Giáo án lớp 5 - Tiết 1 - Tập đọc bài 25: Người gác rừng tí hon

Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

- Hiểu các từ ngữ : rô bốt, còng tay,

- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3(b).

-Giáo dục Hs các kĩ năng sống:

 

doc49 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 6681 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tiết 1 - Tập đọc bài 25: Người gác rừng tí hon, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn 16/11/2013 Ngày dạy: Thứ hai 25/11/2013 Tiết 1 Tập đọc Bài 25: Người gác rừng tí hon I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu các từ ngữ : rô bốt, còng tay, - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3(b). -Giáo dục Hs các kĩ năng sống: + ứng phó với căng thẳng(linh hoạt,thông minh trong tình huống bất ngờ). + Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK,bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trung bình đọc thuộc 2 khổ thơ cuối bài; HS khá,giỏi đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: Hành trình của bầy ong và trả lời câu hỏi về bài học. -GV nhận xét,ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh GV: Bảo vệ môi trường không chỉ là việc làm của người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia. Bài tập đọc Người gác rừng tí hon sẽ kể cho các em nghe về một chú bé thông minh, dũng cảm, sẵn sàng bảo vệ rừng. Các em cùng học bài để tìm hiểu về tình yêu rừng của cậu bé nhé! -GV ghi tựa bài và tên tác giả lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV chia đoạn: 3 phần Phần 1:gồm đoạn và 2 Phần 2: đoạn 3 Phần 3:gồm 2 đoạn còn lại. - Gọi em đọc tốt đọc diễn cảm bài. - Cho HS luyện đọc từng phần (Em Ngọc luyện đọc 1 đoạn ngắn). -GV giúp hs đọc đúng từ khó,câu hỏi,câu cảm. -Gọi HS đọc chú giải. -GV giải nghĩa thêm từ nào HS chưa hiểu. -Gọi HS khá,giỏi đọc bài. -GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và câu hỏi Hỏi: Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện được điều gì? (gọi HS trung bình ) Cho HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm phát biểu. -Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: + Bạn nhỏ là người thông minh. + Bạn nhỏ là người dũng cảm. Hỏi: Vì sao bạn nhỏ tham gia bắt bọn trộm gỗ? - Cho HS xung phong trả lời. - Gọi HS khá, giỏi nêu nội dung. -Em hãy nêu nội dung chính của truyện? - GV ghi nội dung. c) Đọc diễn cảm -Gọi 3 hs tiếp nối đọc diễn cảm bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 Nhấn mạnh các từ: lửa đốt,bànhbạch,loay hoay,,lao tới,khựng lại,lách cách,quả là,dũng cảm -Cho hs thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò -Gọi HS nhắc lại nội dung bài. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau Trồng rừng ngập mặn. - Lớp nghe chú ý xem từng phần ở SGK. - 1 HS đọc bài. - HS luyện đọc đoạn. - Đọc chú giải, - Đọc cả bài. HS trả lời: + Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn trên đất, bạn thắc mắc :“ Hai ngày nay đâu có đoàn khách nào tham quan?”. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chở gỗ ăn trộm vào buổi tối. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. lần theo dấu vết. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén đi theo đường tắt , gọi điện cho báo cho công an. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ dũng cảm: Em chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của kẻ xấu. phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ. + Vì bạn nhỏ yêu rừng; Vì bạn nhỏ có ý thức của một công dân; vì bạn nhỏ có trách nhiệm với tài sản chung của mọi người... HS xung phong nêu. - 3 HS nhắc lại nội dung -3 HS thi đọc * * * Rút kinh nghiệm :. . __________________________________ Tiết 2 Môn: Toán Bài 61 : Luyện tập chung i.mục tiêu Giúp HS biết: - Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Làm bài tập 1,2 và bài 4(a) - Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm bài tập 3, 4(b) ii. đồ dùng dạy - học Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng phụ. iii. các hoạt động dạy -học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy - học bài mới 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài Bài 1a,b cho lớp làm bảng con,phần c 1em lên bảng ,lớp làm vào vở. - HS đọc thầm đề bài trong SGK - HS làm bài. a) b) c) 48,16 375,86 80,475 3,4 + 29,05 - 26,827 19264 404,91 53,648 14448 163,744 Bài 2 + Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta làm như thế nào ? + Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,... ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm. Bài 3 - Cho HS khá,giỏi làm thêm bài Bài 4 - GV yêu cầu HS tự tính phần a. -Cho cả lớp làm bài 4a -GV cùng lớp nhận xét. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. + Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức : (a+b) c và a c + b c khi a = 2,4 ; b = 3,8 ; c= 1,2 + Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức a+b) c và a c + b c khi a = 6,5 ; b = 2,7 ; c= 0,8 - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức (a+b) c và a c + b c như thế nào so với nhau ? - GV viết lên bảng : (a+b) c = a c+ b c - GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên. - Quy tắc trên có đúng với các số thập phân không ? Hãy giải thích ý kiến của em. -KL: Khi có một tổng các số thập phân với một số thập phân , ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. b)GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để làm thêm bài tập 4b (nếu còn thời gian ) + Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một,hai,ba...chữ số 0. + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một,hai, ba...chữ số 0. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 78,29 10 = 782,9 78,29 0,1 = 7,829 b) 265,307 100 = 26530,7 265,307 0,01 = 2,65307 c) 0,68 x10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 Bài giải Giá của 1 kg đường là : 38500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là : 7700 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn mua 5kg đường số tiền là : 38500 -26950 = 11550 (đồng) Đáp số : 11550 đồng 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . a b c (a+b)xc a x c + b x c 2,4 6,5 3,8 2,7 1,2 0,8 (2,4+3,8)x 1,2=6,2x1,2 =7,44 (6,5+2,7)x0,8 =9,2x0,8=7,36 2,4x1,2+3,8 x1,2=6,88+ 4,56=7,44 6,5x0,8+2,7 x0,8=5,2+2,16 =7,36 + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,44. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,36. - Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau. - 1 HS nêu trước lớp. - Quy tắc trên cũng đúng với các số thập phân vì trong bài toán trên khi thay các chữ bằng các số thập phân ta cũng luôn có (a + b) c = a c + b c. - HS nghe và ghi nhớ quy tắc ngay tại lớp. 9,3 6,7 + 9,3 3,3, = 9,3 (6,7 + 3,3) = 9,3 10 = 93 7,8 0,35 + 0,35 2,2 = (7,8 + 2,2) 0,35 = 10 0,35 = 3,5 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập làm bài tập làm thêm (nếu còn) và chuẩn bị bài sau:Luyện tập chung (SGK trang 62). * * * Rút kinh nghiệm :. . ======================== Tiết:4 Môn: Đạo đức Bài: Kính già, yêu trẻ.(Tiết 2) I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - HS có ý thức kính trọng người già yếu , nêu được việc làm về kính trọng người già yếu HS khá,giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già,yêu thương,nhường nhịn em nhỏ. * Rèn kĩ năng sống : + Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em). + Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huốngcó liên quan đến người già và trẻ em + Kĩ năng giao tiếp và ứng xử với người già và trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường , ngoài xã hội II. Tài liệu và phương tiện GV chuẩn bị tình huống cho HS đóng vai. Hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 2) - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm. thảo luận để tìm cách giải quyết tình huống sau đó sắm vai thể hiện tình huống. * Giáo dục kĩ sống: năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến người già và trẻ em. 1. Trên đường đi học thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì? 2. Em sẽ làm gì khi thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau dể tranh giành một quả bóng? 3. Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường. Nếu là Lan em sẽ làm gì? - Gọi HS lên sắm vai - GV nhận xét KL: khi gặp người già , các em cần nói năng, chào hỏi lễ phép. Khi gặp các em nhỏ chúng ta phải nhường nhịn giúp đỡ. Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4 trong SGK GVnhận xét KL: + Ngày dành cho người cao tuổi là ngày1- 10 hàng năm + Ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế thiéu nhi 1-6 + Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi + Các tổ chức dành cho trẻ em là ĐTNTPHCM. Sao nhi đồng.. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống Kính già yêu trẻ của địa phương - HS thảo luận theo cặp H: Em hãy kể với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc ta * Giáo dục HS kĩ năng sống:Kĩ năng giao tiếp và ứng xử với người già và trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường , ngoài xã hội - HS thảo luận 1. Em dừng lại , dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến công an gần nhất để nhờ tìm gia đình em bé....Nừu nhà em ở gần,em sẽ dẫn em bé về nhà nhờ cha,mẹ giúp đỡ. 2Em sẽ can để hai em không đánh nhau nữa.sau đó em sẽ hướng dẫn hai em chơI chung hoặc mỗi em chơi một lúc 3.Em sẽ ngừng nhảy dây và hỏi xem cụ cần tìm nhà ai.Nếu biết đường em sẽ chỉ hoặc dẫn bà đến.Nếu không biết em sẽ lễ phép nói không biết 3. HS trả lời + HS lên thực hiện - Lớp nhận xét - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - HS xung phong kể. - GV nhận xét KL: Một số phong tục tập quán đẹp : + Người già luôn được chào hỏi.. + Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, tặng quà cho bố mẹ ông bà.. + Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà cha mẹ + Trẻ em được mừng tuổi được tặng quà vào dịp lễ tết. 3. Củng cố dặn dò - GV tổng kết bài : Người già và em nhỏ luôn là những người được quan tâm chăm sóc và giúp đỡ ở mọi lúc mọi nơi.Kính già yêu trẻ là một truyền thống tốt đẹp của ND ta . Các em luôn cố gắng thực hiện bài học kính già yêu trẻ. - Nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nhận xét tiết học * * * Rút kinh nghiệm: .. .. ========================= Tiết 5 Kỹ thuật Bài: cắt, khâu, thêu tự chọn I. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. Giáo dục HS bước đầu có kĩ năng yêu thích nghề may,thêu. II. Đồ dùng dạy học: Dặn HS chuẩn bị dụng cụ,vật liệu cho đủ. - Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. - Tranh ảnh minh hoạ theo ND SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Giới thiệu bài: Tiết 2 Hoạt động 1: HS thực hành và làm sản phẩm tự chọn: Hoạt động của gv - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của hs. - GV đến từng nhóm quan sát HS thực - HS thực hành theo nội dung tự chọn của nhóm mình. Hoạt động 2: : Đánh giá kết quả thực hành và làm sản phẩm tự chọn: - Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo nhau theo gợi ý trong SGK. - GV nhận xét, đánh giá KQ thực hành của các nhóm, cá nhân. - HS báo cáo KQ, trình bày SP của mình hoặc của nhóm mình. Hoạt động 3: Nhận xét – dặn dò: -Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS -Dặn tiết sau thực hành tiếp. * * * Rút kinh nghiệm: ======================= Ngày soạn 17/11/2013 Ngày dạy: Thứ ba 26/11/2013 Tiết 1 Môn: Toán Bài 62 : Luyện tập chung i.mục tiêu Giúp HS biết: - Thực hiện phép cộng,phép trừ, phép nhân các số thập phân. -Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng , một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - Làm bài tập 1,2,3(b),4. - HS khá,giỏi làm thêm bài 3(a). ii. các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ -Gọi 4 HS nêu cách cộng,trừ,nhân,chia số thập phân. -Cho HS làm bài tập làm thêm. -GV nhận xét,cho điểm. B. Dạy - học bài mới 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu thức. Bài 2 - Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài. - Bài toán yêu cầu em làm những gì ? - Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một số em có những cách tính nào ? - Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số em có các cách tính nào ? Bài 3 a có thể cho HS làm thêm ở lớp hoặc về nhà. - Cho HS khá,giỏi làm thêm phần a Bài 3(b) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách làm nhẩm kết quả tìm x của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS làm bài. -GV hỏi gợi ý tìm cách giải. -GV đến tận nơi giúp đỡ HS yếu. -GV chấm,chữa bài. GV giáo dục HS tiết kiệm khi mua vải may đồ không nên mua dư nhiều. Cũng không mua ít sẽ không đủ để may. 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà xem lại các bài làm bài tập làm thêm đối với những em khá,giỏi.Các em và chuẩn bị bài sau Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. -HS nêu. -Làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 a) Biểu thức số có dạng một tổng nhân với một số. b) Biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. - Có hai cách đó là : + Tính tông rồi lấy tổng nhân với số đó. + Lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó sau đó cộng các kết quả với nhau. - Có hai cách tính : + Tính hiệu rồi lấy hiệu nhân số đó. + Lấy tích của số bị trừ và số thứ ba trừ đi tích của số trừ và số thứ ba. Cách 1: Cách 2: a)(6,75+3,25)x4,2 (6,75+3,25)x4,2 =10 x 4,2 =6,75x4,2+3,25x4,2 = 42 = 28,35+13,65=42 b) (9,6 - 4,2) x3,6 (9,6 - 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 =9,6x3,6 - 4,2 x3,6 = 19,44 =34,56 - 15,12 =19,44 - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần. HS khá,giỏi làm thêm. a) 0,12 400 = 0,12 100 4 = 12 4 = 48 4,7 5,5 - 4,7 4,5 = 4,7 (5,5 - 4,5) = 4,7 1 = 4,7 b) 5,4 = 5,4 ; = 1. (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó). 9,8 = 6,2 9,8 ; = 6,2. -HS đọc đề. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Giá tiền của một mét vải là : 60000 : 4 = 15 000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là : 15 000 6,8 = 102 000 (đồng) Mua 6,8 vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là : 102 000 - 60000 = 42 000 (đồng) Đáp số : 42 000 đồng * * * Rút kinh nghiệm:. . =========================== Tiết 2 Môn: Chính tả. Bài 13: Hành trình của bầy ong I. Mục tiêu - Nhớ- viết đúng hai khổ thơ cuối trong bài thơ Hành trình của bầy ong, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được bài tập (2)a. Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm các bài 2b,bài 3. II. Đồ dùng dạy học -GV phấn màu. -HS vở bài tập,bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ - gọi 4 HS lên tìm 4 cặp từ có tiếng chứa âm s/x (BT 2a). - Gọi hS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Tiết chính tả hôm nay,các em nhớ viết hai khổ thơ cuối trong bài Hành trình của bầy ong và làm bài tập chính tả 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - HS đọc thuộc lòng đoạn viết Hỏi: Hai khổ thơ nói điều gì về công việc của loài ong? Hỏi: Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong? Giáo dục HS cần chăm chỉ học tập. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó c) Viết chính tả -GV hỏi HS cách viết. -Nhắc học sinh tư thế ngồi,cách cầm bút để vở,cách trình bàyGiáo dục HS tính thật thà,cẩn thận. -Cho HS nhớ và viết. -GV đi quan sát HS. d) Soát lối và chấm bài -Cho HS chéo bài để soát lỗi. -Cho lớp báo lỗi. -GV chấm 9-10 vở. -Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2(a) - HS làm bài tập theo nhóm thi tìm từ - 2 HS lên làm - Lớp nhận xét - HS đọc thuộc lòng đoạn viết + Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn , mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý + Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật - HS nêu từ khó: rong ruổi, rù rì , nối liền, lặng thầm, đất trời, - HS viết - HS viết theo trí nhớ HS đổi vở để kiểm tra lỗi. Lớp báo lỗi. sâm- xâm sương- xương sưa- xưa siêu-xiêu củ sâm- xâm nhập; sâm cầm- xâm lược; sâm banh- xâm xẩm sương gió- xương tay; sương muối- xương sườn; giọt sương -xương máu say sưa- ngày xưa;- xưa kia; - xa xưa siêu nước- xiêu vẹo; cao siêu- xiêu lòng; siêu âm- liêu xiêu Bài 3 (a) Cho hs khá,giỏi làm thêm. - gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét kết luận. - HS đọc -1 HS lên làm trên bảng, lớp làm vào vở + Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng hôn,gặm buổi chiều sót lại. - HS nhận xét bài của bạn - HS đọc lại câu thơ. 4. Củng cố-dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. * * * Rút kinh nghiệm: . .. _______________________ Tiết 3 Môn: Khoa học Nhôm I. Mục tiêuGiúp HS: - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm.. II. Đồ dùng dạy - học Hình minh hoạ trang 52, 53 SGK. Vật thật làm bằng nhôm. Tranh sưu tầm công dụng của nhôm. III. Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: + Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng? +Trong thực tế người ta đã dùng đồng và hợp kim của đồng để làm gì? 2-Bài mới: Hoạt động 1 một số đồ dùng bằng nhôm - Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm như sau: + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu. - Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng nhôm? - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm cùng nêu tên các đồ vật, đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm - HS cùng trao đổi và thống nhất: Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong, chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp lồng đựng thức ăn, mâm, hộp đựng... + Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số bộ phận của xe máy, tàu hoả, ô tô,... - Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp như: xoong, nồi, chảo,...vỏ nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hoả, xe ô tô, máy bay, tàu thuỷ,... Hoạt động 2 so sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm như sau: + Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm. Gợi ý: HS chỉ ghi vần tắt bằng các gạch đầu dòng. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung - hoạt động theo nhóm. báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất: Nhôm Hợp kim của nhôm Nguồn gốc - Có trong cỏ Trái Đất và quặng nhôm. - Nhôm và một số kim loại khác như đồng, kẽm. Tính chất - Có màu trắng bạc. - Nhẹ hơn sắt và đồng. - Có thể kéo thành sợi, dát mỏng. - Không bị gỉ nhưng có thể bị một số axit ăn mòn. - Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Bền vững, rắn chắc hơn nhôm. - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS, sau đó yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu? + Nhôm có những tính chất gì? Cho hs xem đồ vật làm bằng nhôm. + Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm Câu hỏi dành cho hs khá,giỏi. - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời: + Nhôm được sảm xuất từ quặng nhôm. + Nhôm có màu tráng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đòng; có thể sợi dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số axit có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn nhiệt, dẫn điện. + Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. - Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Trong tự nhiên nhôm có trong quặng nhôm Hoạt động kết thúc + Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em? + Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? Vì sao? + Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo. + Lưu ý: không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu trong nồi vì nhôm dễ bị các axit ăn mòn. Không nên dùng tay để bưng, bê, cầm khi dụng cụ đang nấu thức ăn. Vì nhôm dẫn nhiệt tốt, dễ bị hỏng. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS có kiến thức khoa học, tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và sưu tầm các tranh ảnh về hang động ở Việt Nam. * * * Rút kinh nghiệm .. .. ================== Ngày soạn 18/11/2013 Ngày dạy: Thứ tư 27/11/2013 Tiết:1 Môn:LTVC bài 25: Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường I. Mục tiêu - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3. II. Đồ dùng dạy học Bảng nhóm 2 cái để cho hai hs viết đoạn văn III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có quan hệ từ và cho biết quan hệ ấy có tác dụng gì? - Gọi HS dưới lớp đặt câu có quan hệ: mà, thì, bằng.. - Nhận xét , cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Yêu cầu HS suy nghĩ và phát biểu. - Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo tồn đa dạng sinh học. GV nêu :Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì trong rừng có động vật và thực vật,có thảm thực vật rất phong phú. Bài tập 2 - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm - 3 HS lên bảng đặt câu - HS trả lời - HS trả lời : - Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thựcvật. HS ghi vào vở Hành động bảo vệ môi trường Hành động phá hại môi trường Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc phá rừng, đánh cá bằng điện, bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, buôn bán động vật hoang dã Bài tập 3 - Yêu cầu HS tự làm bài + Em viết về đề tài gì? - Gọi vài HS đọc bài của mình. - GV cùng lớp nhận xét cho điểm. -GV cùng cả lớp nhận xét bài trên bảng. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. -Giáo dục ý thức cho hs về Bảo vệ môi trường. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài viết của mình và chuẩn bị bài sau + HS lần lượt trả lời Em viết về đề tài trồng cây Em viết về đề tài đánh cá bằng điện Em viết về đề tài xả rác bừa bãi - HS tự làm bài 2em làm trên bảng nhóm ,lớp làm vào vở. - HS lần lượt đọc bài của mình - Lớp nhận xét Rút kinh nghiệm: . .. _______________________ Tiết:2 Môn: Toán Bài 63 :Chia một số thập phân cho một số tự nhiên i.mục tiêu Giúp HS : Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính. Làm BT 1,2. Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm BT 3. II Đồ DùNG DạY HọC Thước iii. các hoạt động dạy - học Họat động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ -GV cho HS lên bảng thực hiện phép chia. B. Dạy - học bài mới 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. a) Ví dụ 1 * Hình thành phép tính - GV nêu bài toán (sgk) - Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm như thế nào ? - 8,4 : 4 là phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. * Đi tìm kết quả - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4. - Vậy 8,4 chia 4 được bao nhiêu mét ? * Giới thiệu cách tính - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK : - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 8,4 : 4. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau để tìm cách chia. 8,4m = 84dm 84 4 04 0 21dm 21dm = 2,1m - 8,4 : 4 = 2,1m - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4. - Em hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa cách thực hiện 2 phép chia 84 : 4 = 21 và 8,4 : 4 = 2,1. - Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào? b) Ví dụ 2 - Hãy đặt tính và thực hiện 72,58 : 19 - GV yêu cầu HS trên bảng trình bày cách thực hiện chia của mình. - HS đặt tính và tính. - HS trao đổi với nhau và nêu : * Giống nhau về cách đặt tính và thực hiện tính. * Khác nhau là một phép tính không có dấu phẩy, một phép tính có dấu phẩy. - Sau khi thực hiện chia phần nguyên (8), trước khi lấy phần thập phân (4) để chia thì viết dấu phẩy vào bên phải của thương. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp đặt tính và tính vào giấy nháp. - 1 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét phần thực hiện phép chia trên. - Hãy nêu lại cách viết dấu phẩy ở thương khi em thực hiện phép chia 72,58 : 19 = 3,82. - Khi thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, sau khi chia phần nguyên , ta phải đánh dấu phẩy vào bên

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 13 MOIdoc.doc
Giáo án liên quan