Giáo án lớp 3 - Tuần 16 môn Tiếng Việt

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa M.Viết tên riêng “Mạc Thị Bưởi” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.

b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.

c) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.

II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa M

 Các chữ Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát. (1)

2. Bài cũ: (4)

- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.

- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.

- Gv nhận xét bài cũ. (1)

3. Giới thiệu và nê vấn đề. (1)

 Giới thiệu bài + ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động: (28)

 

doc15 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2171 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 16 môn Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Tập viết M – Mạc Thị Bưởi I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa M.Viết tên riêng “Mạc Thị Bưởi” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa M Các chữ Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: (4’) - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. (1’) Giới thiệu và nê vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ M hoa. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ M. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ M. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: M. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “M” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi . - Gv giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Một cây làm chẵn lên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ M: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ T, B: 1 dòng. + Viế chữ Mạc Thị Bưởi : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là M. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. PP: Trực quan, vấn đáp. HT: lớp Hs quan sát. Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. HT: cá nhân Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Mạc Thị Bưởi . . Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Một, Ba. PP: Thực hành, trò chơi. HT: lớp Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. HT: lớp Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa N. Nhận xét tiết học. Chính tả Nghe – viết : Đôi bạn I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn 3 trong bài “ Đô bạn” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ ch hoặc dấu hỏi, dấu ngã. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên. (4’) - GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm , tưới cây. - Gv nhận xét bài cũ Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Đoạn viết có mấy câu. + Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? + Lời của bố nói thế nào? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: sưởi lửa, ném,thọc tay, làm lụng. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ ch hoặc dấu hỏi, dấu ngã. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv chi lớp thành 3 nhóm. - GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh. -Các nhómlên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Bạn em đi chăn trâu, bắt được nhiều châu chấu. Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự. Bọn trẻ ngồi chầu gẫu, chờ bà ăn trầu ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích. Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão. Em vẽ mấy bạn vẽ mặt tươi vui đang trò chuyện. Mẹ em chó bé uống sữa rồi sửa soạn đi làm. PP: Phân tích, thực hành. HT: lớp Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Đoạn viết có 6 câu.. Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: cá nhân Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống. Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Về quê ngoại . Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2004 Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Bạn nhỏ về thăm ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa, gạo. - Hiểu các từ : hương trời, chân đất. b) Kỹ năng: - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết ngắt hơi đúng giữa các câu thơ. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết nhớ đến quê nhà của mình. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Đôi bạn. (4’) - GV gọi 3 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của câu chuyện “ Đôi bạn ” và trả lời các câu hỏi: + Thành và Mến kết bạn khi nào? + Mến có hành động gì đáng khen ? + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng tha thiết, tình cảm, nhấn giọng: mê hương trời, trăng gặp gió, rực màu rơm phơi, mát rợm. - Gv cho hs xem tranh. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu thơ. - - Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài. -- Gv cho Hs giải thích từ : hương trời, chân đất. - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ. Và hỏi: + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó? + Quê ngoại bạn ở đâu? + Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? - Gv yêu cầu Hs đọc các đoạn 2. Trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm nên hạt gạo? - Cả lớp trao đổi nhóm. - Gv chốt lại: Bạn ăn gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như những người ruột thịt, thương bà ngoại mình. - Gv hỏi tiếp: + Chuyến về thăm ngoại đã làm cho bạn nhỏ có gì thay đổi ? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc khổ thơ mình thích. - Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Gv mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: lớp Học sinh lắng nghe. Hs xem tranh. Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 8 câu thơ. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. 2 nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ trong bài. Hs giải thích từ. Hs đọc từng câu thơ trong nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. HT: lớp Hs đọc thầm bài thơ: Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu: Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu. Ơû nông thôn. Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp gió bất ngờ / con đường đất rợm màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vần trăng như lá thuyền trôi êm êm. Hs đọc đoạn 2. Hs thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét. Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: cá nhân Hs đọc lại toàn bài thơ. Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ. 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Ba điều ước. Nhận xét bài cũ. Luyện từ và câu TỪ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔNG. DẤU PHẨY I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về thành thị – nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta ; tên các sự vật va công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn). - Tiếp tục ôn tập về dấu phẩy. Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng đồ Việt Nam các tỉnh huyện, thị. Bảng lớp viết BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. (4’) - Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv phát giấy cho Hs làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Gv mời đại diện các bàn kể, kết hợp với xem bản đồ Việt Nam. - Gv chốt lại: Gv treo bản đồ , kết hợp chỉ tên từng thành phố. + Các thành phố lớn tương đương một tỉnh : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ. + Các thành phố thuộc tỉnh tương đương với quận huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh, Quy NHơn, Nha Trang, Đà Lạt. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv làm bài cá nhân vào VBT. - Gv dán 2 băng giấy, mời 2 Hs lên bảng điền từ thíc hợp vào mỗi chỗ trống trong câu. Từng em đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Ơû thành phố. + Sự vật: đường phố, nhà cao tầng, công viên, rạp xiếc, rạp chiếu bóng, bể bơi, cửa hàng lớn, trung tâm văn hóa, bến xe buýt, tắc xi. + Công việc: kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, lái xe, nghiên cứu khoa học, biểu diễn nghệ thuật ……… Ơû nông thôn: + Sự vật: nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng, lũy tre, cây đa, ao cá, giếng nước, con ngan, trâu bò, hồ sen …… + Công việc: cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ, phơi thóc, xay thóc, giã gạo, phun thuốc sâu bảo vệ lúa. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs về phép so sánh. Đặt câu có hình ảnh.. . Bài tập 3: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm. - Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Gv nhận xét chốt lới giải đúng. Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh :Đồng bào Kinh hay tày, Mường hay Dao, Gia – rai hay Ê – đê, Xơ – đăng hay Ba – na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. HT: cá nhân Hs đọc yêu cầu của đề bài. Các em trao đổi viết nhanh tên các dân tộc tiểu số. Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài cá nhân vào VBT. 2 hs lên bảng làm bài. Hs lắng nghe. Hs chữa bài vào VBT. PP: Thảo luận, thực hành. HT: nhóm Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình. Hs nhận xét. Hs sửa bài vào VBT. Bốn Hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Ôn về từ chỉ đặt điểm. Oân tập câu Ai thế nào, dấu phẩy. Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2004 Tập đọc BA ĐIỀU ƯỚC II/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Con người chhỉ that sự sung sướng khi làm điều có ích, được mọi người quý trọng. - Hiểu được các từ ngữ trong bài : đe. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết đọc bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. c) Thái độ: Hs biết yêu thích cảnh sinh hoạt cộng đồng. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Về quê ngoại. (4’) - GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích của bài: “Nhà bố ở”. + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó? + Quê ngoại bạn ở đâu? + Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv hướng dẫn Hs chia đoạn. Gv hỏi: Hãy tìm các đoạn của bài. Nói lên từng đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến Rít bỏ cung điện ra đi. + Đoạn 2: Từ Lần kia …… đến cũng chẳng làm chàng vui. + Đoạn 3: Từ Chỉ còn điều ước ……… đến được trở về quê. + Đoạn 4: Còn lại. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Gv cho Hs giải thích các từ khó : đe. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv cho 4 Hs thi đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm các đoạn 1, 2, 3. Trả lời câu hỏi: + Nêu 3 điều ước của chàng thợ rèn? + Vì sao ba điều ước thực hiện vẫn không mang lại hạnh phúc cho Chàng? - Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 4. - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo tổ. Câu hỏi: + Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới đáng mơ ước ? - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Làm việc có ích, sống giữa sự quý trọng của dân làng mới là điều đáng mơ ước. - Gv hỏi: Nếu có 3 điều ước, em sẽ ước những gì ? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng. - Gv đọc diễn cảm toàn bài . - Gv cho 4 Hs thi đua đọc 4 đoạn trong bài. - Gv cho một vài Hs đọc lại cả bài. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: lớp Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs chia thành đoạn và nói ý nghĩa từng đoạn. 4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp. Hs giải nghĩa từ khó . Hs đọc từng đoạn trong nhóm. 4 Hs thi đọc 4 đoạn nối tiếp trong bài. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. HT: lớp Hs đọc thầm đoạn 1 và 2, 3. Chàng ước được làm vua, ước có nhiều tiền, ước bay như mây để được đi đây đó, ngắm cảnh trên trờ dưới biển. Rít chán làm vua vì làm vua chỉ được ăn không ngồi rồi. Rít chán tiền vì tiền nhiều luôn bị bọn cướp rình rập, ăn không ngon ngủ không yên. Rít chán cả thú vui bay lên trời vì ngắm cảnh đẹp mãi cũng heat hứng thú. Hs đọc đoạn 4. Hs thảo luận. Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình. Hs nhận xét. Hs phát biểu ý kiến cá nhân. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs lắng nghe. HT: nhóm 4 Hs thi đọc 4 đoạn trong bài. Một vài Hs đọc lại cả bài. Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài:Mồ Côi xử kiện. Nhận xét bài cũ. Chính tả NHỚ – VIẾT : VỀ QUÊ NGOẠI I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng 10 câu đầu trong bài “ Về quê ngoại.” b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm đầu dễ lẫn: ( tr/ch) hay âm dấu hỏi, dấu ngã. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. (1’) 2) Bài cũ: “ Đô bạn”. (4’) Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 10 dòng đầu của bài : Về quê ngoại. Gv mời 2 HS đọc lại. Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Đoạn viết gồm mấy câu? + Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm. Hs nhớ và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Một long thờ mẹ kính cha. Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. + Bài tập 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở. - GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại: Cái gì mà lưỡi bằng gang. Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng. Giúp nhà có gạo để ăn. Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương. Là cái lưỡi cày. Thuở bé em có hai sừng. Đến tuổi nữa chừng đẹp mặt như hoa. Ngoài hai mươi tuổi đã già. Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng. Là mặt trăng. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. HT: lớp Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Có 10 câu. Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi vào 1 ô. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. HT: cá nhân 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs suy nghĩ làm bài vào vở. Ba nhóm Hs chơi trò chơi. Hs nhận xét. Hs sửa bài vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Tập làm văn NGHE KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Hs biết nghe đúng tình tiết và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Kéo cây lúa lên. - Biết kề được những điều em biết về nông thông, thành thị. Kỹ năng: - HS kể chuyện với giọng vui, khôi hài. - Kể đúng, chính xác. Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa truyện vui kéo cây lúa lên Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui. Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em. (4’) - Gv gọi Hs lên kể chuyện. - Một Hs lên giới thiệu hoạt động của tổ mình. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện. + Bài tập 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài . - Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. - Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi: + Truyện này có những nhân vật nào? + Khi thấy lúa ở ruộng mình xấu, chàng ngốa đã làm gì? + Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? + Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao? + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo? - Gv kể tiếp lần 2: - Một Hs kể lại câu chuyện. - Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe. - 4 Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện. - Gv nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư. Mục tiêu: Giúp các em biết kể được những điều mình biết về thành thị, nông thôn. + Bài tập 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK. - Gv yêu cầu Hs chọn đềi tài: thành thị hoặc nông thôn. - Gv mời 1 Hs làm mẫu. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Gv gọi 5 Hs xung phong trình bày bài nói của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn nói tốt. Ví dụ: Tuần trước em được xem một chương trình tivi kể về một bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố, ít được đi chơi, nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân, em rất thích. Em thích nhất là cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đá

File đính kèm:

  • doctieng viet.doc