Giáo án lớp 3 - Tuần 25

I/ Mục tiêu :

 - Ôn tập các bài đã học ( bài 9 – 11)

 - HS biết kính trọng và biết ơn người lao động

 - Biết lịch sự với mọi người

 - Giữ gìn các công trình công cộng

II/ Đồ dùng dạy học:

 Nội dung 3 bài đã học.

 

doc31 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 25 Thứ, ngày... Môn Tên bài dạy Hai 21/2/2011 Anh văn Đạo đức Ôn tập GHKII Tập đọc Khuất phục tên cướp biển Toán Phép nhân phân số Kĩ thuật Chăm sóc rau, hoa ( Tiết 2 ) Ba 22/2/2011 Chính tả Khuất phục tên cướp biển Toán Luyện tập L.từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? Khoa học Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt Thể dục Tư 23/2/2011 Kể chuyện Những chú bé không chết Toán Luyện tập Lịch sử Trịnh – Nguyễn phân tranh Tập đọc Bài thơ về tiểu đội xe không kích Thể dục Năm 24/2/2011 Tập làm văn LT tóm tắt tin tức Anh văn Địa lí Thành phố Cần Thơ Toán Tìm phân số của một số L. từ và câu MRVT: Dũng cảm Sáu 25/2/2011 Khoa học Nóng, lạnh và nhiệt độ Tập làm văn LT xd mở bài trong bài văn miêu tả cây cối Toán Phép chia phân số Mĩ thuật Âm nhạc Sinh hoạt lớp Tuần 25 Trương Văn Bé Hai Thứ hai ngày Môn : Đạo đức Bài : Ôn tập thực hành kỹ năng giữa kỳ II I/ Mục tiêu : - Ôn tập các bài đã học ( bài 9 – 11) - HS biết kính trọng và biết ơn người lao động - Biết lịch sự với mọi người - Giữ gìn các công trình công cộng II/ Đồ dùng dạy học: Nội dung 3 bài đã học. II/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS đọc mục ghi nhớ sgk và trả lời câu hỏi ở tiết trước Cả lớp nhận xét GV nhận xét B/ Dạy bài mới : 1/ Luyện tập : GV cho HS nêu lại tên các bài đã học Nêu lại các câu hỏi của bài giúp các em nhớ được và thực hành trong cuộc sống hàng ngày. HS phát biểu Cả lớp nhận xét GV chốt ý. 2/ Củng cố dặn dò : Hễ thống tiết học. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại các bài đã học và chuẩn bị bài ở tiết học sau. _________________________________________________________________ Môn : Tập đọc Bài : Khuất phục tên cướp biển I/ Yêu cầu: -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. -Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ GD kĩ năng sống: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân - Ra quyết định - Ứng phó, thương lượng - Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích II/ Phương pháp: - Thảo luận cặp đôi-chia sẻ - Trình bày ý kiến cá nhân II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc sgk III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS đọc thuộc lòng bài đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi Cả lớp nhận xét GV nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu :(khám phá) Nêu chủ điểm Tên cướp biển như thế nào? Ông bà bác sĩ như thế nào? Đây là hai hình ảnh trái ngược nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện sẽ rõ 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: ( kết nối) GV đọc diễn cảm toàn bài b/ Tìm hiểu bài : ( thực hành) + Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào? + Lời nói cử chỉ BS Ly cho thấy ông là người thế nào? + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hình ảnh đối nghịch nhau của BS và tên cướp biển? + Vì sao BS Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? GV chốt ý : Vì BS Ly bình tỉnh và cương quyết bảo vệ lẻ phải Truyện đọc giúp em điều gì? c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm theo đúng lời nhân vật . 3/ Củng cố dặn dò : ( vận dụng) Biết quan tâm giúp đỡ người khác và đấu tranh cho cái đúng theo khả năng của mình. Hệ thống kiến thức. Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. Quan sát tranh – trả lời Tên cướp biển hung hăng, dữ tợn như úp mặt xuống đất, ở thế thua. Ông bác sĩ vẽ mặt hiền từ, nghiêm trang, cương quyết, đang ở thế thắng. HS đọc bải 3 đoạn HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài 2-3 lượt kết hợp hiểu nghĩa những từ khó trong bài HS luyện đọc nhóm đôi Trình bày 1-2 HS đọc cả bài HS đọc lại bài trả lời câu hỏi Tên chúa tàu đập tay mạnh xuống bàn quát mọi người, thô bạo quát bác sĩ Ly “ Có câm mồn không”. Rút dao ra chực đâm bác sĩ Ly. Ông là người rất nhân hậu, đềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu chống cái xấu cái ác, bất chấp nguy hiểm. Một đằng thì đức độ hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác hung hãn như con thú dữ nhốt chuồng. HS chọn ý trả lời cả lớp nhận xét HS bình luận các câu còn lại Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác. Một tốp 3 HS đọc truyện theo cách phân vai Người dẫn chuyện, tên cướp, BS Ly. Cả lớp đọc diễn cảm đúng theo lời đối thoại giữa tên cướp và BS Ly _________________________________________________________________________ Môn : Lịch sử Bài : Trịnh Nguyễn phân tranh I/ Mục tiêu: - Biết được một vài sự kiện về sự chi cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Nguyên nhân của viêc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực; đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài – Đàng Trong. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. - PHT của HS. III/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. KTBC: - GV hỏi: Buổi đầu độc lập thời Lý, Trần, Lê đóng đô ở đâu ? - Tên gọi nước ta các thời đó là gì ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tựa *Hoạt động cả lớp: GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. *Hoạt động cả lớp: GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: - Mạc Đăng Dung là ai ? - Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ? - Nam triều là triều đình của dòng họ nào PK nào ?Ra đời như thế nào ? - Vì sao có chiến tranh Nam- Bắc triều ? - Chiến tranh Nam- Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào ? * Hoạt động cá nhân: - GV cho HS trả lời các câu hỏi qua PHT: + Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ? + Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào ? + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao ? - GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau thương trong LS dân tộc. * Hoạt động nhóm: GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi: - Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích gì ? - Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ? GV Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2 miền. Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề. 4. Củng cố - Dặn dò: GV cho HS đọc bài học trong khung. - Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt ? - Cuộc chiến tranh Trịnh _Nguyễn chính nghĩa hay phi nghĩa ? - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”. - Nhận xét tiết học. - HS hỏi đáp nhau. - HS khác nhận xét, kết luận. - HS theo dõi SGKvà trả lời. - HS lắng nghe. - Là một quan võ dưới triều nhà Hậu lê. - 1527 lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu lê, Mạc Đăng Dung …. lập ra triều Mạc. Sử cũ gọi là Bắc triều. - Họ Lê. . . Vua Lê được họ Nguyễn giúp sức, lập một triều đình riêng ở vùng Thanh Hóa, Nghệ An (lịch sử gọi là Nam triều) - Nam triều và Bắc triều đánh nhau - Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm. - HS các nhóm thảo luận và trả lời: + Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. + Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt. - Các nhóm khác nhận xét. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS cả lớp. Môn : Toán Bài : Phép nhân phân số I/ Mục tiêu : - Biết thực hiện phép nhân hai phân số Ghi chú: Bài 1 và Bài 3 II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ vẽ hình như sgk III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS lên bảng làm bài tập 5 Cả lớp làm vào giấy nháp và nhận xét GV nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới : 1/ Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật. GV bắt đầu cho HS tính diện tích hình CN : chiều dài 5m, chiều rộng 3m . Tiếp theo là GV nêu vd : HCN có chiều dài m và chiều rộng m. GV gợi ý để HS nêu được tính diện tích HCN 2/ Tìm Tìm quy tắt thực hiện phép nhân : GV giải thích theo hình vẽ cho HS hiểu từ đó giúp HS cách nhân phân số. 3/ Thực hành: Bài tập 1 Bài tập 2: Hs khá, giỏi Bài tập 3 : 4/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS tính diện tích : 5 x 3 = 15 ( m2) HS nêu tính diện tích HCN là : x = ( m2) HS dựa vào kết quả phép nhân để nêu quy tắc. Nhân hai phân số HS vận dụng quy tắc đã học và tự làm bài tập và sửa chữa Hoạt động cá nhân Hai HS làm phiếu Trình bày – nhận xét HS tự làm và sửa chữa a/ x = x = b/ x = x = c/ x = x = = HS đọc dề toán tóm tắt Giải Diện tích hình chữ nhật là: x = ( m2) Đáp số : m2 Môn : khoa học Bài : Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt I/ Mục tiêu : - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt : Không nhìn thẳng vào Mặt Trời , không chiếu đèn pin vào mắt nhau…… - Tránh đọc, viết ở dưới ánh sáng quá yếu. II/ GD kĩ năng sống: Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt. Kĩ năng bình luận về các điểm khác nhau liên quan đến việc sử dụng ánh sáng. II/ Phương pháp: Chuyên gia. IV/ Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh các trường hợp ánh sáng quá mạnh không để chiếu thẳng vào mắt. V/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu : ( khám phá) Hãy nêu một số ánh sáng mà em biết? Ánh sáng và đôi tránh của chúng ta có liên quan mật thiết với nhau.Bài học này giúp chúng ta hiểu biết thêm về điều này. 2/ Hoạt động 1: Tìm hiểu ánh sáng quá mạnh không đuợc nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.( kết nối) GV chốt ý : Khi trời nắng GV có thể giới thiệu dùng kính lúp làm thí nghiệm hướng về phía mặt trời đặt nơi ánh hội tụ, vật sẽ nóng lên sau đó giải thích cho HS hiểu mắt có bộ phận như kính lúp nhìn trực tiếp vào mặt trời. ánh sáng sẽ tập trung vào đây làm tổn thương vào đôi mắt. 3/ Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết .( thực hành) GV chốt ý : 4/ Củng cố dặn dò : ( Vận dụng) Biết sử dụng ánh sáng phù hợp cho đôi mắt khi nhìn. Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. Đèn điện, dầu, mặt trời….. HS tìm hiểu những nguồn ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt HS dựa vào kinh nghiệm và hình trang 98,99 sgk để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt Các nhóm báo cáo trước lớp cả lớp nhận xét bổ sung. Hs quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi trang 99 sgk HS nêu lý do cho lựa chọn của mình HS đọc mục ghi nhớ Thứ ba ngày Môn : Chính tả Bài: Khuất phục tên cướp biển I/ Yêu cầu : -Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. II/ Đồ dùng dạy học : phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hay 2b III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: HS viết lại từ sai nhiều tiết trước. Nhận xét – bổ sung Đánh giá – cho điểm và kiểm tra lỗi HS đã viết sai trong bài. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu : 2/ Hướng dẫn HS nghe viết GV đọc từ cần viết GV nhắc HS trình bày bài viết những từ ngữ trong bài dễ viết sai Đọc lướt lần 2 Đọcchậm lần 3 Đọc lần 4 GV chấm 5-7 bài nhận xét chung 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập Thực hiện câu a Câu b HS khá, giỏi 3/ Củng cố dặn dò : Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS đọc lại đoạn viết Và chú ý những từ dễ viết sai Đọc thầm HS gấp sgk và viết bài HS viết xong soát lại bài Và đổi vở bắt lỗi HS đọc lại đoạn cần bắt đầu bằng r /d /gi Thực hiện vở BT a/ Không gian- bao giờ- dãi dầu- đứng gió- rõ ràng- khu rừng. b/ Mênh mông- lênh đênh- lên lên- lênh đênh – ngã kềnh ( cái thang) _________________________________________________________________________ Môn : Luyện từ và câu Bài : Chủ ngữ trong câu kể ai là gì? I/ Yêu cầu : -Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận Cn trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ). -Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III) ; biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2) ; đặt câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết các câu kể ai là gì?( phần nhận xét ) giấy khổ to viết nội dung bài tập 1 III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: HS chữa BT Nhận xét – đánh giá. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu : 2/ Nhận xét : Bài tập GV chốt ý : Ruộng rẫy/ là chiến trường, cuốc cày/ là vũ khí. Nhà nông là chiến sĩ. Kim Đồng và các bạn anh / là những đội viên đầu tiên của đội ta. CN trong các câu trên do danh từ: Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông. cụm danh từ từ Kim Đồng và các bạn anh tạo thành. 3/ Ghi nhớ : 4/ Luyện tập : Bài tập 1 GV chốt ý: Văn hoá nghệ thuật / cũng là một mặt trận. Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. Vừa buồn và lại vừa vui / mới thực là nỗi niềm hoa phượng. Hoa phượng / là hoa học trò. Bài tập 2: GV chốt ý : - Trẻ em / là tương lai của dất nước. - Cô giáo / là người mẹ thứ hai của em. - Bạn Lan / là người Hà Nội. Người / là vốn quý nhất . Bài tập 3 : GV chốt ý: Bạn Bích Vân / là HS giỏi của lớp em. Hà Nội / là thủ đô của nước ta. Dân tộc ta / là dân tộc anh hùng. 5/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS đọc nội dung bài tập cả lớp theo dõi và đọc thầm câu văn thơ HS lần lượt từng yêu cầu sgk HS phát biểu 3-4 HS đọc ghi nhớ HS đọc yêu cầu bài tập HS thực hiện từng yêu cầu tìm các câu kể ai là gì ? Xác định CN trong câu HS phát biểu cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu bài suy nghĩ ghép và phát biểu HS đọc yêu cầu để tìm VN trong câu HS nhắc lại ghi nhớ Môn : Toán Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu : - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số . Ghi chú: Bài 1,2 và bài 4a III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: HS làm lại bài bài tập 2 Cả lớp làm vào giấy nháp và nhận xét GV nhận xét ghi điểm. B/ Luyện tập Bài tập 1 Làm mẫu như SGK Bài tập 2 Làm mẫu như SGK Bài tập 3 HS khá, giỏi Bài tập 4a Bài tập 4 b, c HS khá, giỏi Bài tập 5 HS khá, giỏi C/ Củng cố dặn dò : Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. Hoạt động cá nhân Hai HS làm phiếu Trình bày – nhận xét a/ = = b/ = = c/ = = d/ = = Hoạt động cá nhân Hai HS làm phiếu Trình bày – nhận xét a/ = = b/ = = c/ = = d/ = = X 3 = + + a/ x = = b/ = = c/ = = 1 Giải Chu vi hình vuông là : x 4 = (m) Diện tích hình vuông là : x = (m2) Đáp số : Chu vi m , Diện tích m2 Thứ tư ngày Môn : Kể chuyện Bài : Những chú bé không chết I/ Yêu cầu : -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa cảu câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ sgk III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: 1 – 2 HS kể lại truyện tiết trước. Nhận xét – đánh giá B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu : 2/ GV kể chuyện lần 1 GV kể lần 2 vừa kể chỉ vào tranh minh hoạ đọc phần lời dưới mỗi tranh 3/ Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện Trước khi GV cho HS kể a/ Kể chuyện theo nhóm b/ Kể chuyện trước lớp Câu hỏi: Câu chuyện ca ngợi những phẩm chất gì ở chú bé ? Tại sao truyện lại có tên là “ những chú bé không chết” Thử đặt tên cho câu chuyện này 4/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kểlại cho người thân nghe và nêu nội dung câu chuyện và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS chú ý lắng nghe HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ đọc phần lời dưới tranh sgk 1 HS đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện sgk HS kể từng đoạn HS kể toàn bộ câu chuyện HS kể chuyện theo nhóm Mỗi em kể 1-2 tranh. Sau đó kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi nội dung câu chuyện và trả lời câu hỏi trong yêu cầu 3 sgk Một vài nhóm HS kể từng đoạn truyện theo tranh Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện Mỗi HS kể xong đều trả lời câu hỏi cả lớp nhận xét Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược bảo vệ tổ quốc Hs phát biểu Môn : Tập đọc Bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính I/ Yêu cầu : -Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. -Hiểu ND: Ca ngợi ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ) II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS đọc bài khuất phục tên cướp biển trả lời câu hỏi Cả lớp nhận xét GV nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu : 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : GV đọc diễn cảm toàn bài b/ Tìm hiểu bài : + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? + Tình đồng chí và đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào? + Những hình ảnh chiếc xe không có kính vẫn băng qua giữa trận bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL GV hướng dẫn HS đọc đúng từng khổ thơ GV cho HS đọc diễn cảm khổ 1 và 3 d/ Hướng dẫn HTL 1 – khổ thơ 3/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài ở tiết học sau. Hs đọc cả bài HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ 2-3 lượt. Đọc nghỉ hơi đúng Luyện đọc nhóm đôi Trình bày – nhận xét HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu trả lời câu hỏi Những hình ảnh : Bom giật bom rung kính vở đi rồi, ung dung buồng lái ta ngồi. Nhìn đất trời nhìn thẳng; không kính ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như như ngoài trời chưa cần thay lái trăm cây số nữa. HS đọc đoạn 4 Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới bắt tay qua kính vở rồi …… Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. HS đọc thầm lại cả bài trả lời câu hỏi Các chú bộ đội lái xe rất vất vả dũng cảm. Coi thường khó khăn bất chấp bom đạn của kẻ thù. 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ HS đọc TL từng khổ thơ và cả bài Môn : Tập làm văn Bài : Luyện tập tóm tắt tin tức I/ Yêu cầu : Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu (BT1,2) ; bước đầu tự viết được một tin ngắn (4,5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1, 2 câu. II/ GD kĩ năng sống: - Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Đảm nhận trách nhiệm III/ Phương pháp: - Đặt câu hỏi - Thảo luận cặp đôi-chia sẻ IV/ Đồ dùng dạy học : Một số tờ giấy khổ to HS viết tóm tắt bài tập 2 V/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. 1 HS đọc tóm tắt bài báo Vịnh Hạ Long được tái công nhận Cả lớp nhận xét GV nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu ( khám phá) Em hãy nêu một số tin tức về hoạt động học tập,sinh hoạt hoặc lao động mà em đã biết? 2/ Hướng dẫn HS luyện tập :( kết nối) GV nêu bài tập 1,2 GV : Muốn tóm tắt tin tức các em phải nắm thật chắc nội dung từng bản tin GV mời 2 HS viết vào phiếu khổ to dán lên bảng Bài tập 3 ( thực hành) GV nhắc HS trước khi viết tin viết xong tin và tóm tắt bản tin GV theo dõi các em và nhắc nhở các em viết cho đúng tin. GV chốt ý: 3/ Củng cố dặn dò : ( vận dụng) Biết cách ghi lại tóm tắt tin tức những việc làm của bản thân Hệ thống kiến thức. Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại vào vở cho thật hay và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS nêu ý kiến HS nối tiếp nhau nội dung bài tập 1;2 HS đọc thầm 2 đoạn tin tóm tắt mỗi tin bằng 1-2 câu viết vào giấy nháp Liên đội trường TH Lê Văn Tám trao học bổng và quà cho các bạn HS nghèo học giỏi và có hoàn cảnh thật khó khăn Tin b: Câu 1: Hoạt động của 236 HS TH thuộc nhiều màu da ở trường quốc tế Liên hợp Quốc ( Vạn Phúc, Hà Nội ) HS đọc yêu cầu của bài tập HS tự viết tin và tóm tắt lại tin đó HS trình bày tin mình viết Cả lớp nhận xét – tranh luận ________________________________________________________________ Môn : Toán Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số . - Ghi chú: Bài 2 và bài 3 II/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: Chữa BT 3 Nhận xét – đánh giá B/ Luyện tập 1/ Giới thiệu một tính chất của phép nhân phân số a/ Giới thiệu tính chất giao hoán GV cho HS tính và so sánh 2 kết quả rồi rút ra kết luận . b/ Giới thiệu tính chất kết hợp c/ Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số: 2/ Thực hành: Bài tập 1b HS khá, giỏi Tính bằng hai cách Bài tập 2: Bài tập 3: 3/ Củng cố dặn dò : Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ờ tiết học sau. HS tính x ; x x = ; x = vậy x = x HS tự nêu tính chất giao hoán HS tự tính biểu thức ( x ) x = x ( x ) Hs tự nêu tính chất kết hợp ( + ) x = x + x HS tự nêu tính chất * x x 22 C1: x x 22 = ( x ) x 22 = x 22 = = C2 : x x 22 = x ( x 22) = x = = * ( + ) x C1: ( + ) x = x = = C2: ( + ) x = x + x = + = = = * x + x Cách 1: x + x = + = = C2: x + x = (+ ) x = x = 1 x = Hoạt động cá nhân Hai HS làm phiếu Trình bày – nhận xét Chu vi HCN là : ( + ) x 2 = (m) Đáp số: m Hoạt động cá nhân Hai HS làm phiếu Trình bày – nhận xét Giải: May 3 chiếc túi áo hết số mét vải là: x 3 = 2 (m) Đáp số : 2m _________________________________________________________________________ Thứ năm ngày Môn : Luyện từ và câu Bài: Mở rộng vốn từ : Dũng cảm I/ Mục tiêu : Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3) ; biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). II/ Đồ dùng dạy học : Giấy khổ to viết các từ ngữ ở bài tập 1 Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: Chữa BT Nhận xét – đánh giá. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu : 2/ Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 GV dán phiếu lên bảng Bài tập 2 GV gợi ý: các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích hợp GV treo bảng phụ viết sẵn các từ Tinh thần dũng cảm, dũng cảm nhận khuyết điểm Hành động dũng cảm, dũng cảm cứu bạn Dũng cảm xông lên, dũng cảm chống lại cường quyền. Người chiến sĩ dũng cảm, dũng cảm trước kẻ thù. Nữ du kích dũng cảm, dũng cảm nói lên sự thật. Em bé liên lạc dũng cảm Bài tập 3 GV chốt ý: Gan góc / kiên cường không lùi bước Gan lì / gan đến mức trơ ra không còn biết sợ gì? Gan dạ / không sợ nguy hiểm. Bài tập 4 GV chốt ý: Anh Kim Đồng là 1 người liên lạc rất can đảm.Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hiểm nghèo. Anh đã hy sinh nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi. 3/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS đọc yêu cầu bài tập suy nghĩ làm bài HS phát biểu cả lớp nhận xét HS đọc lại các từ : Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. HS tự đặt từ dũng cảm vào trước hoặc sau cho mỗi từ ngữ cho trước. HS đọc nội dung bài tập HS ghép cột A với cột B tạo ra được những nghĩa đúng với mỗi từ HS suy nghĩ phát biểu cả lớp nhận xét HS đọc đoạn văn có 5 chổ trống mỗi chổ trống HS

File đính kèm:

  • docGA lop tuan 25.doc