Giáo án lớp 5 - Tập đọc người công dân số một

I/ Mục đích yêu cầu:

-Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:

-Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.

-Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.

-Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.

II/ đồ dùng dạy học

Nội dung

II/ Các hoạt động dạy học:

1-Tổ chức:

2-Kiểm tra bài cũ:

 

doc27 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 7112 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tập đọc người công dân số một, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn:28/12/09 Thứ hai ngày 04 tháng 01 năm 2010 Chào cờ dặn dò đầu tuần ______________________________________ Tập đọc Người công dân số một I/ Mục đích yêu cầu: -Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể: -Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả. -Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. -Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. -Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. II/ đồ dùng dạy học Nội dung II/ Các hoạt động dạy học: 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. *Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: +Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Cho HS đọc đoạn 2,3: +Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? +Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? -Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 3 HS đọc phân vai. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. - Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? -Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm. -HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất. -Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? -Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa. -Đoạn 3: Phần còn lại. -Tìm việc làm ở Sài Gòn. +) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm. -Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng… anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? … -Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-ba…thì…ờ…anh là người nước nào?… +) Sự trăn trở của anh Thành. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Toán Tiết91: Diện tích hình thang I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Hình thành công thức tính diện tích hình thang. -Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ :: Thế nào là hình thang? Hình thang vuông? 3-Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Kiến thức: - GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK. -Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC - GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK. -Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK? -Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang? * Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào? * Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN? -HS xác định điểm M là trung điểm của BC -Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK. (DC + AB) x AH S hình thang ABCD = 2 -Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. -HS nêu: S = ( a+b)x h 2 * Luyện tập: *Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang sau: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài tập 3 (94): Tính S hình thang, biết: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 50 cm 84 m2 *Kết quả: 32,5 2 20 cm2 *Bài giải: Chiều cao của hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10 020,01 (m2) Đáp số : 10 020,01 m2 4-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. _____________________________________ Đạo đức Tiết 19: Em yêu quê hương (tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Mọi người cần phải yêu quê hương. -Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. -Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hương. - Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. II Đồ dùng dạy- học: - Đồ dùng để sắm vai III/ Các hoạt động dạy -học: `1-Tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ : Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7. 3-Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK) a,Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. b,Cách tiến hành: -Mời một HS đọc truyện Cây đa làng em -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK. -Các nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 43. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. *Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK a,Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương. b,Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. *Hoạt động 3: Liên hệ thực tế a,Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình b,Cách tiến hành: -GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau: +Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? +Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? -Mời một số HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm. -GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt. -HS thảo luận theo nội dung Gv hướng dẫn. -Một số HS trình bày. -HS khác trao đổi. 4-Củng cố dặn dò: -HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ… nói về tình yêu quê hương. _____________________________________________________ Lịch sử Tiết 19: chiến thắng lịch sử Điện biên phủ I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. -Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ. -Nêu được ý nghĩa của của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. II/ Đồ dùng dạy học: Anh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15. 3-Bài mới: *Giới thiệu bài *Nội dung *Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập. *Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ: -Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm ĐBP” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương (1953-1954)? -Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch ĐBP? Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP? Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. *Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ: -Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ: +Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 – 3 +Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 – 3 +Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 – 5 và đến ngày 7 – 5 thì kết thúc thắng lợi. -Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ? Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Diễn biến: -Ngày 13 – 3 - 1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP. -Ngày 30 – 3 – 1954, ta tấn công lần 2. -Ngày 1 – 5 – 1954, ta tấn công lần 3. *ý nghĩa: Chiến thắng ĐBP là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp XL. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. __________________________________________________________________ Ngày soạn:29/12/09 Thứ ba ngày 05 tháng01 năm 2010 Mĩ thuật (GV bộ môn soạn giảng) ___________________________________________________ Toán Tiết 92: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang ( kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 SGK. 3-Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Luyện tập: *Bài tập 1 (94): Tính S hình thang... -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (94): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. +Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đường cao. +Sử dụng công thức tính S hình thang để tính diện tích thửa ruộng. +Tính kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng -Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (94): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi vở, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 70 cm2 21 b) 16 cm2 *Bài giải: Độ dài đáy bé là: 120 : 3 x 2 = 80 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 80 – 5 = 75 (m) Diện tích của thửa ruộng đó là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg thóc. *Bài giải: Đúng Sai 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ___________________________________________________ Chính tả (nghe – viết) nhà yêu nước nguyễn trung trực I/ Mục đích yêu cầu: -Nghe và viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. -Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. II/ Đồ dùng daỵ học: -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ : - HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. *Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV nhắc học sinh: +Ô 1 là chữ r, d hoặc gi. +Ô 2 là chữ o hoặc ô. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - GV dán 4 – 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 (nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần b). - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cho 1-2 HS đọc lại. *Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. *Lời giải: Các tiếng cần điền lần lượt là: ra, giải, già, dành hồng, ngọc, trong, trong, rộng 4-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ___________________________________________ Luyện từ và câu câu ghép I/ Mục đích yêu cầu: -Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. -Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép ; đặt được câu ghép. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ : HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước. 3- Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C: +Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. (HS làm việc cá nhân) +Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép. (HS làm việc nhóm 2) +Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm 4) -Sau từng yêu cầu GV mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *.Ghi nhớ: -Thế nào là câu ghép? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. * Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thảo luận nhóm 7. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. *Bài tập 3: -Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài. *Lời giải: a) Yêu cầu 1: 1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng… 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ … 3. Con chó chạy sải thì con khỉ … 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng … b) Yêu cầu 2: -Câu đơn: câu 1 -Câu ghép: câu 2,3,4 c) Yêu cầu 3: Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa. *Lời giải: Vế 1 Vế 2 Trời / xanh thẳm biển cũng thẳm xanh,… Trời / rải mây trắng nhạt. biển / mơ màng dịu hơi sương Trời / âm u mây… biển / xám xịt, nặng nề. Trời / ầm ầm … biển / đục ngầu, giận giữ… Biển / nhiều khi … ai / cũng thấy như thế. *Lời giải: Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác. *VD về lời giải: -Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc. -Mặt trời mọc, sương tan dần. 4-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. ______________________________________________________________________ Khoa học Tiết 37: Dung dịch I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Cách tạo ra một dung dịch. - Kể tên một số dung dịch. -Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình 76, 77 SGK. -Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: - Nêu phần Bạn cần biết? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một dung dịch” a,Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể được tên một số dung dịch. b,Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: + Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định: + Để tạo ra dung dịch cần có những ĐK gì? + Dung dịch là gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: (SGV – Tr. 134) -HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. *Hoạt động 2: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp a, Mục tiêu: HS biết cách tách các chất trong dung dịch. b,Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau: +Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK. +Làm thí nghiệm. +Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.135. 4-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. __________________________________________________________________ Ngày soạn:30/12/09 Thứ tư ngày 06 tháng 01 năm 2010 Âm nhạc (GV bộ môn soạn giảng) _________________________________________________ Tập đọc Người công dân số một (tiếp) I/ Mục đích yêu cầu: 1-Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể: -Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả. -Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. -Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. 2-Hiểu nội dung phần hai của trích đoạn kịch: Người thanh niên Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân. -Hiểu ý nghĩa của toàn bộ trích đoạn kịch: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. II/ đồ dùnh dạy –học : Tranh minh hoạ II/ Các hoạt động dạy- học: 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? - Cho HS đọc đoạn 2, 3: +Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào? +Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? -Nội dung chính của phần hai, của toàn bộ đoạn trích là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 4 HS đọc phân vai. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. - Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4 đoạn hai. -Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất. -Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say sóng nữa… -Đoạn 2: Phần còn lại. -Khác nhau: +Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh … +Anh Thành: không cam chịu, ngược lại … +)Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê. -Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có…. - Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền đây ...” -Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý thức công dân…. +)Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến đi của mình. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Toán Tiết 93: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tính diện tích hình thang . - Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính diện tich hình thang. 3 Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Làm bài tập: *Bài tập 1 (95): Tính S hình tam giác vuông... -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (95): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (95): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. Các HS khác nhận xét. -GV kết luận hướng giải. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a/ 6 cm2 b/ 2m2 c/ dm2 *Bài giải: Diện tích của hình thangABED là: (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Diện tích của hình tam giácBEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2) Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2 *Bài giải: a) Diện tích mảnh vường hình thang là: (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b) Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 x 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 – 480 = 120 (cây) Đáp số: a) 480 cây ; b) 120 cây. 4 -Củng cố, dặn dò : nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ____________________________________ Kể chuyện chiếc đồng hồ I/ Mục đích yêu cầu. - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện Chiếc đồng hồ bằng lời kể của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mình…Mở rộng ra có thể hiểu:Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý. - Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên. - Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học 1-Tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: 3 Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. * GV kể chuyện: - GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. *Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) KC theo nhóm: -Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) -HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi KC trước lớp: -Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: -HS nêu nội dung chính của từng tranh: -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. -Các HS khác NX bổ sung. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. *Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mình. 4Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. Kỹ thuật Tiết 19: Nuôi dưỡng gà I. Mục tiêu: - Học sinh nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Rèn cách cho gà ăn, uống. - có ý thức nuôi dưỡng chăm sóc gà. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1- Tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các nhóm thức ăn nuôi gà. 3- Bài mới: - Giới thiệu bài. a) Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. ? Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà? b) Cách cho gà ăn, uống. * ? Nêu cách cho gà ăn: ? Thời kì gà con? ? Thời kì gà giò? ? Thời kì gà đẻ trứng? * ? Cho gà uống. ? Tại sao phải cho gà uống nước: ? Nước cho gà uống phải đảm bảo vệ sinh như thế nào? - Bài học: sgk. - Học sinh đọc sgk- trả lời. - Nuôi dưỡng nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. - Gà nuôi dưỡng đầy đủ, hợp lí sẽ khoẻ mạnh, ít bị bệnh, … - gà ăn đủ lượng đủ chất dinh dưỡng. - Cho gà ăn liên tục, … Hàng ngày bổ sung thức ăn vào máng. - Tăng cường thức ăn chứa nhiều chất bột đường và chất đạm, … - Tăng cường cho gà ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất khoáng và Vi- ta- min, … - Gà cần uống nhiều nước vì thức ăn của gà chủ yếu là thức ăn khô, … - … là nước sạch, có đủ nước, hàng ngày phải thay nước. - Học sinh nối tiếp đọc. 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài. - Học lại. __________________________________________________________________ Ngày soạn: Thứ năm ngày 07 tháng 01 năm 2010 Luyện từ và câu Cách nối các vế câu ghép I/ Mục đích yêu cầu: -Nắm được hai cách nối trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối ( các quan hệ từ ), nối trực tiếp ( không dùng từ nối ).

File đính kèm:

  • docGA L5 T19 CKTKN.doc