Giáo án lớp 2A1 tuần 20

ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I.MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên. ( trả lời được CH 1,2,3,4).

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.

* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:

- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.

- Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề.

- Kiên định

* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.

- Trình by ý kiến c nhn.

- Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bài dạy

- HS: xem bài trước

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2A1 tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20 LỚP 2A1 Thöù Moân Teân baøi daïy Hai 06/01/2014 Taäp ñoïc Ông Mạnh thắng thần Gió Taäp ñoïc Ông Mạnh thắng thần Gió Toaùn Bảng nhân 3 Ba 07/01/2014 Chính taû Gió Keå chuyeän Ông Mạnh thắng thần Gió Toaùn Luyện tập Tö 08/01/2014 Taäp vieát Chữ Hoa Q Taäp ñoïc Mùa Xuân đến Toaùn Bảng nhân 4 Ñaïo ñöùc Trả lại của rơi Naêm 9/01/2014 Chính taû Mưa bóng Mây LTVC Từ ngữ về thời tiết: Đặt và trả lời câu hỏi. Khi nào? Dấu chấm. Dấu chấm than Toaùn Luyện tập TNXH An toàn khi đi các phương tiện giao thông Saùu 10/01/2014 Taäp laøm vaên Tà ngắn về bốn mùa Toaùn Bảng nhân 5 Thủ công Cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng SHTT GVCN: Thứ hai ngày 06/01/2014 Tập đọc ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I.MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên. ( trả lời được CH 1,2,3,4). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5. * Các kỹ năng cơ bản được giáo dục: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề. - Kiên định * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Trình by ý kiến c nhn. - Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bài dạy HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuôc lòng bài thơ “ Thơ trung thu” và trả lời câu hỏi SGK. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * luyện đọc - Đọc diễn cảm bài văn. - HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ. a) Đọc từng câu: - HD HS phát âm từ khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt, ven biển, sinh sống, vững chãi, loài người, lồm cồm. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HD cách ngắt giọng các câu. + Ong vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà// + Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi//. - Goị một em đọc phần chú giải. - Giảng thêm “lồm cồm” chống cả hai tay để nhổm người dậy. c) Đọc từng đoạn trong nhóm - Theo dõi – giúp đỡ HS đọc đúng d) Thi đọc giữa các nhóm. e) Đọc đồng thanh TIẾT 2 * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từng đoạn và trả lời: + Thần gió làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? Thần gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận thần gió cười ngạo nghễ + Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại thần gió? Ong vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả 3 lần nhà đều bị quét đổ nên ông quyết định xây 1 ngôi nhà vững chãi. Ong đẵn cây gỗ lớn làm cột, chọn những viên đá to làm tường. + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần giói phải bó tay? Cây cối xung quanh đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ thần gió giận dữ, muốn tàn phá ngôi nhà nhưng bất lực không xô đẩy ngôi nhà vì nó được dựng rất chắc. + Ong Mạnh làm gì để thần gió làm bạn? Khi ông thấy thần gió đến ……… hương thơm ngào ngạt của các loài hoa. HS khá giỏi Ong Mạnh tượng trưng cho ai? Thần gió tượng trưng cho cái gi? Ong Mạnh tượng trưng cho con người, nhờ quyết tâm lao động con người đã chiến thắng thiên nhiên làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. 4. Củng cố: - Hôm nay các em học bàihọc gi? On g Mạnh …………. - Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gi? Biết yêu thiên nhiên bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh sạch đẹp 5. Dặn dò: - Về học bài - Chuẩn bị bài sau. Hát HS đọc bài và TLCH HS lắng nghe. Hs lặp lại tựa bài Theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đọc từ chú giải. Lần lượt HS đọc trong nhóm Nhận xét bạn đọc. Cử đại diện từng nhóm thi đọc. Cả lớp đọc đoạn 3 HS đọc từng đoạn HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời . Toán BẢNG NHÂN 3 I.MỤC TIÊU: - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. - Bài 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: HS: dụng cụ môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bảng nhân 2. Nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu : BẢNG NHÂN 3 Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 ( lấy 3 nhân với một số) Giới thiệu các tấm bìa – Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Đính lên bảng 1 tấm bìa và nêu. Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết 3 x 1 = 3 đọc là : 3 nhân 1 bằng 3 - Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi + 3 được lấy mấy lần? 3 được lấy 2 lần + Mỗi lần lấy mấy chấm tròn? Mỗi lần lấy 3 chấm tròn + Ta viết thế nào? Ta viết ba nhân hai bằng ba cộng ba bằng sáu Viết bảng : 3 x 2 = 3 + 3 = 6 +Vậy 3 nhân 2 bằng mấy? - 3 nhân 2 bằng 6 Viết bảng : 3 x 2 = 6 Tương tự 3 x 3 = 9…… ……………….. 3 x 10 = 30 - Đây là bảng nhân 3 3 x 1 = 3 3 x 2 = 6 ……… 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 ………. 3 x 10 = 30 - Cho HS đọc lần lượt, che dần kết quả * Thực hành: - BT1: Tính nhẩm – HS làm bảng con 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 Gọi 2 HS lên bảng thi đua tính nhanh: 3 x 1 = 3 3 x 6 = 18 3 x 10 = 30 3 x 7 = 21 - BT2: Gọi 1 em đọc đề bài 3 x 10 = 30 ( HS) ĐS: 30 HS. Đọc : 3, 6 ,9 BT3: Điền thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống Gọi HS đọc dãy số – nhận xét. Như vậy ta tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô trống là dãy số ntn? Ta có dãy số 3, 6 , 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30. Gọi HS đếm thêm 3. + Từ 3 à30 + Đếm bớt từ 30 à 3 Cho HS đếm thêm, bớt từ một số bất kỳ của dãy số. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc bảng nhân 3. - Nhận xét. Dặn dò: - Về học thuộc bảng nhân và làm BT trong vở BT. Hát Vài em đọc bảng nhân 2 HS nhắc tựa bài. HS trả lời HS trả lời HS trả lời - Đọc 3 x 2 = 6 Đọc lần lượt bảng nhân 3. Xung phong đọc thuộc bảng nhân 3 Làm bảng con từng phép tính. 2 em lên điền kết quả - 1 em đọc đề bài - Tự tóm tắt và giải Từ số thứ hai mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3 - Vài em đếm - vài HS đếm Thứ ba ngày 07/01/2014 Chính tả GIÓ I.MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bái CT; biết trình bài đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: HS: dụng cụ môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS viết lại 1 số từ dễ sai ( nặng nề, thi đỗ, la hét, lặng lẽ, giả gạo) - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD viết chính tả a) HD HS chuẩn bị - Đọc 1 lần bài thơ gió - Tìm hiểu nội dung bài viết + Trong bài thơ, ngọn gió có 1 số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu một số ý thích và hoạt động ấy. - Gío thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ rê ong bướm đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm an quả nên trèo bưởi, trèo na. b) HD HS nhận xét: - Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy tiếng? Có 2 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu 7 chữ. - Những chữ nào có dấu hỏi, ngã? Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả bưởi. - Cho HS viết từ khó vào bảng con. mèo mướp, bưởi, rất xa, khe khẽ, ong mật, …….. c) GV dọc: - Chấm – chữa bài - Chấm từ 5 – 7 HS - Nhận xét bài chấm. * HD HS làm bài tập: - BT2: ( lựa chọn) + Cho HS làm BT3 a + Gọi vài em lên bảng làm - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hoa sen, xúng xính, xen lẫn, hoa súng - BT3: HS làm bài 3b Chỉ định 2 HS đọc lời đố và lời giải. 4. Củng cố GV cho HS viết lại các từ còn sai nhiều. GV nhận xét. 5. Nhận xét – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết lại các từ còn sai nhiều và sửa lỗi. Hát - HS lặp lại tựa bài. HS nêu HS trả lời HS trả lời Viết bảng con: HS viết bài vào vở HS làm vào vở BT Thi làm bài đúng nhanh Lớp nhận xét Cả lớp làm bảng con Nước chảy rất mạnh: chảy xiết Tai nghe rất kém – tai điếc. HS viết bảng con ************************************************************** kể chuyện ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I.MỤC TIÊU: - Biết xếp lại nội dung theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1). - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) đặt được tên khác cho câu chuyện (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: tranh minh hoạ HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 nhóm 6 em phân vai dựng lại “ Chuyện bốn mùa”. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * HD HS kể chuyện a) Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện. - Để xếp đúng thứ tự 4 tranh SGK. Các em phải quan sát kĩ từng tranh được đánh số, nhớ lại nội dung truyện. - Gọi 4 em lên bảng. - Nhận xét. + Tranh 4 thành tranh 1 ( Thần gió xô ngã ông Mạnh) + Tranh 2 là tranh 2 ( Ong Mạnh vác cây, khiêng đá làm nhà) + Tranh 3 là tranh 3 Thần gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không xô đổ ngôi nhà ông Mạnh. + Tranh 1 là tranh 4. Thần gió trò chuyện cùng ông Mạnh b) Kể lại toàn bộ câu chuỵên - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện Nhận xét c) Đặt tên khác cho câu chuyện 4. Củng cố: - Truyện làm cho em biết điều gi? + Ong Mạnh và Thần gió + Chiến thắng thần gió…. - Con người có khả năng chiến thắng thần gió, chiến thắng thiên nhiên, nhờ quyết tâm và lao động con người sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Kể lại cho người thân nghe. hát vui HS kể HS nhắc lại tựa bài Lớp quan sát tranh Mỗi em cầm 1 tranh để trước ngực quay xuống cả lớp – đứng theo thứ tự từ trái sang phải Lớp nhận xét Từ HS kể Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay. Suy nghĩ, từng em nối tiếp nhau nói tên cho chuyện. HS trả lời ******************************************************* Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 3). - Bài 1,3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bài dạy HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bảng nhân 3. - Nhận xét ghi điểm cho từng em. 3. Bài mới: * Giới thiệu : luyện tập * Hướng dẫn HS + Bài 1: số ? HD HS tự làm: * Bài 3: gọi 1 em đọc đề – tóm tắt – giải. Số Lít dầu đựng trong 5 can 3 x 5 = 15 (l) ĐS: 15 l Số túi gạo có là: 3 x 8 = 24 (Kg) ĐS: 24 Kg * Bài 4: 4. Củng cố: GV gọi HS đọc bảng nhân 3. GV nhận xét 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài - Làm BT trong vở BT. Hát - HS lặp lại tựa bài. HS làm bài Đọc đề toán và giải HS đọc. Thứ tư ngày 08/01/2014 Tập viết Chữ Hoa Q I.MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ Q ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: chữ mẫu HS: xem bài trước, dụng cụ môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập - Nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * Hướng dẫn viết chữ hoa: (Q) a) HD HS quan sát và nhận xét. - Cấu tạo + Chữ Q (hoa) cỡ vừa mấy li? 5 li + Gồm mấy nét? 2 nét + Nét 1 giống chữ nào đã học? Chữ O + Nét 2 là nét lượn ngang giống như một dấu ngã lớn - Cách viết + Nét 1: viết như chữ O + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút xuống gần ĐK 2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài DB trên ĐK2. - Viết mẫu chữ Q lên bảng – vừa viết vừa nói lại cách viết. b) HD HS viết trên bảng con: - Nhận xét uốn nắn * HD HS viết cụm từ ứng dụng. - Giải thích ứng dụng. Quê hương tươi đẹp * HD HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét. + Các chữ Q, h, g cao mấy li? Cao 2,5 li + Cách chữ : đ, p cao mấy li? Cao 2 li + Chữ t cao mấy li? Cao 1,5 li + Các chữ còn lại cao mấy li? Cao 1 li + Khoảng cách giữa các chữ thế nào? Bằng khoảng cách con chữ O + Viết mẫu chữ quê lên dòng kẻ. * HD HS viết bảng con - Nhận xét uốn nắn. * HS viết từng phần vào ( VTV) Q Q Quê Quê hương tươi đẹp - Chấm – chữa bài. - Nhận xét. 4. Củng cố: - Cho HS thi viết bảng lớp chữ Q – và từ ứng dụng. .- Giáo dục tính cẩn thận khi viết. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài. - Viết thêm các dòng trong VTV. hát vui Hs lặp lại tựa bài HS trả lời HS trả lời Tập viết chữ Q 2, 3 lần. 1 em đọc cụm từ ứng dụng:. HS trả lời HS trả lời HS trả lời Quan sát Viết bảng con chữ quên 2 lần. Tập đọc MÙA XUÂN ĐẾN I.MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. - Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. ( trả lới được CH 1,2 CH 3 mục a hoặc b). * HS khá giỏi trả lời được đầy đủ CH 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bài dạy HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài “ Ong Mạnh thắng thần gió” và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * luyện đọc a) Đọc từng câu: - HD HS phát âm từ khó: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, nắng vàng. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - Chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu …….thoảng qua. + Đoạn 2: Vườn cây ………….. trầm ngâm. + Đoạn 3: còn lại. - HD cách ngắt giọng, nhấn giọng các câu. Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng/ biếc nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới …// - Giảng thêm: tàn ý khô rụng, sắp hết mùa. c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm. e) Đọc đồng thanh * Tìm hiểu bài: - Câu 1: dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? Hoa mận tàn mùa xuân đến - Câu 2: kể lại những thay đổi của bầu trời và với vật khi mùa xuân đến? Bầu trời thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ – vườn cây đâm chồi nảy lộc, ra hoa đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. * HS khá giỏi TL được a và b Câu 3: tìm từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được: Những hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhản ngọt, hoa cau thoảng qua Vẽ riêng của mỗi loài chim.? Chích choè nhảu, khướu đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm 4. Củng cố: - Hôm nay các em học bài học gi? - Qua bài văn em biết những gì về mùa xuân? Khi mùa xuân đến bầu trời và mọi vật tươi đẹp hẳn lên GV * Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau Hát HS đọc bài và TLCH - HS lặp lại tựa bài - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Gọi HS đọc phần chú giải: mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. Từng em trong nhóm đọc HS trả lời HS trả lời . HS trả lời HS trả lời HS TL ********************************************** Toán BẢNG NHÂN 4 I.MỤC TIÊU: - Lập được bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. - Bài 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bài dạy HS: dụng cụ học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc bảng nhân 3. Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4 - Giới thiệu các tấm bìa - Lấy một tấm bìa gắn lên bảng và nêu. - Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 4 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết 4 x 1 = 4 đọc là : 4 nhân 1 bằng 4 - Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi + Mỗi bìa có mấy chấm tròn? 4 chấm tròn + Được lấy mấy lần? 2 lần + Ta viết thế nào? Ta viết 4 x 2 = 4 + 4 = 8 Vậy 4 x 2 = ? 4 x 2 = 8 Viết bảng : 4 x 2 = 8 Tương tự 4 x 3; 4x4; ………..4x10 = 40 - Đây là bảng nhân 4 4 x 1 = 4 4 x 2 = 8 ………. 4 x 10 = 40 - HD HS đọc bảng nhân 4. Đọc từ trên xuống, từ dưới lên, cách quãng. * Thực hành: - BT1: Tính nhẩm 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 6 = 24 4 x 7 = 28 4 x 8 = 32 4 x 10 = 40 4 x 9 = 36 4 x 5 = 20 - BT2: cho HS đọc đề bài, tóm tắt rồi giải. Giải 5 ô tô có số bánh là: 4 x 5 = 20 (bánh) ĐS: 20 bánh BT3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 +Gọi HS đếm xuôi từ 4 à 40. + Từ 40 à 4 4. Củng cố: - Gọi HS đọc bảng nhân 4 - Nhận xét. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài. - Học thuộc bảng nhân 4 Hát HS đọc HS nhắc lại tựa bài. - Đọc bốn nhân một bằng bốn HS trả lời HS trả lời - - Đọc bốn nhân 2 bằng tám. - Đọc lần lượt bảng nhân 4 à xung phong đọc thuộc lòng. Tự làm và sửa bài - Đọc đề bài - Tự tóm tắt và giải HS điếm HS đọc Đạo đức TRẢ LẠI CỦA RƠI ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. * Các kỹ năng cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng ác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà). - Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Thảo luận nhóm. - Động no. - Đóng vai. - Xử lí tình huống. II. Chuẩn bị: GV: bài dạy, phiếu thảo luận. HS: 3 tấm bìa có màu : Xanh , đỏ, vàng. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi HS : Khi nhặt được của rơi em phải làm gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Đóng vai Gọi học sinh đóng vai cáh xử lý tính huống của 2 bạn nhặt của rơi. Chia lớp thành 3 nhóm và mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tình huống 1 : Em trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bjan nào đó để quân trong ngăn bàn. Em sẽ làm gì ? Tình huống 2 : Giờ ra chơi , em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường . Em sẻ làm gì? Tình huống 3 : Em biết bạn mình nhặt của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ … -Gọi từng nhóm lên giữa lớp đóng vai và cho các em tự giải quyết tình huống . - Gọi từng nhóm nhận xét những việc làm như vậy đúng hay sai? Vì sao? - Gv nhận xét lại ý chính của nội dung. * Tình huống 1 : Em cần phải hỏi lại bạn nào mất để trả lại. * Tình huống 2 : Em nộp lên văn phòng để trả lại cho người mất. * Tình huống 3 : Em nên khuyên bạn trả lại cho người mất. Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu - Gv gợi ý . - Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắt nhở bạn bè , anh chị em cùng thực hiện . Mỗi khi nhặt của rơi, Em ngoan tìm trả cho người, không tham. 4 . Cũng cố : - Gọi hs nhắc lại nội dung bài. - Gv nhắt nhở học sinh không tham của rơi. 5. Nhận xét - dặn dò: Nhận xét tiết học Các em về chuẩn bị bài sau. Hát HS TL HS nhắc lại - Nhóm 1 thảo luận . - Nhóm 2 thảo luận. -Nhóm 3 thảo luận - Học sinh đưa ra tình huống cả lớp nhận xét về nhiều hình thức nhặt của rơi. - Cả lớp nhận xét. HS TL ***************************************************** Thứ năm ngày 9/01/2014 Chính tả MƯA BÓNG MÂY I.MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bài đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: HS: dụng cụ môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS viết lại 1 số từ khó (hoa xoan, con sáo, giọt sương, diệt ruồi, chảy xiết) - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD nghe - viết a) HD HS chuẩn bị - Đọc diễn cảm bài thơ1 lần - Giúp HS nắm nội dung bài thơ + Bài thơ tả hiện từợng gì của thiên nhiên? Mưa bóng mây + Mưa bóng mây có điểm gì lạ? Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay + Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú? Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn, mưa giống như bé làm nũng mẹ, khóc xong lại cười. b) HD HS nhận xét: - Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy tiếng? - 3 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi dòng có 5 chữ.. - Tìm từ có vần ươi, ướt, oang, ay Cười – ướt – thoáng – tay. - Cho HS viết từ khó vào bảng con. thoáng, cười, tay, dung dăng c) GV dọc cho HS ghi bài vào vở: - Thu chấm và sửa bài. * HD HS làm bài tập: - BT2: ( lựa chọn) + GV nêu yêu cầu + GV dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to, bút dạ – gọi vài em lên bảng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : a) sương mù, cây xương rồng đất phù sa, đường xa, xót xa, thiếu sót. b) chiết cành, chiếc lá, nhớ tiếc, tiết kiệm hiểu biết, xanh biết 4. Củng cố : GV hỏi lại tựa bài. GV cho HS viết các từ HS còn viết sai nhiều. - Tuyên dương những em học tốt 5. Nhận xét – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Hát HS lặp lại tựa bài. 2, 3 HS đọc lại HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS viết bảng con: HS viết bài - Lớp làm vào VBT. Vài em đọc kết quả. HS TL HS viết vào bảng con ***************************************************************** Luỵên từ và câu TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT ĐẶT CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bài dạy HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên tháng, tháng 10, 11 là mùa nào? ( mùa đông) - Cho HS nhớngày tựu trường ? ( mùa thu) - Nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * HD làm bài tập. a) BT1 (miệng) - Giơ bảng con ghi sẳn từ ngữ nóng bức, ấm áp giá lạnh. - Một em nói tên bốn mùa Nóng bức ? mùa hạ Am áp mùa xuân Se se lạnh ? mùa thu Giá lạnh ? mùa đông b) BT2 : (miệng) HD : đọc từng câu văn lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. KT xem trường hợp nào không được thay đổi. Nhận xét kết luận. Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè? Bạn làm bài tập khi nào? (bao giờ, lúc nào?) Bạn gặp cô giáo khi nào ( bao giờ, lúc nào,vào tháng mấy?) BT3: ( viết) Dán 2 tờ giấy khổ to đã chép sẳn nội dung BT3 Nhận xét – chốt lại Ong Mạnh nổi giận quát - Thật độc ác ! ! b) Đêm ấy, thần gió lại đến đập cửa, thét - Mở cửa ra ! .. - Không ! sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào . 4. Củng cố GV hỏi HS hôm nay học bài gì? 5. Nhận xét – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Hát HS lặp lại tựa bài 1 HS đọc yêu cầu bài – cả lớp đọc thầm lại Cả lớp đọc đồng thanh từ ngữ: HS trả lời HS trả lời Một vài em đọc yêu cầu BT2 – lớp đọc Thầm. HS trả lời HS trả lời 1 em đọc yêu cầu BT3 và lớp đọc thầm theo Làm vào VBT 2 em lên bảng làm bài – cả lớp nhận xét. HS TL *********************************************** Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( Trong bảng nhân 4 ). - Bài 1(a), Bài 2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bài dạy HS: dụng cụ học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc bảng nhân 4. Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * Hướng dẫn HS luyện tập. * Thực hành: - BT1: Tính nhẩm a) cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 4 x 4 = 16 4 x 2 = 8 4 x 5 = 20 4 x 7 = 28 - BT2: tính theo mẫu 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42 4 x 9 + 14 = 36+14 =100 c) 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100 BT3: một em đọc đề tóm tắt và giải Tóm tắt: Mỗi em : 4 quyển 5 em : ? quyển Giải 5 em mượn số sách là 4 x 5 = 20 ( quyển) Đáp số: 20 quyển * HS khá giỏi - BT4: Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng 4 x 3 = ? A. 7 C. 12 B. 1 D. 43 4. Củng cố: GV gọi HS đọc bảng nhân 4 - Nhận xét. 5. Nhận xét - dặn dò: Nhận xét tiết học. - Về học bài - chuẩn bị bài sau Hát HS đọc HS nhắc lại tựa bài. HS làm bài

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 20 nam 2013 2014.doc