Giáo án lớp 3 (chuẩn) - Tuần 21 đến tuần 25

 A/ Mục tiêu:

- HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số có 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.

 - Giáo dục HS chăm học.

 B/ Hoạt động dạy - học:

 

doc78 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn) - Tuần 21 đến tuần 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Ngày soạn : 28/1 Ngày dạy: 30/ 1 Toán : Luyện tập A/ Mục tiêu: - HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số có 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 2634 + 4848 ; 707 + 5857 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Giáo viên ghi bảng phép tính: 4000 + 3000 = ? - Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bai tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bai tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời Hai em lên bảng giải bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC: Điền nhanh kết quả đúng vào . - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập . - 2 em lên bảng làm bài. - lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. *Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Học sinh cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung. ( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ). - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài. 5000 + 1000 = 6000 4000 + 5000 = 9000 6000 + 2000 = 8000 8000 + 2000 = 10 000 - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp làm vào vở . - 2 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung: 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 - Đặt tính rồi tính. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài. 2541 5348 4827 805 + 4238 + 936 + 2635 + 6475 6779 6284 7462 7280 - 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải: Số lít dầu buổi chiều bán được là: 342 x 2 = 684 (lít) Số lít dầu cả 2 buổi bán được là: 342 + 648 = 1026 (lít) ĐS: 1026 lít - Tham gia chơi trò chơi nhằm củng cố bài. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………. Tập đọc+ kể chuyện Ông tổ nghề thêu A/ Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Luyện đọc đúng các từ: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, ... - Nội dung: ca ngợi trần quốc Khái thông minh, ham học , giàu trí sáng tạo. * Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - Hs khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. B / Chuẩn bị: bảng phụ viết sẵn nội dung. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở bên Bác Hồ. Và nêu nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Tập đọc a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. ( một , hai lần ) giáo viên theo dõi sửa sai khi học sinh phát âm sai. - Mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó . - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho đọc thi . c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao ? - Yêu cầu một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? - Yêu cầu 2 em đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để sống ? + Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu ? d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3 - Hướng dẫn HS đọc đúng bài văn: giọng chậm rãi, khoan thai. - Mời 3HS lên thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Nhận xét ghi điểm. Kể chuyện a) Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. b) Hướng dẫn HS kể chuyện: * - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Yêu cầu HS tự đặt tên cho các đoạn còn lại của câu chuyện. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương những em đặt tên hay. * - Yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn, suy nghĩ, chuẩn bị lời kể. - Mời 5 em tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương những em kể chuyện tốt.. d) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trươc bài mới. - 2 em đọc thuộc lòng bài thhơ, nêu nội dung bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, tìm hiểu nghĩa của từ sau bài đọc (phần chú giải). - Luyện đọc trong nhóm. - Đại diện đọc thi đua. -Nhận xét - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi + TRần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm, nhà nghèo tối không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để làm đèn … + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan trong triều đình . - Một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo . + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm như thế nào. - 2 Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 . + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng, + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất và bình an vô sự. - Đọc thầm đoạn cuối. + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan rộng. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 em thi đọc đoạn 3 của bài. - 1 em đọc cả bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyen. - 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu, lớp đọc thầm. - Lớp tự làm bài. - HS phát biểu. - HS tự chọn 1 đoạn rồi tập kể. - Lần lượt 5 em kể nối tiếp theo 5 đoạn của câu chuyện . - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay, có ích./ Trần Quốc Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề thê, truyền lại cho dân... Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 28/1/12 Ngày dạy: 18/ 1 /12 Toán: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 A/ Mục tiêu: - Biết các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: 2634 + 4848 = 7482 1825 + 455 = 2280 - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hiện phép trừ : - Giáo viên ghi bảng 8652 – 3917 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - Gv cùng HS thực hiện. - Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng như SGK. - Rút ra quy tắc về phép trư hai số có 4 chữ số. - Yêu cầu học thuộc QT . b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Tổ chức trò chơi ô cửa bí mật . - Mời hs nêu kết quả . - Lần lược mở ô cửa - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2b: - Gọi học sinh nêu bai tập 2. - Yêu cầu làm theo nhóm. - Đính 2 nhóm lên bảng . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: ( nếu còn thời gian) - Gọi học sinh đọc bài . - Hd hs làm c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu nhận xét đúng hay sai ? a) 7284 b) 6473 -3528 - 5645 3765 828 - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 2 em lên bảng làm BT. - Đặt tính - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - Học sinh trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép cộng hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đat tính và tính ra kết quả 8652 - 3917 4735 - 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ . * Qui tắc :Muốn trừ số có 4 chữ số cho số 4 chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng phải thẳng cột ,…viết dấu trù kẻ đường vạch ngang rồi trừ từ phải sang trái. - Một em nêu đề bài tập: Tính. - Lớp thực hiện bảng con . 6385 7563 8090 3561 - 2927 - 4908 - 7131 - 924 3458 2655 0959 2637 - Đặt tính rồi tính. - Làm 4 nhóm 9864 7658 8769 5467 - 5432 - 6790 - 3687 - 2876 4432 868 5082 2591 - Một em đọc đề bài 3. - Cả lớp làm vào vở bài tập . - Một học sinh lên giải bài, lớp bổ sung. Giải : Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 – 1635 = 2648 ( m) Đ/S: 2648 mét vải - Thi đua - a) Sai ; b) đúng. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………. Chính tả: Ông tổ nghề thêu A/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. B/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết 1 lần nội dung của bài tập 2a (11 từ). C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: lúp xúp, đỏ bừng - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn chính tả. - Yêu cầu hai em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo. + Những chi tiết nào cho thấy TQK rất ham học? + Bài viết thuộc thể loại gì? + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào trong bài viết hoa ? - Hd viết các tiếng khó. - 1 em nhắc lại các yêu cầu viết chính tả. * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc lại để học sinh dò bài. - Soát lỗi * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm nhóm. - Lần lượt mở ô cửa bí mật.. -Yêu cầu học sinh đưa bảng kết quả . - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 1 số em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền phụ âm hoàn chỉnh. d) Củng cố - Dặn dò: - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo( nhớ viết). - hs lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. - Hs trả lời. - Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như : đốn củi, võ trứng, đỗ tiến sĩ. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Điền vào chỗ trống tr hay ch: - Học sinh làm bài 4 nhóm. - Nêu kết quả. - 2 em đọc lại đoạn văn. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………. Toán: Luyện tập A/Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 chữ số. - Biết phép trừ các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Bài tập cần làm: 1,2,3,4 (giải được 1 cách). - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 5428 - 1956 9996 - 6669 8695 - 2772 2340 - 512 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Ghi bảng phép tính 8000 - 5000 = ? - Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm . - Yêu cầu HS thực hiện vào vở các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cau cả lớp tính nhẩm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng tính . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 :( giải 1 cách). - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nêu nhanh kết quả các phép tính sau: 7000 - 5000 = 4100 - 4000 = 7800 - 300 = - Dặn về nhà học và xem lại bài tập. - 2 em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Tính nhẩm. - Tám nghìn trừ 5 nghìn bằng 3 nghìn, vậy : 8000 – 5000 = 3000 - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - 2HS nêu miệng kết qua lớp bổ sung. 7000 - 2000 = 5000 6000 - 4000 = 2000 10000 - 8000 = 2000 - Tính nhẩm (theo mẫu). - Cả lớp làm bài vào vở. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. 3600 - 600 = 3000 6200 - 4000 = 2200 9500 - 100 = 9400 5800 - 5000 = 800 - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp thực hiện vào vở . - 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. 7284 9061 6473 - 3528 - 4503 - 5645 3756 4558 828 - 2 em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải: Số muối hai lần chuyển là: 2000 + 1700 = 3700 ( kg) Số muối còn lại trong kho : 4720 - 3700 = 1020 ( kg ) Đ/S: 1020 kg Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 28/1/12 Ngày dạy: 01/02/ 12 Tập đọc: Bàn tay cô giáo A/ Mục tiêu : - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo. - Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ. B/Chuan bị : bảng phụ viết sẵn nội dung bài thơ . C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Gọi 3 em nhìn bảng nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “Ông tổ nghề thêu”. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm bài thơ. Cho quan sát tranh minh họa bài thơ. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu cảm trong bài. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - cho đọc thi. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời một em đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm từng khổ và cả bài. + Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài thơ. + Hãy suy nghĩ tưởng tượng và tả bức tranh gấp , cắt và dán giấy của cô ? - Mời một em đọc lại hai dòng thơ cuối, lớp đọc thầm theo . + Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào ? - Giáo viên kết luận. d) Học thuộc lòng bài thơ : - Giáo viên đọc lại bài thơ . - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Mời 2 em đọc lại bài thơ . - Mời từng tốp 5HS nối tiếp thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. - Mời 1 số em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Theo dõi nhận xét ghi điểm, tuyên dương. đ) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. - 3HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Lần lượt đọc các dòng thơ - Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dòng thơ. Kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. - Tìm hiểu nghĩa từ “phô“ - SGK. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Đại diện đọc - Một em đọc bài thơ, lớp đọc thầm theo. + Thoắt cái cô đã gấp 1 chiếc thuyền cong xinh , mặt trời với nhiều tia nắng , làm ra mặt biển dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền. - Đọc thầm trao đổi và nêu : + Là bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển trong buổi bình minh. Mặt biển dập dềnh có con thuyền trắng đậu trên mặt biển với những làn sóng. - Một em đọc lại hai dòng thơ cuối. - Cô giáo khéo tay/ Bàn tay cô như có phép mầu … - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu bài thơ . - 2 học sinh đọc lại cả bài thơ. - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên. - 2 nhóm thi nối tiếp đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. - Một số em thi đọc thuộc cả bài. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc thuộc và hay. - Ba em nhắc lại nội dung bài. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 28/01/12 Ngày dạy: 02/ 01/12 Toán : Luyện tập chung A/ Mục tiêu: - Biết cộng trừ ( nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ . - Làm bt: 1 ( cột 1,2), 2,3 4. - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập: Tính nhẩm: 8500 - 300 = 7900 - 600 = 6200 - 4000 = 4500 - 2000 = - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1:( cột 1, 2) - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thực hiện trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm và xem tờ lịch năm 2005 - SGK. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Tính nhẩm. - Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìnhaa - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 5200 + 400 = 5600 5600 - 400 = 5200 6300 + 500 = 6800 4000 + 3000 = 7000 7000 - 4000 = 3000 7000 - 3000 = 4000 - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Hai em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. a/ 6924 5718 b/ 8493 4380 +1536 + 636 - 3667 - 729 8460 6354 4826 3651 - 2 học sinh đọc đề bài. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Số cây trồng thêm được là: 948 : 3 = 316 ( cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 ( cây ) Đ/S: 1264 cây - Tìm x. - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện trên bảng con. a/ x + 1909 = 2050 x = 2050 – 1909 x = 141 b/ x – 586 = 3705 x = 3705 + 586 x = 4291 - HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu: Nhân hóa Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ? A/ Mục tiêu : - Nắm được 3 cách nhân hóa. - Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu ? - Trả lời được các câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học. - Hs khá giỏi làm được toàn bộ bt 4. B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết đoạn văn thiếu dau phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian. - 2 bảng lớn viết nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 3 . C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu - Gọi 1HS lên bảng làm lại BT1 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - GV đọc diễn cảm bài thơ: “Ông mặt trời bật lửa “ . - Mời 2 - 3 em đoc lại. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ . - Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý: + Những sự vật nào được nhân hóa ? - Đính2 tờ bảng lớn lên bảng. - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 6 em lên bảng thi tiếp sức. - Chốt lại ý chính có 3 cách nhân hóa: gọi sự vật bằng những từ dùng để gọi con người ; tả sự vật bằng những từ dùng để tả người ; nói với sự vật thân mật như nói với con người. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TLCH ở đâu ? - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 4b: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 4. - Cho hs trả lời câu b. - Cho hs khá, giỏi trả lời câu a,c. c) Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - 1 em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lắng nghe GV đọc bài thơ. - 3 em đọc lại. Cả lớp theo dõi ở SGK. - Một em đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm bài thơ. - Đọc thầm gợi ý. + mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - 2 nhóm tham gia thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp sửa bài trong VBT (nếu sai) Tên sự vật Cách nhân hóa Gọi bằng Tả cách nói M.T ông bật lửa Mây chị kéo đến Trăng Trốn Đất nóng lòng … Mưa xuống Thân mật như bạn Sấm ông vỗ tay - Một học sinh đọc đề bài tập 3. - Lớp suy nghĩ và làm bài - Hai học sinh lên thi làm, lớp nhận xét bổ sung. a/ Trần Quốc Khải quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây . b/ Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ . c/ Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái , nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông. - Một học sinh đọc đề bài tập 3 - Lớp suy nghĩ và trả lời - Cả lớp nhận xét Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… Tập viết: Ôn chữ hoa O , Ô , Ơ A/ Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô ( 1 dòng) , L, Q ( 1 dòng);viết đúng tên riêng Lãn Ông ( 1 dòng) và câu ứng dụng Ổi Quảng Bá , cá Hồ Tây / Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. bằng cỡ chữ nhỏ. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa O, Ô ,Ơ ; tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Kiểm tra bài viết ơ nhà của học sinh của HS. - Yêu cầu 2HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con: Nguyễn, Nhiễu. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết các chữ : O, O, Ơ, Q, T. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. * Luyện viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác 1720 – 1792 là một lương y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Nội dung câu ca dao nói gì ? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con : Ổi, Quảng, Tây c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ Ô một dòng cỡ nhỏ , L, Q 1 dòng. - Viết tên riêng Lãn Ông 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu ca dao 2 lần . d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - 2 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV. - Lớp theo dõi giới thiệu. + L, Ô , Q, B , H , T, H, Đ. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con: O, Ô, Ơ, Q, T. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Lãn Ông - Lắng nghe để hiểu thêm về một lương y nổi tiếng vào hàng bậc nhất của nước ta. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người . + Ca ngợi những sản phẩm nổi tiếng ở Hà Nội -Cả Lớp tập viết trên bagr con. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn 28/01/12 Ngày dạy: 03/02/12 Toán: Tháng - năm A/ Mục tiêu - Biết các đơn vị đo thời gian : tháng , năm . - Biết được một năm có 12 thang ; biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng, biết xem lịch . - Dạng bài1, 2 sử dụng cùng với năm học. B/ Chuẩn bị : - Một tờ lịch năm 2010-2011. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên bảng làm BT. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng . - Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu. - Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách giáo khoa và TLCH: + Một năm có bao nhiêu tháng ? + Đó là những tháng nào ? - Giáo viên ghi tên các tháng lên bảng . - Mời hai học sinh đọc lại. * Giới thiệu số ngày trong một tháng . - Cho học sinh quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? + Tháng 2 có mấy ngày ? - Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. - Lần lượt hỏi học sinh trả lời đến tháng 1

File đính kèm:

  • doclop 3 tuan 2125.doc