Giáo án lớp 5 năm 2008 - Tuần 4

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài.Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.

2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.

- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại .

3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.

II. Chuẩn bị:

- GV: 2 tranh minh họa. - Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh

III. Các hoạt động:

 

doc34 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 năm 2008 - Tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø hai ngµy 15 th¸ng 9 n¨m 2008 TẬP ĐỌC: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài.Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài. - Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ... 3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. II. Chuẩn bị: - GV: 2 tranh minh họa. - Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lòng dân Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. - Luyện đọc - Giáo viên đọc bài văn - Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn - Rèn đọc từ phiên âm, đọc đúng - Giáo viên đọc - GV giúp hs giải nghĩa các từ khó * Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn + Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? - Ghi bảng các từ khó + Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó? - Hát 4’ 1’ 32’ - Học sinh trả lời - Hoạt động lớp, cá nhân - Nêu chủ điểm - HS qs tranh Xa-da-cô gấp những con sếu - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm - Học sinh chia đoạn (4 đoạn) - Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn - Học sinh đọc thầm phần chú giải - Hoạt động nhóm, cá nhân - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn - Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản - Giải nghĩa từ bom nguyên tử - Dự kiến: nửa triệu người chết - 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? - Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng + Cô bè hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? + Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? + Xa-da-cô chết vào lúc nào? + Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì? Ÿ Giáo viên chốt + Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô? - Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh - Dự kiến: gửi tới táp hàng nghìn con sếu giấy ................ gấp đựơc 644 con - Dự kiến: xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. .. - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. 1’ * Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn - Giáo viên đọc diễn cảm * Hoạt động 4: Củng cố - Soạn "Bài ca về trái đất" - Nhận xét tiết học - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn TOÁN: ÔN TẬP GIẢI TOÁN (TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó. 2. Kĩ năng:Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu - bảng phụ - Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Ôn tập giải toán - Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ. - 2 học sinh Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ Ÿ Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. Ÿ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét Ÿ Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề - Học sinh tìm dạng toán - GV yêu cầu HS nêu p/p giải. Ÿ Giáo viên nhận xét * Hoạt động 2: Luyện tập Ÿ Bài 3: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. - Giáo viên lưu ý: Đổi 1 tuần = 7 ngày rồi mới tóm tắt. Ÿ Giáo viên chốt lại 2 phương pháp Ÿ Bài 4: - GV cho học sinh tóm tắt bài toán - Giáo viên nhận xét - Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a, và phần b để liên hệ giáo dục dân số. * Hoạt động 3: Củng cố - Nhắc lại kiến thức vừa ôn Ÿ Giáo viên nhận xét - tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Hoạt động cá nhân - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Lập bảng (SGK) - Học sinh làm bài - Lần lượt học sinh điền vào bảng - Lớp nhận xét - t tăng bao nhiêu lần thì s tăng lên bấy nhiêu lần. - Học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Nêu dạng toán - Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị” - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Nêu dạng toán - Nêu phương pháp giải: “Dùng tỷ số” - Học sinh tóm tắt: 7 ngày : 1000 cây 21 ngày : ...... cây - Học sinh sửa bài - Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải - 2 học sinh lên bảng giải - Cả lớp giải vào vở - Học sinh nhận xét 1’ LỊCH SỬ: Xà HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, KT-XH nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp: + Xuất hiện nhà máy, đồn điền, hầm mỏ, đường ôtô, đường sắt. + Xuất hiện lớp người mới trong XH: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. - Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH. 2. Kĩ năng: Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: - GV: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam -Trò : Xem trước bài, SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Cuộc phản công ở kinh thành Huế. Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: “XH VN cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. - Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? - Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội dung sau: + Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta? Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại. Pháp xây dựng nhiều nhà máy, lập đồn điền, xây dựng đường sắt, thành thị phát triển. - Học sinh trả lời 1’ 30’ 18’ - Hoạt động lớp, nhóm - Học sinh nêu: tiến hành cuộc khai thác KT mà lịch sử gọi là cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I nhằm vơ vét tài nguyên và bóc lột sức lao động của nhân dân ta. - Học sinh thảo luận theo nhóm ® đại diện từng nhóm báo cáo. - Học sinh cần nêu được: + Trước kh Pháp xâm lược, kinh tế nước ta chủ yếu có những ngành gì? Những ngành KT mới nào ra đời? + Trước đây có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện những giai cấp nào, tầng lớp nào? - Hoạt động lớp - Học sinh đọc ghi nhớ. - Hoạt động cá nhân 5’ 7’ 1p Þ Giáo viên giới thiệu tranh. Giáo viên trình bày mối quan hệ giữa những biến đổi về KT với những biến đổi về mặt XH. * Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ - Giáo viên rút ra ghi nhớ. * Hoạt động 3: Củng cố - GV nhấn mạnh những biến đổi về mặt kinh tế, xã hội ở đầu thế kỉ XX. - Bên cạnh sự thay đổi của KT & XH Việt Nam, em thấy tầng lớp XH nào không thay đổi? - Em có nhận xét gì về những chính sách ấy của Pháp và hoàn cảnh dân ta lúc bấy giờ? ® Giáo dục: căm thù giặc Pháp 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Người dân lao động vẫn cơ cực, khốn khó, thậm chí còn hơn trước. Thø ba ngµy 16 th¸ng 9 n¨m 2008 KHOA HỌC: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi trung niên, tuổi già, xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào. 2. Kĩ năng: Học sinh phân tích được ích của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ trong SGK trang 14, 15 -Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Cơ thể chúng ta phát triển như thế nào? - Cho học sinh nhận xét + Giáo viên cho điểm - Nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già - Dưới 2 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên mình, nhận ra quần áo, đồ chơi - Từ 2 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí tưởng tượng ... - 6 tuổi đến 12 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh, cơ xương phát triển mạnh. - Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển nhanh, cơ quan sinh dục phát triển ... - Học sinh lắng nghe 1’ 28’ 4. Phát triển các hoạt động: 15’ * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, cả lớp 10’ + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn + Bước 2: Làm việc theo nhóm + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) Ÿ Giáo viên chốt lạinội dung làm việc của học sinh * Hoạt động 2: Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. + Bước 2: Làm việc theo nhóm + Bước 3: Làm việc cả lớp - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 14, 15 theo nhóm - Làm việc theo HD của GV, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên Tuổi trưởng thành Tuổi trung niên Tuổi già - Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. - HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn. - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. - Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra. Ÿ Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. 3’ * Hoạt động 3: Củng cố - Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo. Ÿ GV nhận xét, tuyên dương. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ: Anh bé ®éi Cơ Hå gèc BØ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 2. Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - GV:Mô hình cấu tạo tiếng. - Trò: vở, SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên bảng: chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa bình HS lµm Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Quy tắc đánh dấu thanh 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK - Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết - Học sinh nghe - Học sinh đọc thầm bài chính tả - Học sinh gạch dưới từ khó - Học sinh viết bảng - HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt - Học sinh viết bài - GV nhắc học sinh tư thế ngồi viết - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lựơt - Học sinh dò lại bài - Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng tiếng nghĩa và chốt. - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau - Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng mỗi tiếng Ÿ Giáo viên chốt lại Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - Giáo viên lưu ý HS các tiếng của, cuộc, lược chứa các nguyên âm đôi: ua, uô, ươ là âm chính - Học sinh nhận xét - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này - Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm đôi Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp vào đúng vị trí - Học sinh trình bày 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ (dạng thứ nhất) 2. Kĩ năng: Rèn học sinh xác định dạng toán nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu - Bảng phụ -Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - 2 học sinh 1’ - Học sinh sửa bài 3, 4 (SGK) Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập, giải các bài toán dạng tỷ lệ qua tiết "Luyện tập". - Lớp nhận xét 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 10’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tỷ lệ (dạng thứ nhất) - Hoạt động cá nhân Ÿ Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải Ÿ Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài "Rút về đơn vị" 11’ * Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm đôi Ÿ Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt đề, giải Ÿ Giáo viên chốt lại - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Phân tích đề -Nêu tóm tắt - Học sinh làm bài - Học sih sửa bài - Nêu phương pháp giải "Dùng tỷ số" 8’ * Hoạt động 3: Ÿ Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải - Hoạt động cá nhân - Học sinh đọc đề - Học sinh tóm tắt - Học sinh giải - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên chốt lại: cách đổi đơn vị đo thời gian - Lưu ý học sinh dùng phương pháp tỷ số 4’ * Hoạt động 4: Củng cố - Học sinh nêu lại 2 dạng toán tỷ lệ: Rút về đơn vị - Tỷ số 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Hoạt động cá nhân - Thi đua giải bài tập nhanh 1’ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa. 2. Kĩ năng: Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái nghĩa. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - Trò : Từ điển III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4 - Học sinh sửa bài 4 Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết luyện từ và câu hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về một hiện tượng ngược lại với từ đồng nghĩa đó là từ trái nghĩa” - Học sinh nghe 33’ 4. Phát triển các hoạt động: 10’ * Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa Ÿ Phần 1: Ÿ Giáo viên theo dõi và chốt: + Chính nghĩa: đúng với đạo lí + Phi nghĩa: trái với đạo lí à “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái nghĩa. Ÿ Phần 2: - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu - Cả lớp đọc thầm - Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch dưới trong câu sau: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết - Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới - Học sinh giải nghĩa (nêu miệng) - Có thể minh họa bằng tranh - Cả lớp nhận xét - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu + Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục” - Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục) - Cả lớp nhận xét Ÿ Phần 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm nêu Ÿ Giáo viên chốt: Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau - Dự kiến: 2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống 8’ * Hoạt động 2: Ghi nhớ - Hoạt động nhóm, lớp 10’ - GV nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ + Thế nào là từ trái nghĩa + Tác dụng của từ trái nghĩa * Hoạt động 3: Luyện tập Ÿ Bài 1: Ÿ Giáo viên chốt lại cho điểm Ÿ Bài 2: Ÿ Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn Ÿ Bài 3: - Tổ chức cho học sinh học theo nhóm Ÿ Bài 4: - Lưu ý học sinh cách viết câu * Hoạt động 4: Củng cố - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài theo nhóm đôi - Học sinh sửa bài - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài theo 4 nhóm - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét - 2, 3 học sinh đọc yêu cuầ đề bài - Học sinh làm bài cá nhân - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức 5’ Thø t­ ngµy 17 th¸ng 9 n¨m 2008 Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH , HOÀNG YẾN” I. MỤC TIÊU : - ¤ân để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ : Tập họp hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp . Yêu cầu thuần thục động tác theo nhịp hô của GV . - Trò chơi Hoàng Anh , Hoàng Yến . Yêu cầu chơi đúng luật , giữ kỉ luật , tập trung chú ý , nhanh nhẹn , hào hứng . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , kẻ sân chơi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : 5’ Mở đầu : MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học . PP : Giảng giải , thực hành . - Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2 phút . - Chơi trò chơi Tìm người chỉ huy : 2 – 3 phút . 20’ Cơ bản : MT : Giúp HS nắm một số động tác đội hình đội ngũ và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Đội hình đội ngũ : 10 – 12 phút . - Oân tập họp hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp . + Lần 1 , 2 : GV điều khiển lớp tập . + Quan sát , nhận xét , sửa sai cho các tổ . + Lần 7 , 8 : Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố . b) Trò chơi “Hoàng Anh , Hoàng Yến ” : 6 – 8 phút . - Nêu tên trò chơi , tập họp HS theo đội hình chơi , giải thích cách chơi và quy định chơi . - Quan sát , nhận xét HS chơi . Hoạt động lớp , nhóm . + Lần 3 , 4 : Tổ trưởng điều khiển tổ tập . + Lần 5 , 6 : Tập cả lớp , cho các tổ thi đua trình diễn . - Cả lớp chơi 2 lần . 5’ Phần kết thúc : MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Đàm thoại , giảng giải - Hệ thống bài : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Cho cả lớp chạy đều theo thứ tự 1 , 2 , 3 , 4 … nối nhau thành vòng tròn lớn ; sau khép lại thành vòng tròn nhỏ . - Tập động tác thả lỏng : 1 – 2 phút . TẬP ĐỌC: BÀI CA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: khói hình nấm, bom A, bom H, vàng, trắng, đen. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng. 3. Thái độ: Toàn thể thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy - Học sinh lần lượt đọc bài - Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời - GV kiểm tra 2 học sinh đọc bài. Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 33’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản * Luyện đọc - Rèn phát âm đúng âm tr. - Rèn phát âm đúng: bom H, bom A - Giáo viên theo dõi và sửa sai - Học sinh lắng nghe - Hoạt động lớp, cá nhân - 1 học sinh giỏi đọc - từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Đọc câu, đoạn có từ, có âm tr - Giáo viên cho hs lên bảng ngắt nhịp. - 1 hs lên bảng ngắt nhịp từng câu thơ. - 1, 2 học sinh đọc cả bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 - Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh trái đất có gì đẹp? Ÿ Giáo viên nhận xét - chốt ý. - Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ? Ÿ Giáo viên chốt cả 2 phần. - Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái đất? - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm. Ÿ Giáo viên chốt bằng tranh - Yêu cầu hs đọc câu 3: chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? - Yêu cầu học sinh nêu ý ch

File đính kèm:

  • docTuan4.doc
Giáo án liên quan