Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 18 tuần 20: Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?

Môn: Tiếng Việt Phân môn: Luyện từ và câu Tiết: 18 Tuần: 20

Bài: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?

I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

1.Kỹ năng:

- Biết dùng đúng các từ về thời tiết trong văn nói và viết.

- Biết dùng cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho câu hỏi Khi nào? để hỏi về thời điểm.

- Biết dùng đúng dấu chấm và chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho

2. Kiến thức:

 - Mở rộng vốn từ về thời tiết, sử dụng dấu chấm và chấm than điền vào ô trống trong đoạn văn đã cho

- Đặt câu hỏi về thời điểm bằng các từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ

 3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng đúng các từ về thời tiết trong văn nói và viết, các câu hỏi về thời điểm, dùng đúng dấu câu khi viết

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5080 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 18 tuần 20: Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Tiếng Việt Phân môn: Luyện từ và câu Tiết: 18 Tuần: 20 Bài: Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Thời gian; 2006- 2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích- yêu cầu: 1.Kỹ năng: - Biết dùng đúng các từ về thời tiết trong văn nói và viết. - Biết dùng cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho câu hỏi Khi nào? để hỏi về thời điểm. - Biết dùng đúng dấu chấm và chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho 2. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về thời tiết, sử dụng dấu chấm và chấm than điền vào ô trống trong đoạn văn đã cho - Đặt câu hỏi về thời điểm bằng các từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ 3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng đúng các từ về thời tiết trong văn nói và viết, các câu hỏi về thời điểm, dùng đúng dấu câu khi viết II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ HS trả lời: - Nêu tên các tháng của mỗi mùa? Nêu đặc điểm của mỗi mùa trong năm? - Gv NX, cho điểm 1 phút 29 phút II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập 2.1. Bài tập 1(miệng) - 1 HSTB đọc yêu cầu. - GV giơ bảng con ghi sẵn từ ngữ cần chọn: nóng bức( ấm áp). 2,3 HS đọc từ. Sau đó, một vài HS nêu tên mùa phù hợp với từ ngữ trên bảng con. Cả lớp NX, bổ sung. Mùa xuân ấm áp. Mùa hạ nóng bức, oi nồng. Mùa thu se se lạnh. Mùa đông mưa phùn, gió bấc, giá lạnh. 2.2 Bài tập 2(miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - HS đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ và viết vào nháp. - HS nêu các phương án trả lời, GV và cả lớp NX, sửa chữa 2.3 Bài tập 3( viết) - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - HS thực hành vào vở. 1 HS chữa bảng phụ: Ông Mạnh nổi giận quát: - Thật độc ác! Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa, thét: - Mở cửa ra! - Không! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học: yêu cầu HS chuẩn bị bài sau Bảng phụ * Rút kinh nghiệm sau tiết học: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGA 2 LTVC tuan 20.doc