Giáo án lớp 5 - Tuần 21

I/ Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc dễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt giọng của các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ đồ dùng dạy học

Tranh mịnh họa

III/ Các hoạt động dạy học:

1-Tổ chức:

2- Kiểm tra bài cũ :

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3635 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn:18/01/10 Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010 Chào cờ dặn dò đầu tuần _________________________________ Tập đọc Trí dũng song toàn(tr ) ( ) I/ Mục đích yêu cầu: - Biết đọc dễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa bài đọc: Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ đồ dùng dạy học Tranh mịnh họa III/ Các hoạt động dạy học: 1-Tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ : HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM. 3-Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. *Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1,2: +Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? +Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? +Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? -Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất…. -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3. -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng. -Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông. -Đoạn 4: Đoạn còn lại. -…vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán…. -HS nhắc lại. +) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. -Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông … +) Giang Văn Minh bị ám hại. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. -HS thi đọc. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________ Toán Tiết 101: Luyện tập về tính diện tích I/ Mục tiêu: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II/ Đồ dùnh dạy- học : - Nội dung II/Các hoạt động dạy- học: 1-Tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 3-Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Kiến thức: - GV vẽ hình lên bảng. - Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? -Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? -Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. -Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? -Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật. -HS XĐ: +2 hình vuông có cạnh 20 cm. +Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m. -HS tính. *-Luyện tập: *Bài tập 1 (104): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (104): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự. *Bài giải: C1: Diện tích hình chữ nhật to là: (50 + 30) x (100,5 – 40,5) = 4800 (m2) Diện tích 2 hình chữ nhật bé là: 40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 4800 + 2430 = 7630 (m2) Đáp số : 7630 m2 C 2: HS suy nghĩ và tự làm. 4 Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ______________________________ Đạo đức Tiết 21: uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết 1) I/ Mục tiêu: Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban xã (phường) đối với cộng đồng. Kể được một số công việc của Uỷ ban xã ( phường) đối với trẻ em địa phương. Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( phường). Có ý thức tôn trọng Uỷ ban xã (phường). II/ Các hoạt động dạy- học: 1 -Tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ : Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9. 3-Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường. a,Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường). b,Cách tiến hành: -Mời một HS đọc truyện Đến UBND phường. -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi : +Bố Nga đến UBND phường làm gì? +UBND phường làm công việc gì? +UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 46. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. *Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK a,Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường). b,Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i. * Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK a,Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phường). b,Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX. -GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng. a là hành vi không nên làm. -HD đọc yêu cầu. -HS trình bày. 4-Hoạt động nối tiếp: Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại mình ở ; các công việc chăm sóc và BV trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm. _______________________________________________________ Lịch sử Tiết 21: nước nhà bị chia cắt I/ Mục tiêu: Biết tình hình nước ta sau hiệp định Giơ - ne- vơ năm 1954 + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dượng chủ nghĩa xã hội. + Mĩ- Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phảI đứng lên chống Mĩ – Diệm : thực hiện chính sách “tố cộng”, “ diệt cộng”, thẳng tay giết hại nhưỡng chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. - Chỉ giới tuyến quân sự trên bản đồ. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam. -Bản đồ Hành chính Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy- học: 1 -Tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954. 3-Bài mới: *Hoạt động 1 : ( làm việc cả lớp ) -GV nêu đặc điểm nổi bât của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. -Nêu nhiệm vụ học tập. *Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu hỏi: +Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ- ne-vơ. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. *Hoạt động 3 : (làm việc cả lớp) -Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ xum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao? -Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những hành động nào? *Hoạt động 4 : (làm việc theo nhóm và cả lớp) -GV cho HS thảo luận nhóm 4: +Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc? +Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao? +Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra? +Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân dân ta thể hiện điều gì? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nguyện vọng đó không thực hiện được vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. -Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược Miền Nam. Đưa Ngô Đình Diệm lên Lên làm tổng thống. Chúng ra sức chống phá CM, giết hại cán bộ và nhân dân vô tội hết sức dã man. -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. __________________________________________________________________ Ngày soạn:19/01/10 Thứ ba ngày 26 tháng 01năm 2010 Mĩ thuật (GV bộ môn soạn giảng) _________________________________________ Toán Tiết 102: Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II/Các hoạt động dạy- học: 1- Tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 3-Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Kiến thức: - GV vẽ hình lên bảng. - Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. -Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? -Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE. -HS xác định các kích thước theo bảng số liệu -HS tính. *-Luyện tập: *Bài tập 1 (105): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (106): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính: Diện tích HCN AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2. *Bài giải: Diện tích hình tam giác vuông AMC là: 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình thang vuông MBCN là: (20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích hình tam giác vuông CND là: 38 x 25 : 2 = 475 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 254,8 + 1099,56 + 475 = 1829,36 (m2) Đáp số : 1829,36 m2 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. _________________________________________ Chính tả (nghe – viết) Trí dũng song toàn I/ Mục đích yêu cầu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng các bài tập (2) a/b, hoặc bài tập(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng daỵ -học: -Phiếu học tập cho bài tập 2a. -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy- học: 1 -Tổ chức: 2-Kiểm tra - HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước. 3-Bài mới: *.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. *Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Đoạn văn kể đIều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu … - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng lớp, mời 3 HS lên bảng thi làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét, KL HS thắng cuộc * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho 1-2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện. *Lời giải: - dành dụm, để dàng. - rành, rành rẽ. - cái giành. - dũng cảm. - vỏ. - bảo vệ. *Lời giải: Các từ cần điền lần lượt là: a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. -HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. __________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Công dân I/ Mục đích yêu cầu: - Làm được bài tập1,2 - Viết được doạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của bài tập 3. II/ Đồ dùng dạy- học: -Ba tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng ở BT 2. -Bảng nhóm, bút dạ… III/ Các hoạt động dạy- học: 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ : - HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước. 3- Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. * Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (18): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm. -Mời những HS làm vào bảng nhóm học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2(18): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài cá nhân. -GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3 (18): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Mời 2-3 HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ -GV cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày đoạn văn của mình. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. *Lời giải : nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu ; công dân danh dự ; danh dự công dân. *Lời giải: 1A – 2B 2A – 3B 3A – 1B *VD về một đoạn văn: Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là các con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em – những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp hơn. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3. ________________________________ Khoa học Tiết 41: Năng lượng mặt trời I/ Mục tiêu: - Nêu ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện… II/ Đồ dùng dạy- học: -Hình trang 84, 85 SGK. -Máy tính bỏ túi chạy bằng năng lượng mặt trời. III/ Các hoạt động dạy- học: 1-Tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu mục bạn cần biết bài 40. 3-Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. * Hoạt động 1: Thảo luận a,Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. b,Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 7 theo các câu hỏi: +Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? +Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? +Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết, khí hậu? -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả TL. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận như SGK. +Hai dạng đó là ánh sáng và nhiệt. -HS nêu. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận a,Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động,…của con người sử dụng phương tiện mặt trời. b,Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK và thảo luận nhóm 4 theo các nội dung: +Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày. +Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. +Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 3: Trò chơi a,Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời. b,Cách tiến hành: (2 nhóm tham gia mỗi nhóm 5 HS) -GV vẽ 2 hình mặt trời lên bảng. Từng thành viên của 2 nhóm lên ghi 1 vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái đất sau đó nối với hình mặt trời. -Sau thời gian 1 phút nhóm nào ghi được nhiều vai trò, ứng dụng thì nhóm đó thắng. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 4-Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. __________________________________________________________________ Ngày soạn:20/01/10 Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2010 Âm nhạc (GV bộ môn soạn giảng) _______________________________________________ Tập đọc tiếng rao đêm (tr ) () I/ Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy-học: 1- Tổ chức: 2- Kiểm trabài cũ: - HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Trí dũng song toàn. 3 - Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1,2: +Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào? +Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác NTN? +Đám cháy xảy ra lúc nào? được tả NTN? -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? +Con người và hành động của anh có gì ĐB? +Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? +Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong CS? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn Rồi từ trong nhà đến chân gỗ! trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. -Đoạn 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột. -Đoạn 2: Tiếp cho đến khói bụi mịt mù… -Đoạn 3: Tiếp cho đến thì ra là một cái chân gỗ! -Đoạn 4: Đoạn còn lại. +Vào các đêm khuya tĩnh mịch. +Buồn não ruột. +Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng… +) Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm. +Người bán bánh giò. +Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân… +Phát hiện ra một cái chân gỗ. KT giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến … +Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn…. +)Anh thương binh bán bánh giò đã dũng cảm cứu một gia đình thoát khỏi hoả hoạn. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ___________________________________________________________ Toán Tiết 103: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. Vận dụng giảI các bài toán có nội dung thực tế. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi, tính chu vi hình tròn…. 3-Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. *Luyện tập: *Bài tập 1 (106): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (106): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3(106): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm lời giải. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Độ dài đáy của hình tam giác là: 5 1 5 ( x 2) : = (m) 8 2 2 5 Đáp số: m 2 *Bài giải: Diện tích khăn trải bàn là: 2 x 1,5 = 3 (m2 Diện tích hình thoi: (2 x 1,5) : 2 = 1,5 (m2) Đáp số: 3 m2; 1,5 m2 *Bài giải: Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây là: 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ___________________________________________ Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục đích yêu cầu: -HS kể được một câu chuyện về việc làm của nhưng công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tíh lịch sử- văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ hặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ II/ Các hoạt động dạy- học: 1- Tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ : - HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 3-Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: -Cho 1 HS đọc đề bài. -GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. -Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. -GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn -HS lập dàn ý câu truyện định kể. -GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. -Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. Đề bài: 1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử – văn hoá. 2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ. 3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. -HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. *Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp -Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. -Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện thú vị nhất. +Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. -Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. 4Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. ______________________________________ Kĩ thuật Tiết 21: Vệ sinh phòng bệnh cho gà I/ Mục tiêu: - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinhphòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc ở địa phương. II/ Đồ dùng dạy – học: - Nội dung -SGK III/ Các hoạt động dạy – học: 1- Tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: * Giới thiệu bài: + Hoạt động1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinhphòng bệnh cho gà, HD hs đọc nội dung mục1 SGK - Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà? - Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giỡ vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôI, tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. - Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà? - vệ sinh phòng beeenhj cho gà giúp cho cơ thể gà tăng sức chống bệnh, nhờ đó gà khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp, cà các bệnh dịch cúm, bệnh Niu- cát- xơn, bẹnh tụ huết trùng, + Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. -HD hs đọc mục 2a SGK - Đặt câu hỏi để hs trả lời. + Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống - Hàng ngày phải thay nước uống trong máng và cọ rửa máng cho nước trong máng luôn sạch sẽ. - Không để thức ăn lâu ngày trong máng. + Vệ sinh chuồng nuôi. + Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà. + Hoạt động3 : Đánh giá kết quả học tập - Nêu một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết qủa học tập của học sinh - Gv sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả của học sinh. - HS đọc bài trả lời câu hỏi HS trả lời theo cách hiểu của các em. Vệ sinh phòng bệnh cho gà nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Hs đọc mục 2c- SGK Nêu tác dụng của việc nhỏ thuốc, tiêm phòng beenhj cho gà. - Hs đối chiếu kết quả làm bài và đáp án để tự đánh giá kết quả của mình. 4- Củng cố, dặn dò:

File đính kèm:

  • docGA L5 T21 CKTKN.doc