Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 17 tuần 19: Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?

Môn: Tiếng Việt Phân môn: Luyện từ và câu Tiết: 17 Tuần: 19

Bài: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?

I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

1.Kỹ năng: - HS biết xếp được tên các loài chim đúng nhóm thích hợp

- Biết đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?

2. Kiến thức:

 - Mở rộng vốn từ về chim chóc(xếp được tên các loài chim đúng nhóm thích hợp)

- HS đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?

 3. Thái độ: HS có thái độ yêu quý thiên nhiên qua viẹc tìm hiểu về các loài chim

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, tranh minh hoạ

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 17 tuần 19: Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Tiếng Việt Phân môn: Luyện từ và câu Tiết: 17 Tuần: 19 Bài: Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích- yêu cầu: 1.Kỹ năng: - HS biết xếp được tên các loài chim đúng nhóm thích hợp - Biết đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? 2. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về chim chóc(xếp được tên các loài chim đúng nhóm thích hợp) - HS đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? 3. Thái độ: HS có thái độ yêu quý thiên nhiên qua viẹc tìm hiểu về các loài chim II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi đáp về thời gian. HS 3: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm - Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS 1 phút 28 phút 1 phút II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1( miệng): - 1 HS đọc yêu cầu:Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống - HS đọc các từ trong ngoặc đơn:Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh) - HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền:Gọi tên theo hình dáng, theo tiếng kêu, theo cách kiếm ăn - HS đọc mẫu: (Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú Gọi tên theo kiếm ăn: bói cá) - HS suy nghĩ và làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét và cho điểm - Ngoài các từ chỉ tên các loài chim ở trên, hãy kể thêm tên các loài chim khác? (Đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu, sơn ca, hoạ mi, sáo, chìa vôi, sẻ, thiên nga, cò,...) - GV ghi nhanh các từ HS tìm được lên bảng, sau đó cho HS đọc đồng thanh * Bài 2(miệng): -1 HS đọc đề bài - Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó,... ta dùng từ gì để hỏi? (ở đâu?) - 2 HS cùng nhau thực hành hỏi, đáp theo mẫu câu: ở đâu? - HS lên bảng trình bày trước lớp - Nhận xét, cho điểm HS * Bài 3(miệng): - HS đọc yêu cầu bài tập 3 - 2 HS thực hành theo câu mẫu + HS 1: Sao Chăm chỉ họp ở đâu? + HS 2: Sao Chăm chỉ họp ở sân trường - HS làm việc theo nhóm đôi. - 1 số nhóm trình bày trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các loài chim. Bảng phụ tranh ảnh minh hoạ * Rút kinh nghiệm sau tiết học: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGA 2 LTVC tuan 21.doc