Giáo án Lý lớp 8 tiết 2: Vận tốc

 Tiết 2 : Bài 2 : VẬN TỐC

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: - Học sinh biết được vận tốc là gì ? Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc V = S/t và vận dụng được để tính vận tốc của một số chuyển động thông thường, vận dụng thành thạo công thức để tính s và t.

 2. Kĩ năng: - Vận dụng linh hoạt công thức, kĩ năng tính toán, kĩ năng sử dụng đơn vị đo và các số liệu trong bảng biểu.

 3. Thái độ: - Học sinh ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập tính cẩn thận khi tính toán.

II. CHUẨN BỊ: - Đồng hồ bấm giây. - Tranh vẽ tốc kế của xe máy.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 925 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lý lớp 8 tiết 2: Vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10 – 09 – 2007 Tiết 2 : Bài 2 : VẬN TỐC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết được vận tốc là gì ? Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc V = S/t và vận dụng được để tính vận tốc của một số chuyển động thông thường, vận dụng thành thạo công thức để tính s và t. 2. Kĩ năng: - Vận dụng linh hoạt công thức, kĩ năng tính toán, kĩ năng sử dụng đơn vị đo và các số liệu trong bảng biểu. 3. Thái độ: - Học sinh ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập tính cẩn thận khi tính toán. II. CHUẨN BỊ: - Đồng hồ bấm giây. - Tranh vẽ tốc kế của xe máy. III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (5ph) 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên, tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Nêu các dạng chuyển động. Aùp dụng làm bài tập 1.5 sách bài tập. Đặt vấn đề: Một người đang đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn. Để trả lời câu hỏi trên ta nghiên cứu bài “Vận tốc”. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc Gv: treo bảng 2.1 đã vẽ sẵn lên bảng và giới thiệu các số liệu trên bảng trong bảng theo cột GV: Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai chạy chậm ? Các em hãy xếp hạng cho các HS vào cột 4 Gv: gọi 1 HS lên bảng phụ. Yêu cầu HS nhận xét GV: Căn cứ số liệu của bảng các em hoàn thành C2 Cứ 60m mất 10s s= ? 1s Tương tự: Gọi 1 em lên hoàn thành cột 5 bảng 2.1 Yêu cầu HS đọc và hoàn thành C3 Vậy công thức nào để tính được vận tốc của vật ta qua phần II Hoạt động 3: Lập công thức tính vận tốc Từ khái niệm vận tốc ta có CT sau: v=s/t Giải thích các đại lượng vật lí trong CT. Yêu cầu HS suy ra t, s Hoạt động 4: Giới thiệu tốc kế Lấy tốc kế thực cho HS quan sát và chỉ rõ độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế. Hoạt động 5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc Gv: Thông báo đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian GV: Treo bảng 2.2 lên và giới thiệu GV: yêu cầu HS hoàn thành C4 Gv: Thông báo đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h Gv: Hướng dẫn cách đổi đơn vị vận tốc cho HS hiểu. Vận dụng đổi các đơn vị sau: HS làm theo 4 nhóm 5m/s = km/h; 60km/s = m/s; 30m/ph = km/h; 200m/h = m/s Thu phiếu và cho các nhóm kiểm tra chéo. Nhận xét và đáp số chính xác Hoạt động 6: Vận dụng GV: Gọi 1HS đọc C5.Muốn biết vật chuyển động nhanh, chậm ta làm thế nào? GV: Để làm C6 ta vận dụng CT nào? Yêu cầu HS hoàn thành C6. Gv: Yêu cầu HS hoàn thành C7, C8 GV: Hệ thống hóa lại bài học cần nắm được những kiến thức nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc - HS xem bảng 2-1 trong SGK và thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình và trả lời xếp hạng dựa vào thời gian chạy. - HS làm việc cá nhân, trao đổi nhóm thống nhất kết quả. Nêu ý kiến của nhóm mình. -Làm việc cá nhân so sánh các quãng đường đi được trong 1s. - HS làm việc nhóm hoàn thành câu C3. - Đại diện nhóm trả lời. + Quãng đường đi được trong 1s gọi là vận tốc. + Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh và ngược lại. - HS làm việc cá nhân (1) chuyển động ; (2) nhanh hay chậm; (3) quãng đường đi được; (4) trong một đơn vị. Hoạt động 3: Lập công thức tính vận tốc - HS trả lời cá nhân lấy 600m chia cho thời gian chạy. V= Thảo luận nhóm suy ra: S = v.t t = Hoạt động 4: Giới thiệu tốc kế - Cá nhân trả lời: Phải biết quãng đường, thời gian. - HS quan sát tốc kế. - HS: Tốc kế thường gắn trên xe máy, ô tô, máy bay. Hoạt động 5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc - HS làm việc cá nhân lên bảng điền vào chỗ trống các cột khác. - HS làm việc cả lớp so sánh nhận xét các kết quả của nhau. Hoạt động 6: Vận dụng - HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. -HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu hỏi. - HS: Làm việc cá nhân thực hiện, lớp nhận xét chữa sai. - GV hướng dẫn HS thực hiện. V= = hướng dẫn học sinh đổi ra đơn vị m/s BT2.4: t = = I. Vận tốc là gì ? - Quãng đường vật đi được trong 1s gọi là vận tốc. - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. II. Công thức tính vận tốc V= Trong đó: V: là vận tốc S: là quãng đường đi được t: là thời gian để đi hết quãng đường đó. III. Đơn vị vận tốc - Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h. IV. Vận dụng Câu C5 Câu C6 Câu C7 Câu C8 2.1. C 2.2 IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: (4ph) Học thuộc bài nắm chắc khái niệm và công thức tính vận tốc. V= từ đó suy ra được s = v.t suy ra t = GV hướng dẫn bài 2.3; 2.4; 2.5 trong sách bài tập. - Chuẩn bị cho bài học sau: + Tìm một vật chuyển động đều, vật nào chuyển động không đều, chuyển động đều vận tốc và thời gian như thế nào ? V/ Phần kiểm tra:

File đính kèm:

  • docT02.DOC
Giáo án liên quan