Giáo án lớp 4 - Tuần 28

I/ Mục tiêu:

- Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới HS )

- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày.

• Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.

II/ GD kĩ năng sống:

 - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

 - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.

III/ Phương pháp:

 - Đóng vai

 - Trò chơi

 - Thảo luận

 - Trình bày 1 phút

II/ Đồ dùng dạy học :

 Một số biển báo giao thông

III/ Các hoạt động dạy học :

 A/ KTBC:

 Hai – ba HS trả lời câu hỏi

 Nhận xét bạn – GV đánh giá

 

doc25 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1741 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 28 Thứ, ngày... Môn Tên bài dạy Hai 14/3/2011 Anh văn Đạo đức Tôn trọng Luật Giao thông ( Tiết 1 ) Tập đọc Tiết 1 Toán Luyện tập chung Kĩ thuật Lắp cái đu Ba 15/3/2011 Chính tả Tiết 2 Toán Giới thiệu tỉ số L.từ và câu Tiết 3 Khoa học Ôn tập : Vật chất và năng lượng Thể dục Tư 16/3/3011 Kể chuyện Tiết 4 Toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó Lịch sử Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Th Long(năm1786) Tập đọc Tiết 5 Thể dục Năm 17/3/2011 Tập làm văn Tiết 6 Anh văn Địa lí Ng dân và hoạt động sản xuất ở ĐBDHM Trung Toán Luyện tập L. từ và câu Tiết 7 ( Kiểm tra đọc ) Sáu 18/3/2011 Tập làm văn Tiết 8 ( Kiểm tra viết ) Khoa học Ôn tập : Vật chất và năng lượng Toán Luyện tập Mĩ thuật Âm nhạc Thiếu nhi thế giới liên hoan Sinh hoạt lớp Tuần 28 Trương Văn Bé Hai Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Môn : Đạo đức Bài : Tôn trọng luật lệ giao thông I/ Mục tiêu: Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới HS ) Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày. Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông. II/ GD kĩ năng sống: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. III/ Phương pháp: - Đóng vai - Trò chơi - Thảo luận - Trình bày 1 phút II/ Đồ dùng dạy học : Một số biển báo giao thông III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: Hai – ba HS trả lời câu hỏi Nhận xét bạn – GV đánh giá B/ Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm GV chốt ý: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả và tổn thất về người và của ( Người chết, người bị thương, người bị tàn tật, xe bị hư hỏng giao thông bị ngưng trệ. Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: ( Do thiên tai, do lũ lụt…) Nhưng chủ yếu là đo con người, lái nhanh vượt ẩu, khong làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật lệ giao thông. Mọi người điều có trách nhiệm tôn trọng chấp hành luật lệ giao thông. 2/ Hoạt động 2:Thảo luận bài tập 1 GV kết luận : Tranh 2,3,4 là những việc nguy hiểm, cản trở giao thông tranh 1,5,6 chấp hành đúng luật giao thông 3/ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi GV kết luận : Các việc làm trong các tình huống là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng và sức khỏe con người. 4/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS thảo luận thông tin trang 40 thảo luận các câu hỏi và nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông Cách tham gia giao thông an toàn Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận Cả lớp nhận xét bổ sung Từng nhóm xem xét tranh để tìm hiểu nội dung từng bức tranh nói về những điều gì? Những việc đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào đúng luật giao thông. Các nhóm trình bày các tranh các nhóm nhận xét bổ sung HS thảo luận và dự đoán tình huống bài tập 2 Các nhóm trình bày kết quả Các nhóm khác nhận xét hoặc bổ sung Môn : Tập đọc TIẾT 1 I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. -Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. Ghi chú: HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng /phút) II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Giới thiệu : 2/ KT TĐ và HTL GV làm thăm 3/ Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọclà truyện kể đã học trong chủ điểm người ta là hoa đất. GV nhắc chỉ tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể tuần 19,20,21 HS lên bóc thăm và đọc bài HS đọc chưa đạt về nhà đọc lại để lên đọc ở tiết sau HS đọc yêu cầu bài tập Tên bài Nội dung chính Nhân vật Bốn anh tài Ca ngợi sức khỏe tài năng nhiệt thành làm việc nghĩa trừ ác cứu dân lành của 4 anh em Cẩu Khây Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tác Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh và bà già chăn bò Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ tuổi của đất nước Trần Đại Nghĩa 4/Củng cố dặn dò : Hệ thống tiết dạy. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. Môn : Toán Bài : Luyện tập chung I/ Mục tiêu : - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi . - Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật , hình bình hành , hình thoi Ghi chú: Bài 1,2,3 II/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS lên bảng giải lại bài tập 3 Cả lớp làm vào giấy nháp và nhận xét GV nhận xét ghi điểm B/ Luyện tập : Bài tập 1 a/ Đ b/ Đ c/ S d/ S Bài tập 2 a/ S b/ Đ c/ Đ d/ Đ Bài tập 3: khoanh vào những câu đặt trước câu trả lời đúng * a/ Hình vuông b/ Hình chữ nhật c/ Hình thoi d/ Hình bình hành Bài tập 4 HS khá, giỏi c/ Củng cố dặn dò : hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS quan sát hình vẽ của HCN ABCD sgk lần lượt đối chiếu câu a,b,c,d với các đặc điểm đã biết của hcn từ đó xác định được câu nào đúng câu nào sai. HS làm tương tự như bài tập 1 HS đọc đề toán và giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 56 : 2 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x10 = 180 (m2) Đáp số: 180 m2 Môn : Lịch sử Bài : Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long 1786 I/ Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất được đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước. II/ Đồ dùng dạy học : - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn . III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC : -Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ XVI-XVII và những nét chính của các đô thị đó . -Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào ? GV nhận xét ,ghi điểm . 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Ghi tựa *Hoạt động cả lớp : GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: -GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn. -GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ. *Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai ) -GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn . -GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu hỏi: +Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì ? +Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc,thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào? +Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào ? GV nhận xét . *Hoạt động cá nhân: -GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. -GV nhận xét ,kết luận . 4.Củng cố - Dặn dò: -GV cho HS đọc bài học trong khung . -Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long nhằm mục đích gì ? -Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ Trịnh có ý nghĩa gì ? -Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Quang Trung đại phá quân thanh năm 1789”. -Nhận xét tiết học . -HS hỏi đáp nhau và nhận xét . -HS lắng nghe. -HS theo dõi . -HS theo dõi. -HS kể hoặc đọc . - Vài HS. - Vài HS. - Vài HS. - Vài HS. -HS thảo luận và trả lời:Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt. -3 HS đọc và trả lời. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS cả lớp. Môn : Khoa học Bài : Ôn tập ( Bài 55 – 56 ) Vật chất và năng lượng I/ Mục tiêu : Ôn tập về : - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. II/ Đồ dùng dạy học : Một số đồ dùng dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, khong khí, âm thanh ánh sáng, nhiệt… III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS trả lời câu hỏi bài ở tiết học trước. Cả lớp nhận xét . GV nhận xét ghi điểm. B/ Ôn tập : 1/ Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức về vật chất và năng lượng. 1. So sánh tính chất 3 thể của nước ? + Giống nhau: + Khác nhau: 2. Điền thích hợp theo sơ đồ hình 1 SGK trang 110 3. Tại sao khi gõ tay xuống bàn ,ta nghe thấy tiếng gõ ? 4. Nêu ví dụ về vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt ? 5. Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách ? 6. Rót vào hai chiếc cốc giống nhau một lượng nước lạnh như nhau. Quấn một cốc nước bằng khăn bông. Sau một thời gian, theo bạn cốc nước nào còn lạnh hơn ? Giải thích lí do lựa chọn của bạn ? GV chốt ý: Tiết 2 2/ Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được. Củng cố kiến thức về phần Vật Chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm Ví dụ : Hãy chứng minh rằng : - Nước không có hình dạng nhất định - Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. - Không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra. HS tìm các vd để chứng minh khác. 3/ Hoạt động 3 : Triển lãm 4/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. Hoạt động cá nhân Trả lời các câu hỏi SGK Không màu, không mùi, không vị và nhìn thấy được bằng mắt thường. Thể lõng và khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của vật chứa nó. Còn thể rắn có hình dạng nhất định. Thực hiện cá nhân Do cái bàn rung động và lan truyền trong không khí đến tai ta . Mặt Trời ; đây là nguồn nhiệt vô cùng to lớn ( quí giá ) đối với con người, động vật, ….. Ánh sáng từ đèn đã chiếu vào quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng nóng lên. Vì khăn bong cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. HS ôn kiến thức về vật chất và năng lượng kĩ năng quan sát thí nghiệm HS trình bày tranh ảnh các hình sưu tầm được. HS quan sát cái cọc trong một ngày trước đó. Để tìm hướng đông, hướng tây. Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 Môn : Chính tả Tiết 2 I/ Mục tiêu : -Nghe - viết đúng bài chính tả ; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả. -Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học. (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? ) để kể, tả hay giới thiệu. Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút) ; hiểu nội dung bài. II/Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh hoa giấy minh họa cho đoạn văn ở bài tập 1 - Phiếu khổ to để HS làm bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: 1/ Giới thiệu : 2/ Nghe viết bài hoa giấy GV đọc đoạn văn hoa giấy GV nhắc cách trình bài đoạn văn những từ dễ viết sai như: rực rỡ, trắng muốt, bốc bay lên, lang thang,…. GV hỏi nội dung bài GV chấm 5-7 bài nhận xét chung 3/ Đặt câu: a/ Đến giờ ra chơi chúng em ùa ra ra sân như đàn ong vở tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng chỉ mấy bọn em chỉ thích ngồi đọc truyện dưới gốc cây bàng. b/ Tả về các bạn: Lớp em mỗi bạn một vẽ. Thu Hương luôn dịu dàng, vui vẽ,Hòa thì bọc tuệch. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi. Hoa thì rất điệu đà. Thúy thì ngược lại lúc nào cũng rất lôi thôi. c/ Giới thiệu từng bạn: Em xin giới thiệu các thành viên trong tổ em. Em tên là Bích La tổ trưởng tổ 2.Bạn Hiệp là học sinh giỏi cấp quận. Bạn Tuyền là HS giỏi tiếng việt. Bạn Dung là ca sĩ của lớp. 4/ Củng cố dặn dò : Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS theo dõi trong sgk HS đọc thầm đoạn văn Tả vẽ đẹp đặc sắc của hoa giấy HS gấp sgk HS viết bài, viết xong soát lại bài và bắt lỗi _________________________________________________________________________ Tiết 3 I/ Mục tiêu : -Mức đọ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ lục bát. II/ Đồ dùng dạy học : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng - Phiếu ghi sẵn nội dung chính 6 bài tập đọc thuôc chủ điểm vẽ đẹp muôn màu. III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Giới thiệu: 2/ KT lấy điểm: 3/ Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm vẽ đẹp muôn màu, nêu nội dung chính. GV chốt ý nội dung chính của từng bài TĐ và HTL 4/ Nghe viết : Cô Tấm của mẹ GV đọc bài Bài thơ nói điều gì? GV chấm 5-7 bài nhận xét chung 5/ Củng cố dặn dò : Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS đọc nội dung bài tập 2 tìm 6 bài tập đọc ghi tên và nêu nội dung chính của từng bài tập đọc. Sầu riêng, chợ tết, hoa học trò, khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, vẽ về cuộc sống an toàn, đoàn thuyền đánh cá. HS theo dõi sgk và trả lời câu hỏi Khen ngợi cô bé ngoan như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. HS gấp sgk HS viết bài, viết xong soát lại bài Môn : Toán Bài: Giới thiệu tỉ số I/ Mục tiêu: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại Ghi chú: Bài 1,3. II/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS lên bảng giải lại bài tập 4 Cả lớp làm vào giấy nháp và nhận xét GV nhận xét ghi điểm 1/ Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 GV vd : có 5 xe tải và 7 xe khách Vẽ sơ đồ: Xe tải: _______________ Xe khách: _____________________ GV giới thiệu tỉ số + Tỉ số của xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay + Tỉ số này cho biết : Số xe khách bằng của xe tải 2/ Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0) GV cho HS lập tỉ số Sau đó lập tỉ số a và b là : a : b hoặc ( b khác 0) 3/ Thực hành : Bài tập 1 Bài tập 2: HS khá, giỏi Bài tập 3 Bài tập 4 HS khá, giỏi 4/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS quan sát sơ đồ và chú ý GV hướng dẫn HS tự lập tỉ số 5 và 7; 3 và 6 HS viết tỉ số a/ b/ c/ d/ HS có thể lập cách khác HS viết câu trả lời a/ Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là b/ Tỉ số của bút xanh và bút đỏ là HS đọc và viết câu trả lời Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11( bạn) + Tỉ số của bạn trai của bạn trai và bạn gái của cả tổ là : + Tỉ số bạn gái và số bạn trai của cả tổ là : HS có thể vẽ sơ đồ Số trâu : ____ Số bò : _____________ Giải Số trâu ở trên bãi cỏ là: 20 : 4 = 5 (con) Đáp số : 5 con _________________________________________________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011 Tiết 4 I/ Mục tiêu: Năm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2) ; Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành cụm từ rõ ý (BT3). II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu khổ to HS làm bài tập viết rõ các ý để HS dễ dàng điền nội dung III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Giới thiệu : 2/ bài tập 1,2 GV chia tổ mỗi tổ lập bảng tổng kết vốn từ, vốn thành ngữ tục ngữ thuộc chủ điểm phát phiếu cho các nhóm trình bày GV quy định thời gian GV giữ lại bảng kết quả làm tốt Bài tập 3. Chọn từ thích hợp GV chốt ý lại lời giải đúng a/ Một người tài đức vẹn toàn. Nét chạm trổ tài hoa Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ. b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt. Một ngày đẹp trời. Những kĩ niệm đẹp đẽ. c/ Một dũng sĩ diệt xe tăng. Có dũng khí đấu tranh. Dũng cảm nhận khuyết điểm. 4/ Củng cố dặn dò : Hệ thống tiết học. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS ghi lại các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học. Thuộc 3 chủ điểm HS mỗi nhóm mở sgk tìm lại lời giải bài tập 2 HS đọc yêu cầu bài tập 3 3 HS lên bảng làm bài mỗi em làm 1 ý cả lớp nhận xét Môn : Tập làm văn Tiết 5 I/ Yêu cầu : -Mức đọ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài tập III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Giới thiệu : 2/ KT lấy điểm 3/ Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm những người quả cảm. GV phát phiếu cho các nhóm làm GV chốt ý: HS đọc yêu cầu bài tập nói lên các bài tập đọc là truyện kể. HS nêu tên các bài tập đọc Khuất phục tên cướp biển Ga- vrốt ngoài chiến lũy Dù sao trái đất vẫn quay! Con sẽ Đại diện các nhóm trình bày kết quả Tên bài Nội dung chính Nhân vật Khuất phục tên cướp biển Ca ngợi hành động dũng cảm của BS Ly trong cuộc đối dầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục. - Bác sĩ Ly - Tên cướp biển Ga-vrốt ngoài chiến lũy Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy, ra ngoài chiến lũy nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân - Ga-v rốt - Ăng-giô-ga - Cuốc-phây-rắc Dù sao trái đất vẫn quay! Ca ngợi 2 nhà khoa học. Cô-péc-ních và Ga-li-lê dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - Cô-péc-ních - Ga-li-lê Con sẽ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ. - Con sẻ mẹ, sẻ con - Nhân vật “Tôi” - Con Chó săn 4/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. Môn : Toán Bài : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. I/ Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó . Ghi chù: Bài 1 II/ Đồ dung dạy học: Phiếu học tập II/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS lên bảng giải lại bài tập 2 Cả lớp làm vào giấy nháp và nhận xét GV nhận xét ghi điểm Bài cũ: Giới thiệu tỉ số GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 Yêu cầu HS đọc đề toán Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần? Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng Hướng dẫn HS giải: + Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau? + Tìm giá trị của 1 phần? + Tìm số bé? + Tìm số lớn? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2 Yêu cầu HS đọc đề toán Phân tích đề toán: Số vở của Minh là mấy phần? Số vở của Khôi là mấy phần? Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng Hướng dẫn HS giải: + Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau? + Tìm giá trị của 1 phần? + Tìm số vở của Minh? + Tìm số vở của Khôi? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa tổng của hai số phải tìm & tổng số phần mà mỗi số đó biểu thị Bài tập 2: Hs khá, giỏi Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm. Bài tập 3: Hs khá, giỏi Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm. Củng cố - Dặn dò: Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS đọc đề toán Số bé 3 phần, số lớn 5 phần. HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng Số bé 3 phần, số lớn 5 phần. 12 x 3 12 8 phần 96 : 8 = 12 (phần ) 8 x 3 = 24 96 - 24 = 60 2 + 3 = 5 25 : 5 = Minh 2 phần, Khôi 3 phần. HS vẽ sơ đồ như SGK. 5 phần 25 : 5 = 5 (phần) 5 x 2 = 10 (quyển ) 25 - 10 = 15 (quyển ) Hoạt động nhóm đôi Hai nhóm làm phiếu Trình bày – nhận xét Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 ( phần ) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 64 Số lớn là: 333 – 64 = 269 Kho 1 : 75 tấn Kho 2 : 50 tấn Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99 Số nhỏ : 44 Số lớn : 55 Tiết 6 I/ Yêu cầu : -Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? (BT1). -Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu đã học (BT3). Ghi chú: HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3). II/ Đồ dùng dạy học : Một số phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể bài tập 1 III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Giới thiệu : 2/ Hướng dẫn :HS ôn tập Bài tập 1 GV nhắc lại các tiết luyện từ và câu GV phát cho các nhóm làm bài HS đọc bài tập 1 HS các nhóm trình bày Đại diện các nhóm trình bày cả lớp nhận xét Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Định nghĩa - CN trả lời câu hỏi Ai (con gì) - VN trả lời câu hỏi làm gì? - VN là động từ, cụm ĐT - CN trả lời câu hỏi Ai ( cái gì? Con gì?) - VN trả lời câu hỏi thế nào ? - VN là TT, cụm TT, cụm ĐT - CN trả lời câu hỏi Ai ( cái gì? Con gì?) - VN trả lời câu hỏi là gì? - VN thường là DT, cụm DT Ví dụ Các cụ già nhặt cỏ dốt lá Bên đường cây cối xanh um Hồng Vân là HS lớp 4A GV nêu bài tập 2: Bài tập 3: GV nêu yêu cầu. Trong đoạn văn ngắn về bác sĩ Ly các em cần sử dụng Câu kể ai là gì? Để giới thiệu và nhận định về BS Ly. Ví dụ : Cuối cùng, BS Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung hãn. + Câu kể Ai thế nào? Nói về dặc điểm tính cách của BS Ly. Vi dụ: BS Ly hiền từ, nhân hậu nhưng rất cứng rắn, cương quyết. 4/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS đọc yêu cầu bài tập Câu 1: Kiểu câu Ai là gì? Tác dụng: Giới thiệu nhân vật “ Tôi” Câu 2 : Ai là gì? Kể các hoạt động của nhân vật “tôi” Câu 3: Ai thế nào? Kể về đặt điểm trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. HS viết đoạn văn và tiếp nối nhau đọc đoạn văn ấy cả lớp nhận xét bổ sung Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Tiết 7 Kiểm tra đọc Giữa Học Kì II Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập). Môn : Toán Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu : - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Ghi chú: Bài 1,2 II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập II/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: 1 HS lên bảng làm lại bài tập 3 Cả lớp vào giấy nháp và nhận xét GV nhận xét ghi điểm. B/ Luyện tập : Bài tập 1: HS đọc đề vẽ sơ đồ Bài tập 2 HS đọc đề vẽ sơ đồ và tự giải Bài tập 3 HS khá, giỏi Bài tập 4 HS khá, giỏi Tính nửa chu vi Vẽ sơ đồ Vẽ sơ đồ : CR CD Tìm chiều dài, tìm chiều rộ C/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn: HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị luyện tập chung. Hoạt động cá nhân Hai HS làm phiếu Trình bày – nhận xét Số phần bằng nhau: 3 + 8 = 11 ( phần ) Số bé là : 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Hoạt động cá nhân Hai HS làm phiếu Trình bày – nhận xét Số phần bằng nhau: 2 + 5 = 7 ( phần ) Số cam là : 280 : 7 x 2 = 80 ( quả ) Số quýt là : 280 – 80 = 200 ( quả) Tổng số HS cả hai lớp là: 34 + 32 = 66 (HS) Số cây mỗi HS trồng là : 330 : 66 = 5 ( cây ) Số cây của lớp 4A trồng là : 34 x 5 = 170 ( cây) Số cây của HS lớp 4 B trồng là : 330 – 170 = 160 ( cây) Giải Nủa chu vi là: 350 : 2 = 175 (m ) Số phần bằng nhau: 3 + 4 = 7 ( phần) Chiều rộng là : 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài là : 175 – 75 = 100 (m) Môn : Địa lí Bài : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên Hải Miền Trung I/ Mục tiêu: - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản, … II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ dân cư VN. III/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC : -Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung. -Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ). GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : .Giới thiệu bài: Ghi tựa 1/.Dân cư tập trung khá đông đúc : *Hoạt động cả lớp: -GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK .HS cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài , cổ cao ;còn phụ nữ Chăm mặc váy dài , có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. 2/.Hoạt động sản xuất của người dân : *Hoạt động cả lớp: -GV yêu cầu một số HS đọc ,ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất . -GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xúât tương ứng với các ảnh mà HS quan sát . Tr

File đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 28.doc
Giáo án liên quan