Giáo án lớp 2D tuần 13 chuẩn kiến thức kỹ năng

Tiết: 4

Toán

14 Trừ đi một số : 14 - 8

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức

-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8,lập được bảng 14 trừ đi một số.

-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8.

2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.

2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.

 

doc37 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2D tuần 13 chuẩn kiến thức kỹ năng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2009 Chào cờ (Giáo viên: Tổng phụ trách điều hành) Tiết: 4 Toán 14 Trừ đi một số : 14 - 8 I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8,lập được bảng 14 trừ đi một số. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8. 2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ A. Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ. -Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 -Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 1: Giới thiệu phép trừ 14 - 8 a/ Nêu vấn đề : Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 14 – 8. b/ Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Vậy còn lại mấy que tính ? - Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6 c/ Đặt tính và tính. -Em tính như thế nào ? -Bảng công thức 14 trừ đi một số . -Ghi bảng. - Gv xoá dần công thức 2: Luyện tập . GV giúp học sinh áp dụng phép tính trừ có nhớ dạng14 - 8 để giải các bài toán có liên quan. Bài 1 : -Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ? -Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 – 9 và 14 – 5 không, vì sao ? -So sánh 4 + 2 và 6 ? -So sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6. -Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 = 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng) -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : -Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ta làm thế nào ? -GV phổ biến luật chơi,cách chơi. GVNX Bài 4 : -Bán đi nghĩa là thế nào ? -Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố : Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. -2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con. -2 em đặt tính và tính. -14 trừ đi một số 14 – 8. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 14 - 8 -HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que.. -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. -Còn lại 6 que tính. -Trả lời : Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa (4 + 4 = 8). Vậy còn lại 6 que tính. * 14 - 8 = 6. 14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới -8 thẳng cột với 4. Viết dấu – 06 kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0. -HS nối tiếp nhắc lại. -HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học. -HS nối tiếp nhau nêu kết quả. -HTL bảng công thức. HS nêu đề bài -2 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột. -Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi. -Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia . -Làm tiếp phần b. -Ta có 4 + 2 = 6 -Có cùng kết quả là 8. -Làm bài. -Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8. -1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính. -3 em lên bảng. Lớp làm bài. 14 14 12 - 5 –7 -9 09 07 03 -1 em đọc đề HSTL HS chơi trò chơi xì điệm (2 ' ) HS nghe -Bán đi nghĩa là bớt đi. -1 HS lên bảng tóm tắt và giải. TẬP ĐỌC Tiết 2 Bông hoa niềm vui (tiết 1) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức -Biết ngắt ngỉ hơi đúng ;đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ củabạn học sinh trong câu chuyện. - Hiểu : Nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu. Hiểu nội dung bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ A.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH : -Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con? -Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? -Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Trực quan : Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ? -Chỉ vào bức tranh : Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ một bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái, nhưng vì sao bạn lại được hái hoa trong vườn trường. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu. 1: Luyện đọc đoạn 1-2. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : lộng lẫy, chần chừ/ -Cúc đại đóa- loại hoa cúc to gần bằng cái bát ăn cơm. -Sáng tinh mơ: Sáng sớm nhìn mọi vật còn chưa rõ hẳn. -Dịu cơn đau: giảm cơn đau thấy dễ chịu hơn. -Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc. Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. 2: Tìm hiểu đoạn 1-2. -Hiểu tấm lòng hiếu thảo của bạn Chi, hiểu nghĩa các từ :lộng lẫy, chần chừ, sáng tinh mơ, dịu cơn đau. Hỏi đáp : -Đoạn 1-2 kể về bạn nào ? -Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ? -Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ? -Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui ? -Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ? -Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ? -Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ? -Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ? 3.Củng cố : Tập đọc bài gì ? - Chi rất muốn tặng bố hoa Niềm Vui để bố khỏi bệnh, nhưng hoa trong vườn không được ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -Mẹ. -3 em HTL và TLCH. -Cô giáo đưa cho bạn nhỏ ba bông hoa cúc. -Bông hoa Niềm Vui. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ. -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// -Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// -2 em đọc chú giải. -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh. -Bạn Chi. -Tìm bông hoa cúc màu -Tặng bố làm dịu cơn đau của bố. -Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt lành. -Bạn rất thương bố mong bố mau khỏi bệnh. -Lộng lẫy. -Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa . -Biết bảo vệ của công. -Đoạn 1-2 bài “bông hoa Niềm Vui” -Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. TẬP ĐỌC Tiết:3 Bông hoa niềm vui (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ B.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài. -Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ? -Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ? -Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui ? -Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ? -Nhận xét, cho điểm. C. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 1 : Luyện đọc đoạn 3-4 -Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn/ tr 105 -Giảng thêm: Trái tim nhân hậu: tốt bụng, biết yêu thương con người. Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3-4. Mục tiêu : Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn Chi. Hỏi đáp : -Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ? -Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì ? -Thái độ của cô giáo ra sao? -Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ? -Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? -Thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố : Tập đọc bài gì ? -Giáo dục tư tưởng : Lòng hiếu thảo với cha mẹ. -Nhận xét Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài. -4 em đọc và TLCH. -Bông hoa Niềm Vui / tiếp. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ : hai bông nữa, cánh cửa kẹt mở, đẹp mê hồn. -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. -3 em đọc chú giải. -1 em nhắc lại nghĩa . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh. -Đọc thầm đoạn 3-4 -Xin cô cho em ….. Bố em đang ốm nặng. -Om Chi vào lòng và nói : Em hãy ….. -Trìu mến cảm động. -Đến trường cám ơn cô và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím. -Thương bố, thật thà. -3 em đóng vai. -1 em đọc cả bài . -Đọc bài. Tiết 2 KỂ CHUYỆN Bông hoa niềm vui. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo 2 cách : theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự. - Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2-3) bằng lời của mình. - Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết bổn phận làm con phải hiếu thảo với cha mẹ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa Niềm Vui.3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Sự tích cây vú sữa. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ? -Câu chuyện kể về ai? -Câu chuyện nói lên những đức tính gì của bạn Chi ? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Bông hoa Niềm Vui” Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. Mục tiêu : Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa niềm vui theo 2 cách : theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự. Trực quan : Tranh 1 a / Kể lại đoạn 1 bằng lời của em . -Gợi ý : Em còn cách kể nào khác ? -Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ? -Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Kể nội dung chính (đoạn 1-2). Mục tiêu : Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2-3) bằng lời của mình. Trực quan : Tranh. -Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Thái độ của Chi ra sao ? -Vì sao Chi không dám hái ? -Bức tranh kế tiếp có những ai ? -Cô giáo trao cho Chi cái gì ? -Chi nói gì với cô mà cô lại cho Chi ngắt hoa ? -Cô giáo nói gì với Chi ? -Cho từng cặp HS kể lại. -Nhận xét . Hoạt động 3 : Kể đoạn cuối truyện. Mục tiêu : Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện. -Gọi học sinh kể đoạn cuối. -Nếu em là bố Chi em sẽ nói gì để cám ơn cô giáo ? -Nhận xét. 3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện . -2 em kể lại câu chuyện . -Bông hoa Niềm Vui. -Bạn Chi. -Hiếu thảo, trung thực, tôn trọng nội quy. -1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 (đúng trình tự câu chuyện) -Nhận xét. -1 em theo cách khác (đảo vị trí các ý của đoạn 1) -Vì bố của Chi ốm nặng. -2-3 em kể : Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Vì vậy, mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. -Bố của Chi bị ốm, phải nằm viện. Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố một bông hoa Niềm Vui trong vườn trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy, mới sáng tinh mơ Chi đã ……… -Bố của Chi đang ốm, phải nằm bệnh viện. Chi muốn đem tặng bố một bông hoa mà cả lớp gọi là hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Suốt đêm em mong trời mau sáng. Vừa sớm tinh mơ, em đã có mặt trong vườn hoa của trường. -Quan sát. -Chi đang ở trong vườn hoa. -Chần chừ không dám hái. -Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng. -Cô giáo và Chi. -Bông hoa cúc. -Xin cô cho em …………. ốm nặng. -Em hãy hái ……. -Thực hiện từng cặp HS kể. -Nhận xét bạn kể. -Chia nhóm kể theo nhóm -Nhiều em nối tiếp nhau kể đoạn cuối theo nhóm (tưởng tượng thêm lời của bố Chi). -Đại diện nhóm lên kể. -Nhận xét, chọn bạn kể theo tưởng tượng hay. -Cám ơn cô đã cho phép cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường. ………. -1 em kể đoạn cuối , nói lời cám ơn. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Kể lại chuyện cho gia đình nghe. Thứ 3 ngày 1 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: TOÁN 34 – 8 . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ có nhớdạng 34 - 8 - Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán có liên quan. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Ghi : 14 – 7 44 – 8 14 - 5 -Nêu cách đặt tính và tính -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Phép trừ 34 - 8 Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 34 - 8. a/ Nêu vấn đề : -Bài toán : Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? -Viết bảng : 34 – 8. b / Tìm kết quả . -Em thực hiện bớt như thế nào ? -Hướng dẫn cách bớt hợp lý. -Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên bớt 4 que rời trước. -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que. -Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 34 - 8 = ? -Viết bảng : 34 – 8 = 26. c/ Đặt tính và thực hiện . -Nhận xét. Hoạt động 2 : luyện tập. Mục tiêu : Ap dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Bài 1 : -Nêu cách thực hiện phép tính -Nhận xét. Bài 3 : -Bài toán thuộc dạng gì ? -Hãy tóm tắt và giải. -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Nêu cách tìm số hạng ? -Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nhắc lại cách đặt tính và tính 34 – 8. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -3 em lên bảng làm. -Bảng con. -34 – 8. -Nghe và phân tích. -34 que tính, bớt 8 que. -Thực hiện 34 – 8. -Thao tác trên que tính. Lấy 34 que tính, bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời, còn 26 que tính. -1 em trả lời. -Có 34 que tính (3 bó và 4 que rời) -Đầu tiên bớt 4 que tính rời. -Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 4 que. Còn lại 2 bó và 6 que rời là 26 que. -HS có thể nêu cách bớt khác. -Còn 26 que tính. -34 - 8 = 26 -Vài em đọc : 34 – 8 = 26. -1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm : 34 Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới -8 thẳng cột với 4 (đơn vị). Viết 26 dấu trừ và kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. -Đọc đề. Tự phân tích đề bài. -Bài toán về ít hơn. -1 em Tóm tắt. Nhà Hà : 34 con gà Nhà Ly : 9 con gà ? con gà. Giải. Số con gà nhà bạn Ly nuôi : 34 – 9 = 25 (con gà) Đáp số 25 con gà. -Tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ. -2 em nêu. -HS làm vở BT. x + 7 = 4 x – 14 = 36 x = 34 – 7 x = 36 + 14 x = 27 x = 50 -1 em nêu. -Học cách đặt tính và tính 34 – 8. Tiết 3 CHÍNH TẢ Tập chép: Bông hoa niềm vui. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bông hoa Niềm Vui”. - Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng hiếu thảo với cha mẹ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. Viết sẵn BT3. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài : Bông hoa Niềm Vui. a/ Nội dung đoạn chép. -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ?Vì sao? b/ Hướng dẫn trình bày . -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? -Đoạn văn có những dấu gì ? -Truyền đạt : Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Luyện tập phân biệt iê/ yê, r/ d/, thanh hỏi/ thanh ngã. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 241) 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -Sự tích cây vú sữa. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : lặng yên, đêm khuya, ngọn gió, đưa võng.Viết bảng con. -Chính tả (tập chép) : Bông hoa Niềm Vui. -1-2 em nhìn bảng đọc lại. -Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé hiếu thảo, nhân hậu. -Theo dõi. -Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa. -Dấu gạch gang, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu chấm. -HS nêu từ khó : hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ,…… -Viết bảng . -Nhìn bảng chép bài vào vở. - Sửa bài. -Điền iê/ yê vào chỗ trống.Lớp đọc thầm. - 3-4 em lên bảng. Lớp :bảng con. -(lựa chọn a hoặc b) Điền r/ d hoặc thanh hỏi, thanh ngã. -3-4 em lên bảng làm trên băng giấy, dán kết quả lên bảng. -Lớp làm vở BT. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Tiết 2 TẬP ĐỌC Quà của bố. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy. - Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. Hiểu : - Hiểu được nghĩa của các từ mới : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. - Hiểu được nội dung bài : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. 2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tấm lòng yêu thương của cha mẹ dành cho các con. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa bài “Quàcủa bố”. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ :Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Bông hoa Niềm Vui. -Vì sao Chi không tự ý hái hoa? -Cô giáo nói gì khi biết Chi cần bông hoa? -Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì ? -Em học tập ở Chi đức tính gì ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Trực quan :Tranh : Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Truyền đạt : Đó là những món quàrất đặc biệt của bố dành cho các con. Để biết những món quà đó có ý nghĩa như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Quà của bố” Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy. Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên). -Hướng dẫn luyện đọc. Đọc từng câu ( Đọc từng câu) -Luyện đọc từ khó : -Hướng dẫn đọc chú giải (SGK/ tr 107) Đọc từng đoạn . -Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu : Đọc cả bài. Đọc trong nhóm . Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu được nội dung bài : tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. Hỏi đáp : -Bố đi đâu về các con có quà ? -Quà của bố đi câu về gồm những gì ? -Vì sao gọi đó là “Một thế giới dưới nước”? -Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì ? -Bố đi cắt tóc về có quà gì ? -Thế nào là “Một thế giới mặt đất” ? -Những món quà đó có gì hấp dẫn ? -Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích quà của bố ? -Theo em vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước món quà đơn sơ? -Kết luận : Bố đem về cho các con cả một thế giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố dành cho con. 3.Củng cố : Bài văn nói lên điều gì ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Học bài. -3 em đọc và TLCH. -Quan sát và trả lới. -Bức tranh vẽ cảnh hai chị em đang chơi với chú dế. -Quà của bố -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS luyện đọc các từ ngữ: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. -5-6 em đọc chú giải. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước :// cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.// -Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất :// con xập xành,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.// ………………………………………………………… -3 em đọc bài, lớp theo dõi nhận xét. -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Đồng thanh. -Đọc thầm. Gạch chân các từ gợi tả. -Đi câu, đi cắt tóc dạo. -Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. -Vì đó là những con vật sống dưới nước. -Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, tỏa hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo. -Con xập xành, con muỗm, con dế. -Nhiều con vật sống ở mặt đất. -HS nêu. -Hấp dẫn, giàu quá. -Vì nó thể hiện tình yêu của bố dành cho các con. -Tình cảm thương yêu của bố dành cho con qua những món quà đơn sơ. -Tập đọc lại bài. Thứ 4 ngày 2 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 TOÁN 54 - 18 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có hai chữ số. - Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán - Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 4que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Ghi : 74 – 6 44 – 5 x + 7 = 54 -Nêu cách đặt tính và tính, tìm x. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Phép trừ 54 - 18 Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 54 - 18 a/ Nêu vấn đề : -Bài toán : Có 54 que tính, bớt đi 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? -Viết bảng : 54 - 18 b / Tìm kết quả . -Em thực hiện bớt như thế nào ? -Hướng dẫn cách bớt hợp lý. -Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên bớt 4 que rời trước. -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que. - 4 bó bớt tiếp 1 bó còn lại mấy bó ? -Vậy 54 que tính bớt 18 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 54 - 18 = ? -Viết bảng : 54 – 18 = 36 c/ Đặt tính và thực hiện . -Nhận xét. Hoạt động 2 : luyện tập. Mục tiêu : Ap dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh. Bài 1 : -Nêu cách thực hiện phép tính -Nhận xét. Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3 : -Bài toán thuộc dạng gì ? -Vì sao em biết ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Vẽ hình. -Mẫu vẽ hình gì ? -Muốn vẽ hình tam giác ta nối mấy điểm với nhau ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nhắc lại cách đặt tính và tính 54 - 18 ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 54 - 18 -3 em lên bảng

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 13 chuan KTKN.doc