Giáo án Lớp 4 tuần 5

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc giọng kể chậm rãi, phân biệt các lời nhân vật với lời người kể.

 -Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật

II.ĐỒ DÙNG: - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

A. Kiểm tra bài cũ

 - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam

 - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

B. Dạy- Học bài mới

1 Giới thiệu bài

2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc

 - 1 HS đọc cả bài.

 - Yêu cầu học sinh mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt học sinh đọc)

Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh (nếu có).

 - Gọi 2 học sinh đọc bài

 - Gọi 1 học sinh đọc phần chú giải

 - Giáo viên đọc mẫu. Chú ý giọng đọc

b.Tìm hiểu bài

 - Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào đê truyền ngôi?

 - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?

 - Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm được không? Vì sao?

 - Đoạn 1 ý nói gì? – ghi ý chính đoạn 1

 - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2

 - Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?

 - Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?

 - Gọi học sinh đọc đoạn 3

 - Câu chuyện kết thúc như thế nào?chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết

 - Nhà vua đã nói như thế nào?

 - Vua khen cậu bé Chôm những gì?

 - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quí?

 - Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?

 - Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi: Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?

 - Ghi nội dung chính của bài

 

doc17 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2281 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Những hạt thóc giống I. Mục tiêu - Biết đọc giọng kể chậm rãi, phân biệt các lời nhân vật với lời người kể. -Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật II.Đồ dùng: - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? B. Dạy- Học bài mới 1 Giới thiệu bài 2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài. - Yêu cầu học sinh mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt học sinh đọc) Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh (nếu có). - Gọi 2 học sinh đọc bài - Gọi 1 học sinh đọc phần chú giải - Giáo viên đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b.Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào đê truyền ngôi? - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? - Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm được không? Vì sao? - Đoạn 1 ý nói gì? – ghi ý chính đoạn 1 - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2 - Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? - Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người? - Gọi học sinh đọc đoạn 3 - Câu chuyện kết thúc như thế nào?chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết - Nhà vua đã nói như thế nào? - Vua khen cậu bé Chôm những gì? - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quí? - Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì? - Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi: Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài c.Đọc diễn cảm - Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc thích hợp - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu - Yêu cầu học sinh tìm ra cách đọc và luyện đọc - Gọi 2 học sinh đọc theo cặp . - Gọi 3 học sinh tham gia đọc theo vai - Nhận xét và cho điểm học sinh tốt 3. Củng cố dặn dò - Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Về nhà đọc bài:Gà Trống và Cáo Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận & năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài 5. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh làm bài tập điền dấu B. Bài mới: 1.GT bài 2. Giảng bài: a. Bài1:Cho học sinh tự đọc đề, làm bài và chữa bài - Học sinh kiểm tra bằng cách nắm bàn tay trái và tay phải và tính từ trái sang phải b. Bài2: 1 học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh viết số thích hợp vào chỗ chấm (làm bảng) - cho học sinh làm vở. - Giáo viên nhận xét c. Bài 3 - Cho học sinh đọc đề bài và tự làm - Cho học sinh nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay Cho học sinh làm phần b. (tương tự) d. Bài 4, 5 chuyển sang tiết luyện. 3. Củng cố, dặn dò: - Dùng đồng hồ quay kim ở các vị trí khác nhau cho học sinh đọc giờ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng. ------------------------------------------------------------- Khoa học Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I. Mục tiêu: -Biết được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc dộng vật và chất béo có nguồn gốc thực vật . - Nêu được lợi ích của muối i ốt.( Giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ) - Nêu được các tác hại của thói quen ăn mặn( dễ bị bệnh cao huyết áp) II. Đồ dùng dạy – học: Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa muối I ốt và những tác hại do không ăn muối i ốt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần ăn phối hợp đam động vật và đạm thực vật? - Tại sao ta nên ăn nhiều cá? - Nhận xét - cho điểm từng học sinh B : Bài mới: 1. Hoạt động 1 Trò chơi: Kể tên những món rán (chiên) hay xào - Giáo viên tiến hành trò chơi theo các bước: - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội của 1 trọng tài giám sát đội bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi học sinh chỉ viết tên 1 món ăn. - Giáo viên cùng các trọng tài công bố kết quả 2 đội. - Hỏi: Gia đình em thường rán (chiên) bằng dầu thực vật hay mỡ động vật? 2.Hoạt động 2 - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - Giáo viên tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. - Chia học sinh thành nhóm, mỗi nhóm 6-8HS) - Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ ở trang 20 SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi. - Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - Giáo viên đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Sau khoảng 5-7 phút, giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình - Nhận xét từng nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần biết 3. Hoạt động 3 Tại sao nên sử dụng muối Iốt và không nên ăn mặn? - Giáo viên yêu cầu học sinh giới thiệu những tranh ảnh về lợi ích của việc dùng muối I ốt đã yêu cầu tiét trước - Giáo viên yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời các câu hỏi - Gọi 3-5 học sinh trình bày ý kiến của mình. Giáo viên ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng. - Giáo viên hỏi học sinh: Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì? - Giáo viên ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng. - Giáo viên kết luận: chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bẹ nh áp huyết cao. 4.Hoạt động kết thúc - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm hiểu việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán: thịt, cá, rau ... ở gần nhà và mỗi học sinh mang đi một loại rau và một đồ hộp cho tiết học sau. ----------------------------------------------------------- Lịch sử Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc I. Mục tiêu: - Biết được thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm 179 TCN đến năm 938 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách thống trị của các triều đại PK phương Bắc. + Nhân dân phải cống nạp sản vật quý + Bộn đô hộ người Hán đưa dân sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ của người Hán. -Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. Giáo viên nhận xét - cho điểm. B. Giới thiệu bài mới 1. Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương bắc đối với nhân dân ta. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đà thôn tính ... sống theo luật pháp của người Hán - Học sinh thảo luận theo nhóm: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước và sau khi bị các Triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ . - Giáo viên gọi 1 nhóm đại diện nên trình bày kết quả thảo luận của nhóm, -Giáo viên nhận xét các ý kiến của học sinh, ghi lại những ý kiến đúng để hoàn thành bảng so sánh. Sau đó giáo viên kết luận. 2) Hoạt động 2: Cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc - Giáo viên yêu cầu: hãy đọc SGK và n u thông tin về các cuộc khởi nghiã của nd ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc . -Giáo viên yêu cầu học sinh báo cáo kết quả trước lớp - Giáo viên tổng hợp - kết luận. - Giáo viên hỏi: Từ năm 179 TCN đến 938, nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc? - Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào? - Cuộc khởi nghĩa nào kết thúc hơn một nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước ta? - Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì? 3. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------- Kỹ thuật Khâu thường I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách khâu cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.Các mũi khâu có mthể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng: -Mảnh vải sợi bông trắng -Len khác màu -Kim khâu len, thước, kéo, phấn vạch. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách HD theo tác kĩ thuật khâu thường B. Bài mới: 1. Học sinh thực hành khâu thường -Gọi 1, 2 học sinh lên bảng làm mẫu và nhắc lại, hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu 2 học sinh lên lớp quan sát và nhận xét các thao tác kĩ thuật theo các bước: -B1: Vạch dấu. -B2: Khâu thường theo đường dấu - Giáo viên nêu thời gian và yêu cầu thực hành - quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng 2. Đánh giá kết quả học tập -Giáo viên tổ chức trưng bày sản phẩm -Học sinh trưng bày sản phẩm -Học sinh tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí trên 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Học sinh chuẩn bị dụng cụ bài: “Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường” -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Chính tả Nghe – Viết: Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n. II. Đồ dùng: Bảng viết bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh lên bảng đọc cho 3 học sinh viết từ: Rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao, rao vặt, giao hàng ... - Cho học sinh đọc lại - cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn - Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? - Vì sao người trung thực là người đáng quí? b) Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. -Yêu cầu học sinh luyện đọc và viết các từ vừa tìm được c) Viết chính tả - GV đọc cho học sinh viết đúng theo yêu cầu, nhắc học sinh viết lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng. d) Thu, chấm, nhân xét bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a) Gọi học sinh đọc yêu càu và nội dung - Tổ chức cho học sinh thi làm bài theo nhóm b) Cách tiến hành như mục a) Bài 3 a) Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung -Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm ra tên con vật - Cho học sinh giải thích 3. Củng cố, dặn dò: -Nêu những lỗi mình mắc trong bài? -Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------- Toán Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tính trung bình cộng của 2,3,4 số. - BT cần làm: 1(a,b,c) , 2 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các đơn vị đo thời gian từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. B. Bài mới: Giới thiệu bài : Giảng bài: a) Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. *.Bài 1: Cho học sinh đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm - Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy? - Cho học sinh khá giỏi nêu cách tìm trung bình cộng của 2 số bằng lời. * Bài 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài toán - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh nêu cách tìm trung bình cộng của nhiều số b.) Luyện tập: Bài 1a,b,c: - Cho học sinh đọc đề - Cho học sinh đọc kết quả (không bắt buộc viết câu trả lời Bài 2: Học sinh đọc đề. - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Cho học sinh tự làm bài. - Giáo viên chấm bài, nhận xét gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài. Bài3:chuyển sang tiết luyện. - Yêu cầu học sinh làm bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài: Luyện tập. ----------------------------------------------------------- Địa lí Trung du Bắc Bộ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Đỉnh tròn, sườn thoải…. - Nêu được một số hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ: Trồng chè, cây ăn quả….. - Nêu tác dụng của trồng rừng ở trung du Bắc Bộ. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia tích cực trồng cây. II. Đồ dùng dạy – học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ địa lí Việt Nam. - Tranh ảnh vùng Trung du Bắc Bộ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn? - Chỉ bản đồ dẫy HLS, đỉnh Phan-xi-păng - Giáo viên nhận xét - cho điểm. B.Bài mới: 1 Giới thiệu bài : 2. Giảng bài: a. vung đồi với đỉnh tròn, sườn thoải: - Giáo viên trao tranh ảnh - giới thiệu - HS dựa vào kênh chữ SGK, thảo luận các câu hỏi - Vùng trung là vùng núi, đồi hay đồng bằng? - Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn và cách sắp xếp các đồi? - So sánh đặc điểm của Trung du dãy Hoàng Liên Sơn? - Giáo viên nhận xét câu trả lời - Giáo viên kết luận - Giáo viên treo bản đồ và gọi học sinh chỉ bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh có vùng trung du. - Giáo viên chỉ trên bản đồ b) Chè và cây ăn quả. - Hỏi: Vùng trung du phù hợp trồng các loại cây nào? - Yêu cầu học sinh quan sát tranh H1, H2 và trả lời câu hỏi - Hãy nói lên tỉnh và cây trồng tương ứng? - Mỗi loại cay đó thuộc loại cây ăn quả hay cây công nghiệp? - Yêu cầu học sinh quan sát hình 3. và trả lời: hình 3 cho em biết điều gì? - Giáo viên kết luận c) Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp - Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu - Hỏi: Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên? Nêu ý nghĩa của những số liệu đó. - Giáo viên kết luận 3. Củng cố, dặn dò: * LG - BVMT:Em có ý kiến gì khi mọi người dân ở Trung du Bắc Bộ khai thác rừng bùa bãi. - Học sinh nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------- Đạo đức Biết bày tỏ ý kiến(Tiết1) I. Mục tiêu: - Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thâ và lắng nghe, tôn trọng ý kiến người khác. - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. KTBC: ? Thế nào là vượt khó trong học tập. B. Bài mới: 1. HS đọc tình huống trong( sgk) - Thảo luận tình huống đã nêu theo câu hỏi 1,2 (SGK) - Giáo viên kết luận: - Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em... 2.- Ghi nhớ: SGK - Học sinh đọc ghi nhớ. 3. Thảo luận (bài tập 1 - SGK) - Hãy nhận xét về những hành vi, việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp dưới đây: - Học sinh theo nhóm dôi, - 1 số học sinh trình bày, học sinh khác bổ sung - Giáo viên kết luận: 4. Bày tỏ ý kiến (BT2-SGK) - Giáo viên phổ biến cách bày tỏ ý kiến - Giáo viên nêu lần lượt từng ý kiến - Học sinh biểu lộ thái độ - Giáo viên yêu cầu giải thích lí do 5. Hoạt động củng cố: * LG BVMT: Em hãy bày tỏ ý kiến với thày cô hoặc chính quyền địa phương về môi trường lớp học, trường học& nơi em đang sinh sống khi một trong cá nơi đó có hiện tượng gây ô nhiễm môi trường. - Thực hiện yêu cầu BT4 - SGK. - Một số học sinh tập tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Gà Trống và Cáo I. Mục tiêu: - Bước dầu đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu nội dung của bài thơ: khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như cáo II. Đồ dùng dạy – Học : Bảng viết sẵn câu, đoạn thơ cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh len bảng đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi 2. Dạy- Học bài mới +Giới thiệu bài +Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - 1 học sinh đọc cả bài. - Yêu cầu học sinh mở SGK trang 50 , tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt học sinh đọc) - Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh (nếu có). - Gọi 1 học sinh đọc phần chú giải - Giáo viên đọc mẫu * Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Gà Trống và Cáo ở vị trí khác nhau như thế nào? - Cáo đã làm gì để dụ gà Trống xuống đất? - Giải thích “ từ rày” - Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt? Nhằm mụcđích gì? - Đoạn 1 cho em biết điều gì? Ghi ý chính đoạn 1 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi sau - Vì sao Gà không nghe lời Cáo “Thiệt hơn” nghĩa là gì - Đoạn 2 nói lên điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2 - Gọi học sinh đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi: - Thái độcủa Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? - Theo em , Gà thông minh ở điểm nào? - Ghi ý chính đoạn 3 - ý chính của đoạn cuối của bài là gì? - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4 - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? *Ghi nội dung chính của bài +Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài thơ. - Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay - Tổ chức cho học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài - Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng - 3 học sinh đọc phân vai - Nhận xét và cho điểm từng học sinh 3. Củng cố, dặn dò Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét tiết học Nhắc học sinh trong cuộc sống phải luôn luôn luôn thật thà, trung thực, phải biết xử trí thông minh để không mắc lừa kẻ gian dối, độc ác ------------------------------------------------------------ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trung thực - tự trọng I. Mục tiêu: .- Biết thêm nột số từ ngữ về chủ điểm trung thực – tự trọng . - Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với tỏntung thựcvà đặt câu với 1 từ tìm được. - Nắm được nghĩa của từ tự trọng. II. Đồ dùng: - Từ điển học sinh , bảng ghi bài tập 2. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 1, lớp vào vở nháp. B. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập a.Bài 1 : HS nêu Y/C. - GV hướng dẫn mẫu, kẻ bảng thành 2 cột. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài. b. Bài 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. HS trả lời miệng , Viết câu văn của học sinh làm lên bảng . Học sinh nhận xét. c. Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phảm giá của mình. - Tin vào bản thân: Tự tin Quyết dịnh lấy công việc của mình: Tự quyết. - Yêu cầu học sinh đặt câu với 4 từ tìm được d.Bài 4 : - Gọi học sinh trả lời, Giáo viên ghi nhanh kết quả để các nhóm khác nhận xét - bổ sung - Cho học sinh giải nghĩa từng câu thành ngữ , tục ngữ. 3. Củng cố - dặn dò -Hỏi: Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ nào? Vì sao? -Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh tính được trung bình cộng của nhiều số. - Học sinh bước đầu có kĩ năng giải các bài toán về trung bình cộng. - Làm các bài 1,2,3 II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Tính trung bình cộng của: a) 23, 71. b) 34, 91, 64. c) 456, 620, 148, 372. Cho 3 học sinh lên bảng làm: B Bài mới; 1.Luyện tập a.Bài 1 : Yêu cầu học sinh nêu cách tính TBC của nhiều số, tự làm bài Học sinh làm bài, trao đổi chéo kiểm tra kết quả. (96 + 121 + 143) : 3 = 120 (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27. b.Bài 2: Cho học sinh đọc đề, bài toán cho biết gì? yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở, gọi 1 học sinh lên bảng làm c.Bài 3: - Gọi học sinh đọc đầu bài - Hỏi: bài toán cho biết gì? yêu cầu gì? - Hỏi: Muốn biết chiều cao trung bình của 5 bạn, ta phải làm thế nào? - Cho học sinh thực hiện phép tính rồi nêu kết quả - giáo viên kết luận. * Bài 4, 5 : Dành cho HS khá, giỏi. - Cho học sinh đọc đề toán. - Cho học sinh tự làm. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------- Thể dục Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Quay sau Trò chơi :"Bịt mắt bắt dê" I.Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng. - Chủ động tham gia vào Trò chơi "Bịt mắt,bắt dê".Yêu cầu rèn luyện kĩ năng chạy, phát triển sức mạnh,Hs chơi đúng luật ,hào hứng nhiệt tình. II.Địa điểm và phương tiện : Sân tập , còi, 2 cái khăn III.Nội dung và phương pháp: 1/Phần mở đầu: - Gv nhận lớp,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học,chấn chỉnh đội ngũ, trang phục. - Khởi động - Xoay các khớp 2/Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng - Ôn đi đều vòng trái, đứng lại - Ôn tất cả nội dung ĐHĐN nêu trên. - Hs luyện tập cả lớp theo sự đk của cán sự +Trò chơi:"Bịt mắt bắt dê" Chuyển đội hình 2 hàngđọc thành vòng tròn đêchơi trò chơi - GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , luật chơi. - HS chơi thử sau đó chơi chính thức. - Gv ttuyên dương tổ chơi nhiệt tình. 3/Phần kết thúc: - Hồi tĩnh - Nhận xét giờ học, dặn dò hs tập luyện ở nhà ---------------------------------------------------- Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý SGK kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực. - Hiểu được ý nghĩa. Nêu được nội dung câu chuyện. II. Đồ dùng:GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về tính trung thực. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện một nhà thơ chân chính. 1 học sinh kể toàn chuyện. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đ3ề bài, GV HD phân tích đề , gạch chân những từ quan trọng. - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. - Tính trung thực biểu hiện như thế nào? lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em biết? - Yêu cầu học sinh đọc kĩ phần 3. Giáo viên ghi nhanh các tiêu chí lên bảng: b) Kể chuyện theo nhóm (nhóm 4) Chia nhóm 4 học sinh - Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. Giáo viên đi giúp đỡ từng nhóm Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điêu gì? C) Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức cho học sinh thi kể. - Gọi học sinh nhận xét về bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. Bình chọn về câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích học sinh nên tìm truyện đọc. - Dặn học sinh về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010 Tập Làm Văn. Viết thư (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: -Viết một lá thư thăm hỏi, chúc mừng chia buồn đúng thể thức có đủ 3 phần: (đầu thư, phần chính,phần cuối thư). - Giáo dục biết quan tâm tới người khác. II. Đồ dùng học tập: Phong bì ( mua hoặc tự làm) III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh nhắc lại nội dung của một bức thư. B..Dạy-học Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào viết được lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất. 2. Tìm hiểu bài - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của học sinh - yêu cầu học sinh đọc trong SGK trang 52 - Nhắc nhở học sinh: - Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. - Lời lẽ có trong thư cần thâm mật, thẻ hiện sự chân thành. - Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). - Hỏi: Em chọn viết thư cho ai? Viết thư với mục đích gì? 3. Viết thư. - Học sinh tự làm bài, nộp bài và giáo viên chấm một số bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- Toán Biểu đồ I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết với biểu đồ tranh vẽ. - Bước đầu biết cách đọc thông tin biểu đồ tranh vẽ. - Tích cực tìm hiểu bài II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh chữa bài 5 (28) B. Bài mới: 2.Giới thiệu bài: 1.Giảng bài: * Tìm hiểu biểu đồ các con của 5 gia đình - Giáo viên Y/C HS quan sát biểu đồ các con của 5 gia đình. Giới thiệu. - Hỏi:Biểu đồ gồm mấy cột? mấy hàng? - Cột bên trái, bên phải cho biết điều gì? - Nêu những điều em biết về số con của 5 gia đìnhatrong biểu đồ. - Giáo viên kết luận. 3) Luyện tập. a.Bài 1 :HS nêu Y/C: - Yêu cầu học sinh quan sát biểu đồ, sau đó học sinh tự làm bài. - Giáo viên chữa bài. - Khối 4 có bao nhiêu lớp? Đọc tên

File đính kèm:

  • docgiap an L4.doc