấu gì ? 3/ Hướng dẫn viết từ khó : -Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi / ngã ? - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS . 4/Chép bài : -Treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn viết lên để học sinh chép vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . 5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi 6/ Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: - Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gọi hai em lên bảng làm bài . - Yêu cầu ở lớp làm vào vở . - Mời hai em khác nhận xét bài bạn trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương và ghi điểm học sinh . *Bài 2: Trò chơi : - Chia lớp thành 2 nhóm , Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và bút dạ .Yêu cầu thảo luận tìm và viết từ vào giấy theo yêu cầu . Nếu tìm đúng thì mỗi từ được 1điểm . - Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ đúng hơn là đội thắng cuộc . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - Ba em lên bảng viết các từ thường mắc lỗi ở tiết trước : lướt , lược , trượt , phước ,... - Nhận xét các từ bạn viết . - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tựa bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài - Đoạn văn trích từ bài tập đọc “ Trái tim Khỉ “ - Đoạn trích có các nhân vật : Cá Sấu , Khỉ . - Vì chẳng có ai chơi với nó . - Thăm hỏi , kết bạn và hái hoa quả cho cá Sấu ăn . - Đoạn văn có 6 câu . - Cá Sấu , Khỉ là tên riêng ; Bạn , Vì , Tôi , Từ viết hoa vì các chữ đầu câu . Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ? -Tôi là Cá Sấu .Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi cả - Viết sau dấu gạch đầu dòng . - Dấu chấm , dấu phẩy , dấu chấm hỏi , dấu gạch đầu dòng , dấu hai chấm . - Viết vào bảng con các chữ : Cá Sấu , nghe , những , hoa quả . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng - Lắng nghe giáo viên đọc để chép bài vào vở -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . -Điền s hay x vào chỗ trống . - Hai em lên làm bài trên bảng , lớp làm vào vở -say sưa , xay lúa , xông lên , dòng sông . - chúc mừng , chăm chút , lụt lội , lục lọi . - Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn . - Chia thành 2 nhóm . - Các nhóm thảo luận sau 5 phút - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên dán tờ giấy lên bảng . -Âm s : sói , sư tử , sóc , sứa , sò , sao , sên sẻ , sam , sơn ca , sáo .... , + Âm x : xúc xắc, ,... - Các nhóm khác nhận xét chéo . - Bình chọn nhóm thắng cuộc - Nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . Toán : một phần năm A/ Mục tiêu :- Giúp HS : - Bước đầu nhận biết được một phần năm .Biết đọc , viết B/ Chuẩn bị : - Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK . C / Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà . - Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 5 x 2 ... 50 : 5 ; 30 : 5 ....2 x 3 ; 3 x 5 ... 45 : 5 -Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay các em sẽ làm quen

File đính kèm:

  • doctuan 24(2).doc
Giáo án liên quan