Giáo án lớp 5 Tập đọc - Tiết 47: Luật tục xưa của người Ê-Đê

1- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

2- Hiểu ý nghĩa của bài: Người ê-đe từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: XH nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật.

 

doc32 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 4315 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 Tập đọc - Tiết 47: Luật tục xưa của người Ê-Đê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 Chào cờ Tập đọc Tiết 47: luật tục xưa của người ê-đê I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Người ê-đe từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: XH nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật. II. Đồ dùng daỵ học: Tranh minh hoạ Bảng phụ II/ Các hoạt động dạy học: 1- ổn định 2- Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài . 3- Dạy bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: +Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? -Cho HS đọc đoạn Về các tội: +Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? -Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng: +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? -GV cho HS thảo luận nhóm đôi và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi: +Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội khôngđến là có tội trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Về cách xử phạt. -Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. -Đoạn 3: Về các tội. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Hs nghe. +Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng - Hs đọc bài +Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. -HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng: +Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng +Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, -HS nêu. -HS đọc. - HS nối tiếp đọc bài. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Toán Tiết 116: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP. -Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. II. Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ Bảng con II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1: -Mời HS nêu cách làm. - Cho Hs nhắc lại công thức tính diện tích 1 mặt, công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lập phương? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (123): -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (123): -Mời HS nêu cách làm. -Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo 3nhóm và phải giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Hs nêu công thức *Bài giải: Diện tích một mặt của HLP đó là: 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2) Thể tích của HLP đó là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3) Đáp số: S 1m: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V: 15,625 cm3 - HS nêu yêu cầu. -HS làm bằng bút chì vào SGK. - HS nêu yêu cầu. Bài giải: Thể tích của khối gỗ HHCN là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ____________________________________ Chính tả (nghe – viết) Tiết 24: Núi non hùng vĩ Ôn tập về quy tắc viết hoa (viết tên người, tên địa lí Việt Nam) I/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ. -Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí VN (chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số). II/ Đồ dùng daỵ học: -Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS viết bảng con: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai., 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Đoạn văn ca ngợi điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ. - HS viết bảng con. - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, - Hs nêu - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -Mời HS phát biểu ý kiến -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo 3nhóm - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - HS nêu yêu cầu. Lời giải: -Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông. -Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. - HS đọc đề bài. Lời giải: 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo, 2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) 3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) 4. Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) 5. Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành) 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. _____________________________________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 Toán Tiết 117: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. -Tính thể tích HLP, khối tạo thành từ các HLP. II/ Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ Bảng con III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- ổn định 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (124): -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (124): -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm. -Mời HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (125): -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. -Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu. Bài giải: a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy: 17,5% của 240 là 42 b) Nhận xét: 35% + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182 - HS nêu yêu cầu. Bài giải: a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của HLP lớn là: 64 x 3/2 = 96 (cm3) Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3. - HS nêu yêu cầu. Bài giải: a) Hình bên có số HLP nhỏ là: 8 x 3 = 24 (HLP nhỏ) b) Stp của cả 3 hình A, B, C là: 24 x 3 = 72 (cm2) S không cần sơn của hình đã cho là: 2 x 2 x 4 = 16 (cm2) S cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2) Đáp số: 56 cm2 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ________________________________ Luyện từ và câu Tiết 47: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh I/ Mục tiêu: -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh. -Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. II/ Đồ dùng dạy học: -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (59): -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2(59): -Cho HS làm bài theo 3 nhóm , ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3 (59): -GV hướng dẫn HS cách làm. -GV cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 4 (59): -Mời 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn. -Mời một số HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. - HS nêu yêu cầu. *Lời giải : b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. - HS nêu yêu cầu. lời giải: -Danh từ kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, -Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập an ninh, - HS nêu yêu cầu. Lời giải: a) công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán. b) xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật. - 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn. lời giải: -Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha của mẹ, số điện thoại của người thân, -Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113, -Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Khoa học Tiết 47: lắp mạch đIện đơn giản I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện. -Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II/ Đồ dùng dạy học: -Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ. -Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu). -Hình trang 94, 95.97 -SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: -Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện. -HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện. *Cách tiến hành: -GV cho HS chỉ và quan sát một số cái ngắt điện. -Cho HS thảo luận nhóm 4 về vai trò của cái ngắt điện. -HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp. 2.3-Hoạt động 4: Trò chơi “Dò tìm mạch điện” *Mục tiêu: Củng cố cho HS về mạch kín, mạch hở ; về dẫn điện, cách điện. *Cách tiến hành: -GV chuẩn bị một hộp kín như SGV – 156. - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm được phát một hộp kín. Sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy. - Sau cùng một thời gian, các họp kín được mở ra. Đối chiếu với kết quả dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Kể chuyện Tiết 24: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: 1-Rèn kĩ năng nói: -HS kể được một câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơI làng xóm, phố phường mà em biết. -Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện có đầu, có cuối. Biết trao đổi cùng với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số mẩu chuyện liên quan đến bài học. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: -Cho 1 HS đọc đề bài. -GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. -GV: Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực ; cũng có thể là các câu chuyện em đã thấy trên ti vi. -Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. -GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện -HS lập dàn ý câu truyện định kể. Đề bài: Hãy kể về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. -HS đọc. -HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp -Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. -Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất. -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. -Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. 3-Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. __________________________________________ Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010 Tập đọc Tiết 48: Hộp thư mật I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài: -Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài (chữ V, bu-gi, cần khởi động máy,). -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể truyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện: khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng ; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- ổn định 2- Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa của người Ê-đê. 3- Dạy bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn +Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? +Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? +Người liên lạc nguỵ trang khéo léo như thế nào? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn +Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3,4: +Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy? +Hoạt động trong vùng địch của các CS tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại. -Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bước chân. -Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ. -Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó - HS đọc đoạn trong nhóm. HS đọc đoạn 1,2 +Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi BCáo +Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. +Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý +Người liên lạc muốn nhắn gửi TY Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng. -HS đọc đoạn 3,4: +Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ Chú làm như vậy để đánh lạc hướng chú ý +Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Toán Tiết 118: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận dạng hình trụ, hình cầu. -Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. II/ Đồ dùng dạy học: - Mô hình có dạng hình trụ, hình cầu III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Kiến thức: a) Giới thiệu hình trụ: -GV đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè,GV nêu: Các hộp này có dạng hình trụ. -GV giới thiệu mặt đáy và mặt xung quanh. +Hình trụ có mấy mặt đáy? Hai mặt đáy là hình gì? Hai hình này có bằng nhau không? +Hình trụ có mấy mặt xung quanh. -GV đưa ra một số hình vẽ, một vài hộp không có dạng hình trụ để HS nhận biết. b) Giới thiệu hình cầu: -GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn, -GV nêu: quả bóng chuyền có dạng hình cầu, -GV đưa ra một số hình vẽ, một vài đồ vật không có dạng hình cầu để HS nhận biết. -HS quan sát, lắng nghe. +Có 2 mặt đáy, hai mặt đều là hình tròn bằng nhau. +Có 1 mặt xung quanh. -HS theo dõi để nhận biết. -HS quan sát, lắng nghe. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (126): -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (126): -Cho HS làm vào nháp. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (126): -Cho HS làm vào nháp. -Mời một số HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu. *Kết quả: Hình A, E là hình trụ. - HS nêu yêu cầu. *Kết quả: Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu. - HS nêu yêu cầu. lời giải: Một số đồ vật có dạng hình trụ: hộp chè, hộp thuốc, Một số đồ vật có dạng hình cầu: quả địa cầu, quả bóng ném, 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. __________________________________ Tập làm văn Tiết 47: ôn tập về tả đồ vật I/ Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật. II/ Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật. -Một cái áo quân phục màu cỏ úa.( Nếu có) III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của 4 – 5 HS. 2-Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. -GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải SX ở TP Tô Châu, Trung Quốc. -Cho HS thảo luận theo 3 nhóm : Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV treo bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. Một vài HS đọc. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -GV nhắc HS: +Đoạn văn các em viết thuộc phần TB. +Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng +Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả. -Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả. -HS viết bài vào vở. -HS nối tiếp đọc đoạn văn -Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Hs quan sát *Lời giải: a) về bố cục của bài văn: -Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp. -Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba -Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng. b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn: -So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, -Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít -HS đọc. -HS lắng nghe. -HS nói tên đồ vật chọn tả. -HS viết bài. -HS nối tiếp đọc. 3-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học. -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả đồ vật vừa ôn luyện. ______________________________________ Đạo đức Tiết 24: Em yêu tổ quốc việt nam (Tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. -Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. -Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II/ Đồ dùng daỵ học: - Tranh ,ảnh liên quan đến bài học III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK *Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam. *Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS (6 nhóm): Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong BT 1. -Từng nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 50, 51. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3, SGK) *Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận 3 nhóm theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, -Mời đại diện các nhóm HS lên đóng vai. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt. 2.4-Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - SGK *Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. -Cả lớp xem tranh và trao đổi. -GV nhận xét về tranh vẽ của HS. -HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nêu phâng ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể. _________________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010 Toán Tiết 119: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ Bảng con III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- ổn định 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (127): -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (127): -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. -Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (127): -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm. -Mời HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét - HS nêu yêu cầu. Bài giải: a)Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác ABD là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) b) Tỉ số phần trăm của S hình tam giác ABD và S hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 0,8 = 80% Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2 b) 80% - HS nêu yêu cầu. Bài giải: Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 – 36 = 36 (cm2) Vậy S hình tam giác KQP bằng tổng S của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP. - HS nêu yêu cầu. Bài giải: Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2. 4 -Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ____________________________________ Luyện từ và câu Tiết 48: nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng I/ Mục tiêu: -Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. -Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ Giấy khổ to, bút dạ II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3, 4 (59) tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu ; XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế câu. -Cho HS làm bài -Mời 2 học sinh lên bảng xác định. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời gi

File đính kèm:

  • docGA Tuan 24.doc